Trắc Nghiệm Tin Học 12 Chân Trời Sáng Tạo Tin Học Ứng Dụng Bài F9 là bộ đề ôn tập kiến thức chuyên sâu môn Tin học lớp 12, bám sát nội dung Tin học 12 CTST Tin học ứng dụng. Đề do cô Nguyễn Thị Bích Thủy – giáo viên môn Tin học tại Trường THPT Kim Liên biên soạn năm học 2024–2025. Đây là bài học quan trọng thuộc “Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính”, với nội dung chính của “Bài F9. Một số kĩ thuật định kiểu vùng chọn trong CSS” xoay quanh các phương pháp lựa chọn phần tử để áp dụng CSS như bộ chọn thẻ (element selector), bộ chọn lớp (class selector), bộ chọn ID (ID selector) và cách sử dụng chúng hiệu quả trong thiết kế web. Bộ câu hỏi này là tài liệu hữu ích giúp học sinh nắm vững kỹ năng chọn và định dạng linh hoạt.
Trắc nghiệm Tin học 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được thiết kế để mang lại trải nghiệm học tập thực tế và hiệu quả. Với kho câu hỏi phong phú, mô phỏng các tình huống áp dụng bộ chọn CSS, học sinh có thể thực hành không giới hạn để củng cố kiến thức. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và lời giải thích chi tiết, giúp các em không chỉ biết kết quả mà còn hiểu sâu sắc về cách thức hoạt động của từng loại bộ chọn và nguyên tắc ưu tiên. Biểu đồ phân tích tiến độ học tập cá nhân là tính năng nổi bật, giúp học sinh nhận diện điểm mạnh, điểm yếu để xây dựng chiến lược ôn tập khoa học. Đây là công cụ hữu ích giúp học sinh tự tin chinh phục các bài Trắc nghiệm các môn lớp 12.
Trắc Nghiệm Tin Học 12 Chân Trời Sáng Tạo Tin Học Ứng Dụng
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Bài F9. Một số kĩ thuật định kiểu vùng chọn trong CSS
Câu 1: “Vùng chọn” (selector) trong CSS được định nghĩa là gì?
A. Một khối mã lệnh CSS chứa các thuộc tính và giá trị.
B. Một thuộc tính trong HTML dùng để áp dụng kiểu.
C. Một khuôn mẫu để chỉ định phần tử HTML cần định kiểu.
D. Một tệp tin riêng biệt chứa toàn bộ mã lệnh CSS.
Câu 2: Để định kiểu cho tất cả các phần tử cùng một loại (ví dụ: tất cả các thẻ <p>), vùng chọn nào được sử dụng?
A. Vùng chọn theo tên phần tử (element selector).
B. Vùng chọn theo lớp (class selector).
C. Vùng chọn theo ID (ID selector).
D. Vùng chọn con cháu (descendant selector).
Câu 3: Để định kiểu cho các phần tử HTML khác loại nhưng có cùng một đặc điểm, vùng chọn nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Vùng chọn theo tên phần tử.
B. Vùng chọn theo tên lớp.
C. Vùng chọn theo ID.
D. Vùng chọn anh em liền kề.
Câu 4: Cú pháp khai báo vùng chọn theo tên lớp (class selector) trong CSS sử dụng ký tự nào đứng trước tên lớp?
A. Ký tự thăng (#).
B. Ký tự đô la ($).
C. Ký tự chấm (.).
D. Ký tự và (&).
Câu 5: Để định kiểu cho một phần tử HTML duy nhất và không trùng lặp trong một trang, vùng chọn nào được sử dụng?
A. Vùng chọn theo tên phần tử.
B. Vùng chọn theo tên lớp.
C. Vùng chọn thuộc tính.
D. Vùng chọn theo giá trị ID.
Câu 6: Cú pháp khai báo vùng chọn theo giá trị ID (ID selector) trong CSS sử dụng ký tự nào đứng trước giá trị ID?
A. Ký tự chấm (.).
B. Ký tự thăng (#).
C. Ký tự đô la ($).
D. Ký tự và (&).
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về thuộc tính id trong HTML?
A. Mỗi giá trị id phải là duy nhất trong một trang.
B. Nhiều phần tử trong một trang có thể có cùng giá trị id.
C. Một phần tử có thể có nhiều giá trị id khác nhau.
D. Giá trị của id có thể chứa khoảng trắng.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về thuộc tính class trong HTML?
A. Mỗi giá trị class phải là duy nhất trong một trang.
B. Một phần tử có thể có nhiều giá trị class cách nhau.
C. Một phần tử chỉ có thể có một giá trị class.
D. Giá trị của class không thể chứa chữ số.
Câu 9: Để áp dụng hai lớp CSS là class-1 và class-2 cho cùng một phần tử <div>, cú pháp nào sau đây là đúng?
A. <div class="class-1, class-2">.
B. <div class="class-1" class="class-2">.
C. <div class="class-1 class-2">.
D. <div class="class-1; class-2">.
Câu 10: Theo em, điểm khác biệt giữa khai báo vùng chọn là tên thẻ và khai báo vùng chọn là tên lớp là gì?
A. Vùng chọn tên thẻ dùng cho một phần tử, vùng chọn tên lớp dùng cho nhiều phần tử.
B. Vùng chọn tên thẻ có độ ưu tiên cao hơn vùng chọn tên lớp.
C. Vùng chọn tên thẻ chỉ định kiểu cho một loại, vùng chọn tên lớp có thể dùng cho nhiều loại.
D. Tất cả các phương án trên đều là các điểm khác biệt.
Câu 11: Việc sử dụng các vùng chọn trong CSS mang lại lợi ích gì cho việc phát triển trang web?
A. Giảm thiểu số lượng mã lệnh HTML cần phải viết.
B. Tăng cường khả năng tương tác của trang web.
C. Kiểm soát chính xác và linh hoạt việc định kiểu.
D. Cải thiện tốc độ tải của trang web một cách đáng kể.
Câu 12: Em hãy cho biết khái niệm vùng chọn CSS.
A. Là một khuôn mẫu để xác định phần tử HTML.
B. Là một thuộc tính trong HTML dùng để định kiểu.
C. Là một khối mã lệnh chứa các thuộc tính CSS.
D. Là một tệp tin riêng biệt chứa các quy tắc CSS.
Câu 13: Theo em, có những kĩ thuật nào để khai báo vùng chọn CSS cơ bản?
A. Có thể khai báo theo tên phần tử HTML.
B. Có thể khai báo theo giá trị thuộc tính class.
C. Có thể khai báo theo giá trị thuộc tính id.
D. Có thể khai báo theo tên thẻ, lớp, và ID.
Câu 14: Một học sinh muốn định kiểu cho tất cả các đề mục <h1> trong tệp portfolio.html có màu chữ trắng và nền màu xanh. Đoạn mã CSS nào sau đây là đúng?
A. h1 { color: #ffffff; background-color: #0053a0; }.
B. #h1 { color: #ffffff; background-color: #0053a0; }.
C. .h1 { color: #ffffff; background-color: #0053a0; }.
D. <h1 { color: #ffffff; background-color: #0053a0; }>.
Câu 15: Để định kiểu cho các hình ảnh trong tệp portfolio.html được căn giữa theo chiều rộng của trang và có nền màu tối, vùng chọn nào là phù hợp nhất?
A. Vùng chọn theo tên thẻ img.
B. Vùng chọn theo ID của mỗi hình ảnh.
C. Vùng chọn theo tên lớp cho thẻ <div> chứa ảnh.
D. Vùng chọn theo tên thẻ div.
Câu 16: Để định kiểu màu sắc tùy ý cho phần nền và phần văn bản của các danh sách “Sở thích” và “Các hoạt động đã tham gia” bằng vùng chọn tên lớp, học sinh cần làm gì?
A. Đặt cùng một giá trị id cho cả hai danh sách.
B. Đặt cùng một giá trị class cho các thẻ <div> chứa chúng.
C. Sử dụng bộ chọn theo tên thẻ <ul> và <li>.
D. Viết mã CSS trực tiếp vào thuộc tính style.
Câu 17: Thay đổi định kiểu cho đề mục “Lịch sinh hoạt hàng tuần” với các thuộc tính tùy ý bằng vùng chọn ID.
A. <h2 class="lich-hoc">Lịch...</h2> và .lich-hoc { ... }.
B. <h2 id="lich-hoc">Lịch...</h2> và #lich-hoc { ... }.
C. <h2 style="...">Lịch...</h2>.
D. h2 { ... } để định kiểu cho tất cả các thẻ <h2>.
Câu 18: Định kiểu với màu sắc tùy ý để làm nổi bật một số ô trong bảng “Lịch sinh hoạt hàng tuần” bằng vùng chọn ID hoặc tên lớp.
A. Chỉ có thể định kiểu cho toàn bộ bảng hoặc toàn bộ hàng.
B. Phải sử dụng JavaScript để thay đổi màu sắc của từng ô.
C. Đặt class hoặc id cho các thẻ <td> cần làm nổi bật.
D. Không thể định kiểu cho từng ô riêng lẻ trong một bảng.
Câu 19: Theo mục tiêu của bài học, sau khi hoàn thành, học sinh cần có khả năng sử dụng được các yếu tố nào của vùng chọn?
A. Sử dụng được vùng chọn theo tên phần tử.
B. Sử dụng được vùng chọn theo tên lớp.
C. Sử dụng được vùng chọn theo giá trị ID.
D. Sử dụng được các vùng chọn theo tên thẻ, lớp và ID.
Câu 20: Tại sao việc lạm dụng vùng chọn ID lại không được khuyến khích trong thiết kế web hiện đại?
A. Vì vùng chọn ID có độ ưu tiên thấp hơn vùng chọn lớp.
B. Vì nó làm giảm tính tái sử dụng và linh hoạt của CSS.
C. Vì vùng chọn ID không thể được sử dụng để định kiểu.
D. Vì vùng chọn ID làm cho trang web tải chậm hơn.
Câu 21: Một nhà thiết kế muốn tất cả các hình ảnh (<img>) nằm bên trong một <div> có lớp là image-style đều có một đường viền. Vùng chọn nào sau đây là đúng?
A. .image-style { border: 1px solid black; }.
B. .image-style img { border: 1px solid black; }.
C. div, img { border: 1px solid black; }.
D. image-style img { border: 1px solid black; }.
Câu 22: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa vùng chọn theo lớp và vùng chọn theo ID là gì?
A. Vùng chọn ID có thể được sử dụng nhiều lần, vùng chọn lớp thì không.
B. Vùng chọn ID dùng cho nhiều loại thẻ, vùng chọn lớp dùng cho một loại.
C. Vùng chọn lớp có thể tái sử dụng, vùng chọn ID là duy nhất.
D. Vùng chọn ID có cú pháp phức tạp hơn vùng chọn lớp.
Câu 23: Để định kiểu cho một phần tử <h1> có nền màu xanh, cỡ chữ 20pt và căn phải, đoạn mã CSS nào sau đây là đúng?
A. h1 { background-color: #0053a0; font-size: 20px; align: right; }.
B. h1 { background: #0053a0; size: 20pt; text-align: right; }.
C. h1 { color: #0053a0; font-size: 20pt; text-align: right; }.
D. h1 { background-color: #0053a0; font-size: 20pt; text-align: right; }.
Câu 24: Một học sinh muốn làm cho các hình ảnh trong một bộ sưu tập có kích thước tối đa là 75% chiều cao và 75% chiều rộng của phần tử chứa nó. Thuộc tính nào nên được sử dụng?
A. max-width: 75%; max-height: 75%;.
B. width: 75%; height: 75%;.
C. min-width: 75%; min-height: 75%;.
D. size: 75%; max-size: 75%;.
Câu 25: Lợi ích của việc sử dụng các tệp CSS riêng biệt được liên kết bằng thẻ <link> là gì?
A. Giảm thiểu số lượng mã lệnh HTML cần phải viết.
B. Tăng cường khả năng tương tác của trang web.
C. Dễ dàng bảo trì và tái sử dụng mã lệnh CSS.
D. Cải thiện tốc độ tải của trang web một cách đáng kể.
