Làm bài thi

Trắc nghiệm Toán lớp 6: Trắc nghiệm tổng hợp Chương 8 là đề kiểm tra toàn diện các kiến thức trọng tâm trong Chương 8 – Những hình học cơ bản của chương trình Toán lớp 6. Đây là chương học nền tảng đầu tiên về hình học, giúp học sinh rèn luyện tư duy không gian, khả năng nhận diện, đo lường và phân tích các yếu tố hình học cơ bản.

Trong đề trắc nghiệm tổng hợp Chương 8, học sinh sẽ được ôn luyện và kiểm tra các nội dung quan trọng như:

  • Khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng và cách đo độ dài,
  • Quan hệ giữa các điểm trên đường thẳng, định nghĩa tia và trung điểm đoạn thẳng,
  • Khái niệm góc, cách đặt tên, nhận biết và phân loại góc,
  • Cách sử dụng thước đo góc để xác định số đo của một góc,
  • Ứng dụng kiến thức hình học để giải các bài toán thực tế và bài toán có hình vẽ minh họa.

Để làm tốt đề trắc nghiệm chương này, học sinh cần:

  • Nắm chắc các định nghĩa hình học cơ bản và quy tắc đo lường,
  • Thành thạo kỹ năng sử dụng thước thẳng và thước đo góc,
  • Hiểu và vận dụng được mối quan hệ giữa các yếu tố hình học để giải bài toán có lời văn hoặc bài toán nhận biết.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Toán 6 tổng hợp Chương 8

Câu 1: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Vô số

Câu 2: Cho hình vẽ. Em hãy chọn đáp án đúng.
A. A nằm giữa hai điểm B và C
B. B nằm giữa hai điểm A và C
C. C nằm giữa hai điểm A và B
D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

Câu 3: Cho điểm M nằm giữa điểm N và P như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tia NM trùng với tia MP
B. Tia MP trùng với tia NP
C. Tia PM trùng với tia PN
D. Tia MN trùng với tia MP

Câu 4: Cho hình vẽ: Hình vẽ trên có bao nhiêu tia chung gốc B:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2

Câu 5: Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.
A. Điểm M thuộc đường thẳng xy nhưng không thuộc đường thẳng ab
B. Hai đường thẳng xy và ab không có điểm chung
C. Đường thẳng xy cắt đường thẳng ab tại M
D. Đường thẳng xy và ab có hai điểm chung

Câu 6: Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.
A. P ∈ a; P ∈ c
B. Q ∈ b; Q ∈ c
C. Đường thẳng a cắt đường thẳng c tại điểm P
D. Không có hai đường thẳng nào cắt nhau trên hình vẽ

Câu 7: Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy điểm G trên tia Ox, điểm H trên tia Oy. Ta có:
A. Điểm G nằm giữa hai điểm O và H
B. Điểm O nằm giữa hai điểm G và H
C. Điểm H nằm giữa hai điểm O và G
D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

Câu 8: Vẽ ba đường thẳng phân biệt bất kì, số giao điểm của ba đường thẳng đó không thể là:
A. 0
B. 1 hoặc 2
C. 4
D. 3

Câu 9: Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:
A. NM và NI là hai tia đối nhau
B. IN và IM là hai tia trùng nhau
C. MN và MI là hai tia trùng nhau
D. MN và NI là hai tia trùng nhau

Câu 10: Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết IL = 2cm, LK = 5cm. Độ dài của đoạn thẳng IK là:
A. 3cm
B. 2cm
C. 5cm
D. 7cm

Câu 11: Lấy bốn điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:
A. 3
B. 10
C. 12
D. 4

Câu 12: Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?
A. 15
B. 16
C. 14
D. 13

Câu 13: Cho đoạn thẳng AB = 14cm, điểm I nằm giữa hai điểm A và B; AI = 4 cm. Điểm O nằm giữa hai điểm I, B sao cho AI = OB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng AI, OB. Tính độ dài đoạn thẳng MN.
A. 10cm
B. 8cm
C. 12cm
D. 6cm

Câu 14: Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
A. 276
B. 290
C. 262
D. 226

Câu 15: Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB = 6cm. Gọi O là trung điểm của đoạn AB. Tính MO.
A. MO = 4cm
B. MO = 3cm
C. MO = 1cm
D. MO = 2cm

Câu 16: Lớp 10A có 20 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Thầy giáo có bao nhiêu cách chọn ra một học sinh tham gia đội xung kích của trường
A. 20
B. 15
C. 35
D. 300

Câu 17: Có bao nhiêu cách xếp 8 người ngồi vào một bàn tròn
A. 8!
B. 88
C. 7!
D. 87

Câu 18: Trong một hộp có 7 viên bi đỏ, 5 viên bi trắng và 6 viên bi xanh. Chọn ngẫu nhiên ra 4 viên bi. Có bao nhiêu cách để chọn được số bi có đủ 3 màu và chọn được 2 viên bi xanh
A. 210
B. 525
C. 420
D. 24

Câu 19: Một nhóm có 6 học sinh gồm 4 nam và 2 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 3 học sinh trong đó có cả nam và nữ
A. 32
B. 20
C. 6
D. 16

Câu 20: Trong các số nguyên từ 100 đến 999, số các số mà các chữ số của nó tăng dần hoặc giảm dần (kể từ trái qua phải) bằng
A. 204
B. 120
C. 168
D. 240

Câu 21: Trong khai triển (x + 3)n+2 có 15 số hạng. Giá trị của n bằng
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13

Câu 22: Từ 2 chữ số 1 và 8 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 8 chữ số sao cho không có 2 chữ số 1 đứng cạnh nhau
A. 54
B. 110
C. 55
D. 108

Câu 23: Bạn An muốn mua một cây bút mực và một cây bút chì. Các cây bút mực có 8 màu khác nhau, các cây bút chì cũng có 8 màu khác nhau. Như vậy bạn An có bao nhiêu cách chọn
A. 64
B. 16
C. 32
D. 20

Câu 24: Bạn Dũng có 8 quyển truyện tranh khác nhau và 7 quyển tiểu thuyết khác nhau. Bạn Dũng có bao nhiêu cách chọn ra một quyển sách để đọc vào cuối tuần
A. 8
B. 7
C. 56
D. 15

Câu 25: Giả sử ta dùng 5 màu để tô cho 3 nước khác nhau trên bản đồ và không có màu nào được dùng hai lần. Số các cách để chọn những màu cần dùng là
A. 60
B. 8
C. 15
D. 53

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: