Trắc nghiệm Địa lí 6: Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ là một trong những đề thi thuộc Chương 1 – Bản đồ: Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất trong chương trình Địa lí 6. Đây là bài học giúp học sinh hiểu rõ cách thức bản đồ thu nhỏ bề mặt Trái Đất và vận dụng tỉ lệ để xác định chính xác khoảng cách trong thực tế.
Trong đề trắc nghiệm này, các em cần nắm vững ba dạng tỉ lệ bản đồ cơ bản: tỉ lệ số, tỉ lệ dòng, và tỉ lệ biểu đồ, đồng thời biết cách đổi đơn vị, vận dụng công thức để tính khoảng cách thực tế dựa vào khoảng cách trên bản đồ. Bài học này không chỉ quan trọng trong việc học Địa lí mà còn hữu ích trong thực tế như khi đọc bản đồ du lịch, bản đồ giao thông hay bản đồ quy hoạch.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
1. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ
nhỏ.
trung bình.
lớn.
rất lớn.
2. Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là
1 cm trên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.
1 cm trên bản đồ bằng 600 m trên thực địa.
1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.
1 cm trên bản đồ bằng 6 km trên thực địa.
3. Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng
rất nhỏ.
nhỏ.
trung bình.
lớn.
4. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ là
1 : 1 500.000.
1 : 500.000.
1 : 3 000.000.
1 : 2 000.000.
5. Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.
khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.
độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.
6. Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất?
1: 7.500.
1: 200.000.
1: 15.000.
1: 1.000.000.
7. Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết thấp nhất?
1: 7.500.
1: 15.000.
1: 200.000.
1: 1.000.000.
8. Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng
nhỏ.
cao.
lớn.
thấp.
9. Bản đồ nào sau đây là bản đồ có tỉ lệ nhỏ?
1: 100.000.
1: 500.000.
1: 1.000.000.
1: 10.000.
10. Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là
120 km.
12 km.
120 m.
1200 cm.
11. Bản đồ thể hiện các đối tượng địa lí có độ chi tiết cao, có độ chính xác và đầy đủ nhất là
bản đồ có tỉ lệ 1: 50.000.
bản đồ có tỉ lệ 1: 150.000.
bản đồ có tỉ lệ 1: 250.000.
bản đồ có tỉ lệ 1: 5.000.000.
12. Tỉ lệ bản đồ gồm có
tỉ lệ thước và bảng chú giải.
tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
tỉ lệ thước và kí hiệu bản đồ.
bảng chú giải và kí hiệu.
13. Loại ký hiệu nào thường dùng để thể hiện diện tích như vùng trồng cây, khu vực phân bố dân cư?
Ký hiệu điểm.
Ký hiệu đường.
Ký hiệu diện tích.
Ký hiệu tượng hình.
14. Tỉ lệ thước trên bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng nào?
Một phân số có tử số là 1.
Một con số cụ thể (ví dụ: 1cm = 10km).
Một đoạn thẳng được chia thành các đoạn nhỏ bằng nhau, có ghi số đo độ dài tương ứng.
Một bảng liệt kê các ký hiệu.
15. Bản đồ địa hình thường sử dụng loại ký hiệu nào để thể hiện độ cao và hình dáng địa hình?
Màu sắc khác nhau.
Ký hiệu tượng hình núi, đồi.
Các đường đồng mức.
Các điểm ghi độ cao tuyệt đối.
16. Để biểu thị các tuyến đường giao thông (đường bộ, đường sắt, đường sông) trên bản đồ, người ta thường dùng loại ký hiệu nào?
Ký hiệu điểm.
Ký hiệu đường.
Ký hiệu diện tích.
Màu sắc nền.
17. Mục đích chính của bảng chú giải (hay chú thích) trên bản đồ là gì?
Cho biết tỉ lệ của bản đồ.
Xác định phương hướng.
Giải thích ý nghĩa của các ký hiệu được sử dụng trên bản đồ.
Thể hiện tên của bản đồ.
18. Phép chiếu bản đồ nào thường dùng để vẽ bản đồ thế giới, trong đó kinh tuyến và vĩ tuyến là các đường thẳng song song và vuông góc với nhau?
Phép chiếu phương vị đứng.
Phép chiếu hình nón đứng.
Phép chiếu hình trụ đứng (ví dụ: Mercator).
Phép chiếu phương vị ngang.
19. Bản đồ chuyên đề là loại bản đồ thể hiện…?
Tất cả các yếu tố tự nhiên và kinh tế – xã hội của một khu vực.
Chỉ địa hình và sông ngòi.
Một hoặc một vài yếu tố, hiện tượng địa lí cụ thể một cách chi tiết.
Ranh giới hành chính các cấp.
20. Khi cần xem chi tiết một khu vực nhỏ như một phường, xã hoặc khu đô thị, nên sử dụng bản đồ có tỉ lệ nào?
Tỉ lệ nhỏ (ví dụ: 1:1.000.000).
Tỉ lệ trung bình (ví dụ: 1:500.000).
Tỉ lệ lớn (ví dụ: 1:10.000 hoặc 1:5.000).
Bất kỳ tỉ lệ nào cũng được.
Use code with caution.