Câu Hỏi Ôn Tập Trắc Nghiệm Môn Luật Hiến Pháp Chương 8

Năm thi: 2023
Môn học: Luật Hiến pháp
Trường: Đại học Luật TP.HCM
Người ra đề: PGS. TS. Nguyễn Thị Hoài Thương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 100 phút
Số lượng câu hỏi: 100 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật
Năm thi: 2023
Môn học: Luật Hiến pháp
Trường: Đại học Luật TP.HCM
Người ra đề: PGS. TS. Nguyễn Thị Hoài Thương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 100 phút
Số lượng câu hỏi: 100 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật

Mục Lục

Câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Luật Hiến pháp Chương 8 là tài liệu hữu ích thuộc bộ môn Luật Hiến pháp. Tài liệu này giúp sinh viên ngành Luật nắm rõ những quy định về quy chế pháp lý của các thiết chế đặc biệt trong nhà nước. Chương 8 thường tập trung vào các thiết chế hiến định như Hội đồng Hiến pháp, Hội đồng Bầu cử Quốc gia, Kiểm toán Nhà nước và các thiết chế khác có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự ổn định và minh bạch của bộ máy nhà nước.

Tài liệu này thường được sử dụng tại các trường đại học luật uy tín, chẳng hạn như trường Đại học Luật TP.HCM. Các giảng viên như PGS. TS. Nguyễn Thị Hoài Thương, chuyên gia về Luật Hiến pháp, có thể là những người đảm nhiệm việc giảng dạy và hướng dẫn sinh viên trong việc nghiên cứu chương này.

Những câu hỏi trắc nghiệm trong chương 8 giúp sinh viên hiểu rõ hơn về vai trò, chức năng, và quyền hạn của các thiết chế đặc biệt trong Hiến pháp. Điều này rất quan trọng để sinh viên có cái nhìn tổng thể về cách thức các cơ quan này hoạt động và đóng góp vào việc kiểm soát quyền lực nhà nước. Đề cương này thường phù hợp với sinh viên năm cuối, khi các em đã có nền tảng vững chắc về các chương trước và cần hiểu rõ về cấu trúc pháp lý của các thiết chế đặc biệt.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và ôn tập các kiến thức quan trọng về các thiết chế đặc biệt trong nhà nước qua các câu hỏi trắc nghiệm này và kiểm tra hiểu biết của bạn ngay lập tức!

Câu Hỏi Ôn Tập Trắc Nghiệm Môn Luật Hiến Pháp Chương 8

Câu 1: Bộ nào trong các cơ quan ngang Bộ trong cơ cấu Chính phủ Việt Nam?
A. Ủy ban bảo vệ quyền lợi trẻ em
B. Ủy ban thể dục thể thao
C. Văn phòng Chính phủ
D. Các đáp án còn lại đều đúng.

Câu 2: Hãy xác định cơ quan không nằm trong cơ cấu Chính phủ Việt Nam?
A. Ủy ban bảo vệ quyền lợi trẻ em
B. Văn phòng Chính phủ
C. Cục Tình báo quốc gia Việt Nam
D. Cơ quan Kiểm toán nhà nước

Câu 3: Khẳng định nào không đúng về mối quan hệ giữa Chính phủ và các cơ quan xét xử và cơ quan kiểm sát?
A. Chính phủ phải hợp với Tòa án nhân dân và các cơ quan kiểm sát mà đơn vị thuộc Chính phủ điều hành.
B. Chính phủ không phải hợp với Tòa án nhân dân và các cơ quan kiểm sát mà đơn vị thuộc Chính phủ điều hành.
C. Chính phủ không hợp với Tòa án nhân dân và các cơ quan kiểm sát để bảo vệ các vấn đề về luật pháp.

