Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Làm bài thi

Trắc nghiệm Toán lớp 6: Bài 5 – Phép nhân và phép chia số tự nhiên là một trong những đề thi thuộc Chương 1 – Tập hợp các số tự nhiên trong chương trình Toán lớp 6. Đây là bài học quan trọng giúp học sinh nắm được cách thực hiện phép nhân và phép chia trong tập hợp số tự nhiên, đồng thời hiểu và vận dụng được các tính chất của phép nhân như giao hoán, kết hợp, phân phối.

Trong đề trắc nghiệm này, học sinh cần làm chủ các kiến thức như: thực hiện chính xác phép nhân và phép chia số tự nhiên, hiểu rõ mối quan hệ giữa hai phép toán này, biết tìm x trong các biểu thức có phép nhân hoặc chia, và áp dụng kiến thức để giải quyết các bài toán thực tế. Đặc biệt, học sinh còn phải lưu ý tới các quy tắc chia hết, phép chia có dư, chia hết và không chia hết – là tiền đề cho chương học tiếp theo.

Phép nhân và phép chia là hai phép tính cơ bản nhưng rất quan trọng trong Toán học, giúp học sinh tiếp cận các dạng bài nâng cao hơn như lũy thừa, ước – bội, và giải bài toán có lời văn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Câu 1: Cho phép chia 125: 25 = 5. Trong phép tính này thì 5 là:
A. Số bị chia
B. Số chia
C. Thương
D. Số dư

Câu 2:Phép nhân có tính chất:
A. Giao hoán
B. Kết hợp
C. Phân phối giữa phép nhân và phép cộng
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 3: Với hai số tự nhiên a và b (b khác 0) Tồn tại số tự nhiên q sao cho a = b.q. Khi đó phát biểu nào sau đây là đúng:
A. a chia hết cho b.
B. b chia hết cho a.
C. a chia cho b dư r.
D. b chia cho a dư r.

Câu 4: Với hai số tự nhiên a và b (b khác 0) ta luôn tìm được hai số q, r sao cho a = b.q + r, điều kiện của r là:
A. r < b
B. 0 < r < b
C. 0 ≤ r < b;
D. r ≥ 0;

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. a.1 = 1.a = a;
B. a.0 = 0.a = a;
C. (ab)c = a(bc) = abc;
D. a(b + c) = ab + ac.

Câu 6: Tính nhẩm 125.100
A. 12 500;
B. 1 250;
C. 12 000;
D. 12 050.

Câu 7: Tích a.b bằng:
A. a + a + … + a (a số hạng).
B. a + a + … + a (b số hạng).
C. a.a…a (b thừa số a).
D. a.a…a (a thừa số a).

Câu 8: Kết quả của phép tính: 47.273 là:
A. 10 011;
B. 12 831;
C. 12 731;
D. 12 031.

Câu 9: Tìm số dư của phép chia 2 059:17.
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.

Câu 10: Thực hiện phép tính 129.89 + 129.11.
A. 12 900;
B. 1 290;
C. 11 610;
D. 12 090.

Câu 11: Cần ít nhất bao nhiêu xe 35 chỗ ngồi để chở hết 420 cổ động viên của đội bóng?
A. 10 xe
B. 11 xe
C. 12 xe
D. 13 xe

Câu 12: Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào sai?
A. 17.67 = 1 129
B. 603. 295 = 177 875
C. 723:3 = 241
D. 5 604:28 = 200 (dư 4)

Câu 13: Một trường học có 35 lớp học, mỗi lớp có 20 bộ bàn ghế. Hỏi trường học đó có bao nhiêu bàn ghế?
A. 70 bộ
B. 600 bộ
C. 700 bộ
D. 500 bộ

Câu 14: Tính nhẩm: 125 × 8 723 × 8
A. 872 300
B. 8 723 000
C. 87 230 000
D. 8 723

Câu 15: Giá tiền in một trang giấy A4 là 250 đồng. Hỏi bác Thiệp phải trả bao nhiêu tiền nếu in một tập tài liệu khổ A4 dày 86 trang?
A. 2 150 (đồng)
B. 215 000 (đồng)
C. 21 500 (đồng)
D. 11 500 (đồng)

Câu 16: Mẹ Lan mua một túi 15kg gạo loại ngon hết 480 000 đồng. Hỏi một ki-lô-gam gạo giá bao nhiêu tiền?
A. 22 000 đồng
B. 32 000 đồng
C. 30 000 đồng
D. 20 000 đồng

Câu 17: Kết quả của phép tính 120 × 87 + 120 × 12 + 120 là:
A. 120
B. 1 200
C. 12 000
D. 1 080

Câu 18: Một trường THCS có 997 học sinh tham dự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao ghế băng để học sinh có đủ chỗ ngồi?
A. 199
B. 200
C. 201
D. 202

Câu 19: Một trường Trung học cơ sở có 45 phòng học, mỗi phòng có 12 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh?
A. 540 học sinh
B. 180 học sinh
C. 2 060 học sinh
D. 2 160 học sinh

Câu 20: Tìm số tự nhiên x, biết: 71 + (26 – 3x) : 5 = 75
A. x = 1
B. x = 3
C. x = 4
D. x = 2

Câu 21: Thực hiện phép tính 129.89 + 129.11.
A. 11 610;
B. 1 290;
C. 12 900;
D. 12 090.

Câu 22: Một trường học có 35 lớp học mỗi lớp có 20 bộ bàn ghế. Hỏi trường học đó có bao nhiêu bàn ghế.
A. 70 bộ.
B. 700 bộ.
C. 600 bộ.
D. 500 bộ.

Câu 23: Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 7 dư 5 là đáp án nào sau đây?
A. 5k+7(k∈N)
B. 7k+2(k∈N)
C. 7k+5(k∈N)
D. 7k+1(k∈N)

Câu 24: Kết quả của phép tính 120.87 + 120.12 + 120
A. 120.
B. 12 000.
C. 1 200.
D. 1 080.

Câu 25: Tìm số tự nhiên x, biết: (9x + 2) . 3 = 60
A. x = 3
B. x = 1
C. x = 2
D. x = 4

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: