Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 14: Bài tập chuyên đề cấu tạo của trái đất. Vỏ trái đất

Làm bài thi

Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 14: Bài tập chuyên đề cấu tạo của trái đất. Vỏ trái đất là đề tổng hợp kiến thức thuộc chương 3 – Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái Đất trong chương trình Địa lí 6.

Đây là chuyên đề ôn tập giúp học sinh củng cố và hệ thống lại toàn bộ nội dung trọng tâm của chương 3, bao gồm: cấu tạo bên trong của Trái Đất, các mảng kiến tạo, quá trình nội sinh và ngoại sinh, hiện tượng tạo núi, núi lửa, động đất, cùng với các dạng địa hình và khoáng sản.

Đề trắc nghiệm sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tổng hợp kiến thức, phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng địa chất, và vận dụng để giải thích các đặc điểm địa hình thực tế. Đây cũng là bước chuẩn bị quan trọng cho các bài kiểm tra và bài thi giữa kỳ, cuối kỳ.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 14: Bài tập chuyên đề cấu tạo của trái đất. Vỏ trái đất

1. Núi trẻ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Sườn dốc.
B. Đỉnh cao nhọn.
C. Đỉnh tròn.
D. Thung lũng sâu.

2. Mỏ khoáng sản kim loại đen là mỏ
A. vàng.
B. sắt.
C. đồng.
D. chì.

3. Ở trên đại dương vỏ Trái Đất có độ dày thế nào?
A. 20 – 30km.
B. Dưới 20km.
C. 30 – 40km.
D. Trên 40km.

4. Cấu tạo của Trái Đất không bao gồm lớp nào sau đây?
A. Man-ti.
B. Vỏ Trái Đất.
C. Nhân (lõi).
D. Vỏ lục địa.

5. Hiện tượng nào sau đây là do tác động của ngoại lực?
A. Núi lửa.
B. Đứt gãy.
C. Bồi tụ.
D. Uốn nếp.

6. Địa hình đồi không có đặc điểm nào sau đây?
A. Đỉnh tròn và đồi thoải.
B. Sườn dốc và nhô cao.
C. Độ cao không quá 200m.
D. Tập trung thành vùng.

7. Mỏ khoáng sản nhiên liệu là
A. dầu mỏ.
B. đồng.
C. titan.
D. mangan.

8. Ngoại lực không có quá trình nào sau đây?
A. Xói mòn.
B. Phong hoá.
C. Hạ xuống.
D. Xâm thực.

9. Các vùng đất xung quanh núi lửa đã dập tắt thuận lợi phát triển
A. trồng trọt.
B. công nghiệp.
C. chăn nuôi.
D. thủy điện.

10. Một số quốc gia ở Đông Nam Á biển đảo nằm ở vành đai lửa nào sau đây?
A. Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Thái Bình Dương.

11. Ở nước ta, các loại khoáng sản than tập trung chủ yếu ở
A. Tây Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Bắc.

12. Vận động kiến tạo không có biểu hiện nào sau đây?
A. Mài mòn.
B. Nâng lên.
C. Uốn nếp.
D. Động đất.

13. Ở nước ta vùng đồi bát úp tập trung có nhiều ở tỉnh nào sau đây?
A. Bắc Ninh.
B. Nam Định.
C. Sơn La.
D. Phú Thọ.

14. Dân cư thường tập trung đông đúc ở xung quanh các vùng núi lửa đã tắt là do
A. giàu có khoáng sản, địa hình phẳng.
B. đất đai màu mỡ, nhiều cảnh quan đẹp.
C. xuất hiện hồ nước ngọt, nhiều cá lớn.
D. khí hậu, thời tiết ôn hòa và nhiều thú.

15. Biện pháp nào sau đây nhằm hạn chế thiệt hại do động đất gây ra?
A. Xây nhà to, rộng và nhiều sắt.
B. Trồng cây chống dư chấn mạnh.
C. Nghiên cứu dự báo sơ tán dân.
D. Chuyển đến vùng có động đất.

16. Khoáng sản được gọi là “mỏ” khi nào?
A. Khi được tìm thấy với số lượng ít.
B. Khi nằm sâu dưới lòng đất.
C. Khi có trữ lượng đủ lớn để khai thác có hiệu quả kinh tế.
D. Khi có màu sắc đẹp mắt.

17. Loại khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm phi kim loại?
A. Sắt.
B. Vàng.
C. Đá vôi.
D. Đồng.

18. Điểm khác biệt chính giữa núi và cao nguyên là gì?
A. Núi cao hơn cao nguyên.
B. Cao nguyên có sườn dốc hơn núi.
C. Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc; cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng.
D. Núi chỉ có ở lục địa, cao nguyên có cả ở đại dương.

19. Hiện tượng nào sau đây là kết quả trực tiếp của nội lực?
A. Sự hình thành dãy núi Himalaya do mảng Ấn Độ xô vào mảng Á-Âu.
B. Sự hình thành các hang động đá vôi ở Phong Nha.
C. Sự bồi tụ đồng bằng sông Cửu Long.
D. Sự hình thành các cồn cát ở Mũi Né.

20. Tác nhân ngoại lực nào đóng vai trò chính trong việc tạo ra các vịnh hẹp băng hà (phi-o)?
A. Nước chảy mặt.
B. Gió.
C. Băng hà.
D. Sóng biển.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: