Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 11a: Sử dụng hàm SUMIF là một trong những đề thi thuộc chủ đề “Ứng dụng tin học” trong sách Tin học 9 – Kết nối tri thức.
Để làm tốt các câu hỏi trắc nghiệm trong bài này, học sinh cần nắm vững các kiến thức trọng tâm sau:
-
Khái niệm về hàm SUMIF: Hàm SUMIF trong Excel được sử dụng để tính tổng các giá trị trong một phạm vi thỏa mãn một điều kiện cụ thể. Cú pháp của hàm là
=SUMIF(range, criteria, [sum_range])
, trong đó:-
range
: Phạm vi các ô được kiểm tra theo điều kiện. -
criteria
: Điều kiện để xác định các ô cần tính tổng. -
sum_range
(tùy chọn): Phạm vi các ô chứa giá trị cần tính tổng; nếu bỏ qua, Excel sẽ tính tổng các ô trongrange
.
-
-
Ứng dụng của hàm SUMIF: Hàm SUMIF thường được sử dụng để:
-
Tính tổng doanh thu từ một sản phẩm cụ thể trong danh sách bán hàng.
-
Tính tổng chi tiêu cho một hạng mục nhất định trong bảng quản lý tài chính cá nhân.
-
Tính tổng điểm của học sinh đạt một mức điểm nhất định trong bảng điểm lớp.
-
-
Ví dụ về sử dụng hàm SUMIF: Giả sử có một bảng dữ liệu về các khoản chi tiêu gia đình với cột “Khoản chi” trong phạm vi B3:B10 và cột “Số tiền” trong phạm vi D3:D10. Để tính tổng số tiền cho khoản chi “Ăn uống”, ta sử dụng công thức:
=SUMIF(B3:B10, "Ăn uống", D3:D10)
. -
Lưu ý khi sử dụng hàm SUMIF:
-
Đảm bảo rằng
range
vàsum_range
có cùng kích thước; nếu không, hàm có thể trả về kết quả không chính xác. -
Khi sử dụng điều kiện với ký tự đại diện, chẳng hạn như
*
(đại diện cho chuỗi ký tự) hoặc?
(đại diện cho một ký tự đơn), cần đặt điều kiện trong dấu ngoặc kép. Ví dụ:=SUMIF(B3:B10, "Ăn *", D3:D10)
sẽ tính tổng cho các khoản chi bắt đầu bằng “Ăn”.
-
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.
Câu 1: Hàm SUMIF được sử dụng để làm gì?
A. Đếm số ô thỏa mãn điều kiện.
B. Tính tổng các giá trị trong một phạm vi thỏa mãn điều kiện.
C. Tính giá trị trung bình của các ô.
D. Hiển thị giá trị lớn nhất trong một phạm vi.
Câu 2: Tham số nào là tùy chọn trong công thức SUMIF?
A. Range.
B. Criteria.
C. sum_range.
D. Cả 3 tham số đều bắt buộc.
Câu 3: Công thức nào đúng để tính tổng các ô trong cột D, với điều kiện ở cột B là “Chi tiêu”?
A. =SUMIF(B3:B10,”Chi tiêu”:D3:D10)
B. =SUMIFS(D3:D10,”Chi tiêu”:B3:B10)
C. =SUMIF(B3:B10,”Chi tiêu”,D3:D10)
D. =SUMIF(B3:D10,”Chi tiêu”,D3:D10)
Câu 4: Điều kiện trong hàm SUMIF có thể là gì?
A. Một số.
B. Một chuỗi ký tự.
C. Một biểu thức logic.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Khi nào cần sử dụng địa chỉ tuyệt đối trong hàm SUMIF?
A. Khi cần cố định phạm vi hoặc điều kiện đếm để sao chép công thức.
B. Khi chỉ tính tổng một ô duy nhất.
C. Khi điều kiện là một biểu thức logic.
D. Khi sử dụng nhiều hàm SUMIF trong một công thức.
Câu 7: Hàm SUMIF trả về kết quả nào khi không có giá trị nào thỏa mãn điều kiện?
A. Lỗi #VALUE!.
B. Lỗi #N/A.
C. Kết quả là 0.
D. Kết quả không xác định.
Câu 8: Công thức =SUMIF(B3:B10,F2,D3:D10) hoạt động thế nào?
A. Tính tổng các giá trị trong D3:D10 tương ứng với giá trị F2 trong B3:B10.
B. Tính tổng các giá trị F2 trong vùng D3:D10.
C. Tính tổng D3:D10 xuất hiện trong B3:B10.
D. Kiểm tra vùng B có chứa giá trị F2.
Câu 9: Công thức =SUMIFS(B3:B10,”>500″,D3:D10) thực hiện gì?
A. Tính tổng các ô lớn hơn 500.
B. Tính tổng các giá trị lớn hơn 500.
C. Tính tổng các giá trị trong D3:D10, tương ứng với các ô trong B3:B10 có giá trị lớn hơn 500.
D. Đếm số ô trong B3:B10 lớn hơn 500.
Câu 10: Hàm SUMIF có thể sử dụng nhiều điều kiện cùng lúc không?
A. Không, hàm SUMIF chỉ sử dụng điều kiện cùng lúc không.
B. Có, bằng cách viết nhiều điều kiện trong criteria.
C. Có, không áp dụng một điều kiện duy nhất.
D. Có, nếu kết hợp với hàm SUM.
Câu 11: Điều kiện “<=1000” trong hàm SUMIF được hiểu như thế nào?
A. Tính tổng các giá trị nhỏ hơn 1000.
B. Tính tổng các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 1000.
C. Tính tổng các giá trị lớn hơn hoặc bằng 1000.
D. Tính tổng các giá trị bằng 1000.
Câu 12: Trong công thức =SUMIFS(B3:B10,”thực phẩm”,D3:D10), ký tự “*” có ý nghĩa gì?
A. Đại diện cho một ký tự bất kỳ.
B. Đại diện cho chuỗi ký tự bất kỳ.
C. Đại diện cho điều kiện “thực phẩm”.
D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
Câu 13: Công thức nào đúng để tính tổng các giá trị vùng D3:D10, với điều kiện ở cột B khác “Giải trí”?
A. =SUMIF(B3:B10,”<>Giải trí”,D3:D10)
B. =SUMIF(B3:B10,”<>Giải trí”,D3:D10)
C. =SUMIF(D3:D10,”<>Giải trí”,B3:B10)
D. =SUMIF(B3:B10,”NOT Giải trí”,D3:D10)
Câu 14: Hàm SUMIF có thể được sử dụng với tham chiếu 3D không?
A. Có, bằng cách sử dụng tên bảng làm range.
B. Có, nhưng chỉ khi không sử dụng sum_range.
C. Không, hàm SUMIF không hỗ trợ tham chiếu bảng.
D. Có, nhưng cần định dạng bảng trước.
Câu 15: Trong công thức =SUMIF(A1:A10,A1,C1:C10), điều kiện được lấy từ đâu?
A. Giá trị ô A1.
B. Giá trị phạm vi A1:A10.
C. Giá trị phạm vi C1:C10.
D. Điều kiện cố định “A1”.