Câu 4: Người giữ chức vụ nào sau đây có quyền bãi bỏ toàn bộ các quyết định pháp lý của Chính phủ mà không qua phê chuẩn của các cơ quan khác?
A. Chủ tịch nước
B. Tòa án nhân dân tối cao
C. Quốc hội
D. Ủy ban nhân dân

Câu 5: Các cơ quan nào sau đây thuộc hệ thống cơ quan lập pháp mà không thuộc hệ thống Chính phủ?
A. Bộ tài chính
B. Bộ tư pháp
C. Bộ quốc phòng
D. Bộ quốc hội

Câu 6: Bộ trưởng, Thứ trưởng và các cơ quan ngang Bộ của Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ bầu chọn.
A. Thủ tướng Chính phủ sẽ bầu chọn các Thứ trưởng để đảm bảo tính bảo vệ pháp luật của các cơ quan.
B. Thủ tướng Chính phủ sẽ bầu chọn các Thứ trưởng để đảm bảo tính bảo vệ pháp luật của các cơ quan và trực tiếp báo cáo kết quả trước Chủ tịch nước.
C. Thủ tướng Chính phủ sẽ bầu chọn các Thứ trưởng để đảm bảo tính bảo vệ pháp luật của các cơ quan và trực tiếp báo cáo kết quả trước Quốc hội.
D. Các đáp án còn lại đều đúng.

Câu 7: Quyền hạn của các Bộ trưởng trong trường hợp nào?
A. Không có quyền hạn gì trừ khi được giao nhiệm vụ của Thủ tướng Chính phủ.
B. Quyền hạn của các Thứ trưởng được thực hiện dưới sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
C. Quyền hạn của các Thứ trưởng được thực hiện dưới sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Chính phủ.
D. Quyền hạn của các Thứ trưởng được thực hiện dưới sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Chính phủ.

Câu 8: Khái niệm hành pháp là gì?
A. Quyền lập pháp và quyền hành pháp
B. Quyền lập pháp và quyền tư pháp.
C. Quyền lập pháp và quyền lập hiến.
D. Quyền lập pháp và quyền hành chính.

Câu 9: Nhiệm vụ của các cơ quan nào dưới đây không thuộc hệ thống cơ quan hành chính nhà nước mà thuộc hệ thống cơ quan lập pháp hoặc tư pháp?
A. Các Bộ và cơ quan ngang Bộ.
B. Các cơ quan ngang Bộ được tổ chức theo chức năng nhiệm vụ của các Bộ ngang Bộ để tổ chức theo chức năng nhiệm vụ của các cơ quan lập pháp và lập hiến.
C. Các cơ quan ngang Bộ được tổ chức theo nhiệm vụ của các cơ quan hành chính.

Câu 10: Không định nghĩa nào sau đây thuộc tổ chức của cơ quan ngang Bộ?
A. Bộ tư pháp là cơ quan ngang Bộ được tổ chức và điều hành theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ.
B. Bộ tư pháp là cơ quan ngang Bộ được tổ chức và điều hành theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước.
C. Bộ tư pháp là cơ quan ngang Bộ được tổ chức và điều hành theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước.

Câu 11: Chức năng của Thủ tướng Chính phủ là gì?
A. Thủ tướng Chính phủ được đề xuất các dự án pháp luật và trình Quốc hội phê chuẩn.
B. Thủ tướng Chính phủ được đề xuất các dự án pháp luật và trình Quốc hội phê chuẩn và báo cáo kết quả trước Chính phủ.
C. Thủ tướng Chính phủ được đề xuất các dự án pháp luật và trình Quốc hội phê chuẩn và báo cáo kết quả trước Chính phủ và Quốc hội.

Câu 12: Khẳng định nào đúng về vị trí của Thủ tướng Chính phủ?
A. Thủ tướng Chính phủ chỉ thực hiện quyền hành pháp và tư pháp trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh và ngoại giao.
B. Thủ tướng Chính phủ là người đứng đầu cơ quan hành pháp và tư pháp của nhà nước Việt Nam.
C. Thủ tướng Chính phủ là người đứng đầu cơ quan hành pháp cao nhất của nhà nước Việt Nam.
D. Thủ tướng Chính phủ là người đứng đầu cơ quan lập pháp và hành pháp cao nhất của nhà nước Việt Nam.

Câu 13: Bộ trưởng, Thứ trưởng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ có quyền bãi bỏ các quyết định của ai?
A. Quyết định hành chính của các đơn vị trực thuộc Bộ mình.
B. Quyết định hành chính của các đơn vị trực thuộc cơ quan ngang Bộ mình.
C. Quyết định hành chính của các đơn vị trực thuộc Bộ và cơ quan ngang Bộ mình.
D. Quyết định hành chính của các đơn vị trực thuộc các cơ quan hành chính cấp dưới.

Câu 14: Cơ quan nào có thẩm quyền cao nhất trong hệ thống hành chính nhà nước Việt Nam?
A. Chính phủ.
B. Quốc hội.
C. Viện kiểm sát nhân dân.
D. Tòa án nhân dân.

Câu 15: Thành viên Chính phủ bao gồm:
A. Chỉ có Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ.
B. Chỉ có Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng các bộ.
C. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các Bộ và các thành viên khác của Chính phủ.
D. Chỉ có Thủ tướng Chính phủ và các thành viên khác của Chính phủ.

Câu 16: Thủ tướng Chính phủ có quyền gì trong trường hợp cần thiết?
A. Quyền bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm các thành viên của Chính phủ.
B. Quyền bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm các thành viên của Quốc hội.
C. Quyền bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm các thành viên của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
D. Quyền bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm các thành viên của Tòa án nhân dân.

Câu 17: Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm Thủ tướng Chính phủ?
A. Quốc hội.
B. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
C. Chủ tịch nước.
D. Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 1: Bản Hiến pháp Việt Nam nào quy định người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước cao nhất là Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng?
A. Hiến pháp năm 1946
B. Hiến pháp năm 1959
C. Hiến pháp năm 1980
D. Hiến pháp năm 1992

Câu 2: Chính phủ và các thành viên Chính phủ hoạt động chủ yếu theo……
A. chế độ thủ trưởng
B. chế độ hội đồng.
C. sự kết hợp của chế độ hội đồng và chế độ thủ trưởng.
D. Các đáp án còn lại đều sai.

Câu 3: Khẳng định nào đúng về các thành viên Chính phủ?
A. Người Thủ tướng, các thành viên khác của Chính phủ không nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội.
B. Người Thủ tướng và Phó Thủ tướng, các thành viên khác của Chính phủ không nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội.
C. Tất cả các thành viên của Chính phủ phải là đại biểu Quốc hội.
D. Tất cả các thành viên của Chính phủ không nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội.

Câu 4: Khi hình thành hoạt động quản lý nhà nước theo ngành bao gồm:
A. Hoạt động lập pháp, hành chính, thanh hành chính.
B. Hoạt động lập pháp, hành chính, hành pháp.
C. Hoạt động lập pháp, hành pháp, giám pháp.
D. B, C đúng nhưng hoạt động quản lý điều hòa……

Câu 5: Bộ, cơ quan ngang Bộ là cơ quan thuộc hệ thống nào?
A. chế độ thủ trưởng.
B. cơ cấu hành chính.
C. sự kết hợp của chế độ hội đồng và chế độ thủ trưởng.
D. Các đáp án còn lại đều sai.

Câu 6: Khẳng định nào đúng về các tiêu chuẩn việc bổ nhiệm Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thứ trưởng cơ quan ngang Bộ?
A. Thủ tướng Chính phủ đề nghị Quốc hội phê chuẩn việc bổ nhiệm Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thứ trưởng cơ quan ngang Bộ.
B. Chủ tịch Quốc hội đề nghị Quốc hội phê chuẩn việc bổ nhiệm Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thứ trưởng cơ quan ngang Bộ.
C. Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm Thủ tướng Chính phủ và đề nghị Chủ tịch nước.
D. Các đáp án còn lại đều sai.

Câu 7: Cơ quan nào không phải là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Thanh tra Chính phủ
B. Ngân hàng Nhà nước
C. Ủy ban dân tộc
D. Vụ dân số

Câu 8: Hoạt động quan trọng nhất của Chính phủ là:
A. Thông qua các dự án do Thủ tướng Chính phủ.
B. Phiên họp Chính phủ.

Câu 9: Khái niệm hành pháp trong trường hợp nào dưới đây?
A. lập pháp.
B. tư pháp.
C. quân đội.
D. Cụm từ nhà nước theo nghĩa hẹp.

Câu 10: Hãy xác định cơ quan hành chính nhà nước?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Cơ quan nhân dân các cấp
D. Cơ quan hành chính các cấp

Câu 11: Chính phủ là cơ quan hành chính như thế nào dưới đây?
A. Chính phủ là Ủy ban hành chính như nước cao nhất bởi vì: Chính phủ là cơ quan thực hiện quyền hành pháp.
B. Chính phủ thực hiện chức năng về điều hành các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại.
C. Chính phủ là cơ quan chịu trách nhiệm về bảo các công tác trước Quốc hội.
D. Các đáp án còn lại đều đúng.

Câu 12: Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước:
A. Quốc hội, Chủ tịch nước.
B. Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
C. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
D. Bằng chứng về chức năng chính của Chính phủ.

Câu 13: Bệ bị một chế độ hành chính được quy định trong bản Hiến pháp nào?
A. Hiến pháp năm 1946
B. Hiến pháp năm 1959
C. Hiến pháp năm 1980
D. Hiến pháp năm 1992

Câu 14: Hội truyền hình Việt Nam là một cơ quan ……
A. của Chính phủ.
B. thuộc Bộ thông tin và truyền thông.
C. thuộc Thường vụ Quốc hội Việt Nam.
D. theo đề nghị của Bộ Thông tin.

Câu 15: Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, có quan ngang bộ đó……
A. Quốc hội quyết định thành lập hoặc bãi bỏ theo đề nghị của Chủ tịch nước.
B. Chính phủ quyết định thành lập hoặc bãi bỏ theo đề nghị của Chủ tịch nước.
C. Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập hoặc bãi bỏ theo đề nghị của Chủ tịch nước.
D. Quốc hội quyết định thành lập hoặc bãi bỏ theo đề nghị của Chính phủ.

Câu 16: Bản Hiến pháp Việt Nam nào quy định cơ quan hành chính nhà nước cao nhất là Hội đồng Chính phủ?
A. Hiến pháp năm 1946
B. Hiến pháp năm 1959
C. Hiến pháp năm 1980
D. Hiến pháp năm 1992

Câu 17: Các quy định của bản Hiến pháp nào dưới đây còn hiệu lực?
A. Bản Hiến pháp năm 1946 và 1980.
B. Bản Hiến pháp năm 1959
C. Hiến pháp năm 1992.
D. Các đáp án còn lại đều sai.

Câu 18: Theo quy định của bản Hiến pháp năm 2013,……đó là quy định theo thẩm quyền cụ thể:
A. Ban hành văn bản theo đề nghị của Chủ tịch nước.
B. Chủ tịch nước cho phép cụ thể như Bộ hoặc cơ quan ngang bộ trực thuộc Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Chính phủ phê duyệt theo thẩm quyền của Bộ và cơ quan ngang Bộ theo quy định của Luật.
D. Chủ tịch nước ban hành văn bản pháp lý theo đề nghị của Chủ tịch nước.

Câu 19: Thẩm quyền của Chính phủ bao gồm:
A. Chấp hành các hoạt động trong trường hợp cấp bách và không làm phương hại đến sự phát triển của nhà nước, đặc biệt là các lĩnh vực về quản lý điều hành chính quyền và đảm bảo an ninh quốc gia.
B. Không có sự tham gia của các Bộ trưởng và Thứ trưởng Bộ.
C. Không có sự tham gia của các cơ quan dân cử.
D. Các đáp án còn lại đều đúng.

Câu 20: Khẳng định nào không đúng về mối quan hệ giữa Chính phủ và các cơ chế đơn vị?
A. Chính phủ không phải chịu trách nhiệm bảo vệ các tổ chức có thẩm quyền, quyền hạn của nhân mình.
B. Chính phủ cũng phải bảo vệ các tổ chức có quyền hạn của mình, cũng như việc quản lý điều hành các đơn vị khác, kể cả đơn vị quản lý hành chính trong Chính phủ.

Câu 21: Chức năng của Chính phủ bao gồm:
A. Tổ chức và thực hiện các hoạt động của các đơn vị trong các cơ quan trực thuộc Chính phủ.
B. Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và Thứ trưởng của các cơ quan ngang Bộ…
C. Chủ tịch nước theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và được Chính phủ thực hiện chức năng bảo vệ các đơn vị quản lý hành chính nhà nước.
D. Các đáp án còn lại đều sai.

Câu 1: Thủ tướng Chính phủ có quyền gì trong việc thành lập hoặc bãi bỏ các cơ quan hành chính nhà nước cấp bộ?
A. Thủ tướng Chính phủ có quyền quyết định việc thành lập hoặc bãi bỏ các cơ quan hành chính cấp Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Thủ tướng Chính phủ có quyền đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các cơ quan hành chính cấp Bộ và cơ quan ngang Bộ.
C. Thủ tướng Chính phủ có quyền đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các cơ quan hành chính cấp Bộ và cơ quan ngang Bộ.
D. Thủ tướng Chính phủ có quyền quyết định thành lập hoặc bãi bỏ các cơ quan hành chính cấp Bộ và cơ quan ngang Bộ.

Câu 2: Bản Hiến pháp nào quy định về tổ chức và hoạt động của Chính phủ?
A. Hiến pháp năm 1946
B. Hiến pháp năm 1959
C. Hiến pháp năm 1980
D. Hiến pháp năm 1992

Câu 3: Khẳng định nào đúng về cơ cấu tổ chức của Chính phủ?
A. Chính phủ chỉ bao gồm các Bộ trưởng, Thứ trưởng và các cơ quan ngang Bộ.
B. Chính phủ chỉ bao gồm các Bộ trưởng và Thủ tướng Chính phủ.
C. Chính phủ chỉ bao gồm các Bộ trưởng, Thứ trưởng, các cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Chính phủ bao gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thứ trưởng và các cơ quan ngang Bộ.

Câu 4: Nhiệm vụ của Chính phủ trong điều hành quốc gia bao gồm:
A. Thực hiện quyền lập pháp và điều hành các cơ quan hành chính nhà nước.
B. Thực hiện quyền hành pháp và điều hành các cơ quan hành chính nhà nước.
C. Thực hiện quyền tư pháp và điều hành các cơ quan hành chính nhà nước.
D. Thực hiện quyền điều hành các cơ quan lập pháp và tư pháp.

Câu 5: Khẳng định nào không đúng về chức năng của Chính phủ?
A. Chính phủ có quyền ban hành các luật và các quyết định hành chính.
B. Chính phủ có quyền điều hành các cơ quan hành chính nhà nước.
C. Chính phủ là cơ quan thực hiện quyền hành pháp.
D. Chính phủ thực hiện quyền điều hành các cơ quan hành chính nhà nước.

Câu 6: Cơ quan nào có thẩm quyền bổ nhiệm Thủ tướng Chính phủ?
A. Quốc hội.
B. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
C. Chủ tịch nước.
D. Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 7: Cơ quan nào có thẩm quyền phê chuẩn việc bổ nhiệm các thành viên của Chính phủ?
A. Quốc hội.
B. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
C. Chủ tịch nước.
D. Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 8: Quyền lực của Thủ tướng Chính phủ bao gồm:
A. Quyền bổ nhiệm và miễn nhiệm các thành viên của Chính phủ.
B. Quyền ban hành các luật và các quyết định hành chính.
C. Quyền điều hành các cơ quan lập pháp và tư pháp.
D. Quyền điều hành các cơ quan hành chính nhà nước.

Câu 9: Khẳng định nào đúng về cơ cấu của Chính phủ Việt Nam?
A. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Việt Nam.
B. Chính phủ là cơ quan thực hiện quyền lập pháp và tư pháp.
C. Chính phủ là cơ quan thực hiện quyền lập pháp và hành pháp.
D. Chính phủ là cơ quan thực hiện quyền tư pháp và hành pháp.

Câu 10: Cơ quan nào chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội?
A. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
B. Chủ tịch nước.
C. Chính phủ.
D. Chủ tịch Quốc hội.

Câu 11: Bản Hiến pháp nào quy định về tổ chức và hoạt động của Chính phủ?
A. Hiến pháp năm 1946
B. Hiến pháp năm 1959
C. Hiến pháp năm 1980
D. Hiến pháp năm 1992

Câu 12: Bộ trưởng, Thứ trưởng và các cơ quan ngang Bộ thuộc Chính phủ do ai bổ nhiệm?
A. Thủ tướng Chính phủ.
B. Quốc hội.
C. Chủ tịch nước.
D. Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 13: Bộ trưởng, Thứ trưởng và các cơ quan ngang Bộ thuộc Chính phủ do ai bổ nhiệm?
A. Thủ tướng Chính phủ.
B. Quốc hội.
C. Chủ tịch nước.
D. Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 14: Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định các văn bản pháp luật quan trọng của Chính phủ?
A. Quốc hội.
B. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
C. Chủ tịch nước.
D. Chính phủ.

Câu 15: Ai là người có quyền đưa ra đề nghị bãi bỏ các văn bản pháp luật trái pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành?
A. Chủ tịch nước.
B. Quốc hội.
C. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
D. Chính phủ.

Câu 16: Khi nào một văn bản pháp luật do Chính phủ ban hành có hiệu lực?
A. Khi Chủ tịch nước ký duyệt.
B. Khi được đăng công khai trên công báo hoặc phương tiện truyền thông đại chúng.
C. Khi Thủ tướng Chính phủ ký duyệt.
D. Khi Quốc hội thông qua.

Câu 17: Thủ tướng Chính phủ có quyền gì khi có quyết định khẩn cấp?
A. Quyết định ban hành các biện pháp khẩn cấp.
B. Quyết định đình chỉ hoặc hủy bỏ các văn bản pháp luật.
C. Quyết định thay đổi các quy định pháp luật.
D. Quyết định bổ nhiệm các thành viên của Chính phủ.

Câu 18: Khi Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh cơ cấu tổ chức của Chính phủ, điều này phải được ai phê chuẩn?
A. Chủ tịch nước.
B. Quốc hội.
C. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
D. Chính phủ.

Câu 19: Quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong việc chỉ đạo các hoạt động của Chính phủ bao gồm gì?
A. Quyền thay đổi các quy định pháp luật.
B. Quyền ban hành các quyết định để điều chỉnh hoạt động của Chính phủ.
C. Quyền bổ nhiệm các thành viên của Quốc hội.
D. Quyền bãi bỏ các luật của Quốc hội.

Câu 20: Ai có quyền giải quyết các tranh chấp giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong Chính phủ?
A. Thủ tướng Chính phủ.
B. Quốc hội.
C. Chủ tịch nước.
D. Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Câu 21: Ai có quyền quyết định đình chỉ các văn bản pháp luật trái pháp luật do các Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành?
A. Thủ tướng Chính phủ.
B. Chủ tịch nước.
C. Quốc hội.
D. Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Câu 22: Khi có quyết định về việc đình chỉ hoặc hủy bỏ các văn bản pháp luật, ai có quyền đưa ra kiến nghị?
A. Thủ tướng Chính phủ.
B. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
C. Chủ tịch nước.
D. Quốc hội.

Câu 23: Thẩm quyền cao nhất trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc về cơ quan nào?
A. Chính phủ.
B. Quốc hội.
C. Chủ tịch nước.
D. Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Câu 24: Ai là người chịu trách nhiệm trước Quốc hội về các hoạt động của Chính phủ?
A. Thủ tướng Chính phủ.
B. Chủ tịch nước.
C. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
D. Quốc hội.

Câu 25: Thủ tướng Chính phủ có quyền gì khi xảy ra trường hợp cần thiết phải thay đổi cơ cấu của Chính phủ?
A. Quyền đề xuất thay đổi cơ cấu của Chính phủ trước Quốc hội.
B. Quyền quyết định thay đổi cơ cấu của Chính phủ.
C. Quyền thay đổi các quy định pháp luật.
D. Quyền ban hành các quyết định khẩn cấp.

Câu 26: Khi Thủ tướng Chính phủ đưa ra quyết định đình chỉ một văn bản pháp luật, ai có thẩm quyền phê chuẩn?
A. Chủ tịch nước.
B. Quốc hội.
C. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
D. Chính phủ.

Câu 27: Ai có quyền phê duyệt các văn bản pháp luật do Chính phủ ban hành?
A. Chủ tịch nước.
B. Quốc hội.
C. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
D. Chính phủ.

Câu 28: Ai có quyền bãi bỏ các văn bản pháp luật do Chính phủ ban hành khi có tranh chấp?
A. Chủ tịch nước.
B. Quốc hội.
C. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
D. Chính phủ.

Câu 29: Khi nào Thủ tướng Chính phủ có quyền ra quyết định khẩn cấp?
A. Khi xảy ra tình huống khẩn cấp hoặc có yêu cầu đặc biệt từ Quốc hội hoặc Chủ tịch nước.
B. Khi có yêu cầu từ Ủy ban thường vụ Quốc hội.
C. Khi xảy ra tình huống nguy hiểm đối với an ninh quốc gia.
D. Khi có yêu cầu từ Chính phủ.

Câu 30: Thủ tướng Chính phủ có quyền gì khi cần thay đổi cơ cấu các Bộ, cơ quan ngang Bộ?
A. Quyền đề xuất thay đổi cơ cấu trước Quốc hội.
B. Quyền quyết định thay đổi cơ cấu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
C. Quyền điều hành các cơ quan hành chính nhà nước.
D. Quyền bãi bỏ các quyết định hành chính.

Câu 31: Ai là người chịu trách nhiệm cao nhất về các hoạt động của Chính phủ?
A. Thủ tướng Chính phủ.
B. Chủ tịch nước.
C. Quốc hội.
D. Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Câu 32: Quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ bao gồm gì?
A. Quyền điều hành các hoạt động của Quốc hội.
B. Quyền điều hành các hoạt động của Chính phủ.
C. Quyền thay đổi các quyết định pháp luật của Chính phủ.
D. Quyền điều chỉnh cơ cấu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ.

Câu 33: Khi nào Thủ tướng Chính phủ có quyền đình chỉ các văn bản pháp luật trái pháp luật do các Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành?
A. Khi xảy ra tranh chấp hoặc khi có yêu cầu từ Chủ tịch nước hoặc Quốc hội.
B. Khi có yêu cầu từ Ủy ban thường vụ Quốc hội.
C. Khi xảy ra tình huống nguy hiểm đối với an ninh quốc gia.
D. Khi có yêu cầu từ Chính phủ.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)