Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa

Làm bài thi

Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa là một trong những đề thi quan trọng thuộc chương 4 – Khí hậu và biến đổi khí hậu trong chương trình Địa lí 6.

Bài học này cung cấp những kiến thức cơ bản về nhiệt độ không khí, cách đo nhiệt độ, các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao, vĩ độ, thời gian trong ngày và trong năm. Đồng thời, học sinh cũng sẽ tìm hiểu về quá trình hình thành mây và mưa, điều kiện để có mưa và các dạng mưa phổ biến.

Đề trắc nghiệm sẽ tập trung vào việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ, giải thích sự phân bố nhiệt độ theo không gian và thời gian, cũng như hiểu rõ quá trình tạo thành mây, mưa và tác động của chúng đối với khí hậu và đời sống con người.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa

1. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào
A. 11 giờ trưa.
B. 14 giờ trưa.
C. 12 giờ trưa.
D. 13 giờ trưa.

2. Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?
A. Ẩm kế.
B. Áp kế.
C. Nhiệt kế.
D. Vũ kế.

3. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Áp kế.
B. Nhiệt kế.
C. Vũ kế.
D. Ẩm kế.

4. Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 4 lần trong ngày vào các thời điểm
A. 2 giờ, 8 giờ, 15 giờ, 21 giờ.
B. 3 giờ, 9 giờ, 12 giờ, 19 giờ.
C. 1 giờ, 6 giờ, 14 giờ, 20 giờ.
D. 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ.

5. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là
A. sinh vật.
B. biển và đại dương.
C. sông ngòi.
D. ao, hồ.

6. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng
A. chí tuyến.
B. ôn đới.
C. Xích đạo.
D. cận cực.

7. Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng
A. tăng.
B. không đổi.
C. giảm.
D. biến động.

8. Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì
A. hình thành độ ẩm tuyệt đối.
B. tạo thành các đám mây.
C. sẽ diễn ra hiện tượng mưa.
D. diễn ra sự ngưng tụ.

9. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là
A. con người đốt nóng.
B. ánh sáng từ Mặt Trời.
C. các hoạt động công nghiệp.
D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.

10. Nguyên nhân chủ yếu vùng Xích đạo có mưa nhiều nhất trên thế giới là do
A. dòng biển nóng, áp cao chí tuyến.
B. nhiệt độ thấp, độ ẩm và đại dương.
C. nhiệt độ cao, áp thấp xích đạo.
D. áp thấp ôn đới, độ ẩm và dòng biển.

11. Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố lượng mưa không đều trên Trái Đất theo vĩ độ?
A. Mưa nhiều ở cực và cận cực; mưa nhỏ ở vùng nhiệt đới và xích đạo.
B. Mưa nhất nhiều ở ôn đới; mưa ít ở vùng cận xích đạo, cực và cận cực.
C. Mưa rất lớn ở vùng nhiệt đới; không có mưa ở vùng cực và cận cực.
D. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.

12. Giả sử có một ngày ở thành phố Y, người ta đo được nhiệt độ lúc 1 giờ được 17°C, lúc 7 giờ (thay vì 5 giờ để phù hợp với câu 4) được 26°C, lúc 13 giờ được 37°C và lúc 19 giờ được 32°C. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu?
A. 26°C.
B. 29°C.
C. 27°C.
D. 28°C.

13. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lượng mưa?
A. Nhiệt kế.
B. Ẩm kế.
C. Áp kế.
D. Vũ kế.

14. Biên độ nhiệt năm là
A. chênh lệch nhiệt độ giữa nơi nóng nhất và nơi lạnh nhất trên Trái Đất.
B. chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất trong năm.
C. chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm trong một năm.
D. tổng nhiệt độ các tháng chia cho 12.

15. Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ không khí giữa lục địa và đại dương khác nhau?
A. Độ cao địa hình.
B. Vĩ độ địa lí.
C. Sự hấp thụ và tỏa nhiệt khác nhau của đất và nước.
D. Hoạt động của gió mùa.

16. Hơi nước trong không khí ngưng tụ thành mây khi nào?
A. Khi nhiệt độ không khí tăng cao.
B. Khi áp suất không khí tăng lên.
C. Khi không khí bão hòa và tiếp tục lạnh đi.
D. Khi có gió thổi mạnh.

17. Vùng chí tuyến thường có lượng mưa ít vì
A. nhiệt độ thấp quanh năm.
B. chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch khô.
C. là khu vực áp cao, không khí khó bốc lên gây mưa.
D. có nhiều rừng cây che phủ.

18. Độ ẩm tương đối của không khí là
A. lượng hơi nước tối đa mà không khí có thể chứa được.
B. lượng hơi nước thực tế có trong không khí.
C. tỉ lệ phần trăm giữa lượng hơi nước thực tế và lượng hơi nước tối đa mà không khí có thể chứa ở cùng nhiệt độ.
D. nhiệt độ mà tại đó hơi nước bắt đầu ngưng tụ.

19. Hiện tượng nào sau đây không phải là một dạng ngưng tụ của hơi nước?
A. Mây.
B. Sương mù.
C. Sương muối.
D. Gió.

20. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao như thế nào trong tầng đối lưu?
A. Càng lên cao nhiệt độ càng tăng.
B. Nhiệt độ không thay đổi theo độ cao.
C. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
D. Nhiệt độ lúc tăng lúc giảm theo độ cao.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: