Bài tập trắc nghiệm mạng máy tính chương 2

Năm thi: 2023
Môn học: Mạng máy tính
Trường: Đại học Công Nghệ Thông Tin TPHCM
Người ra đề: ThS Lê Đình Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Mạng máy tính
Trường: Đại học Công Nghệ Thông Tin TPHCM
Người ra đề: ThS Lê Đình Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên
Làm bài thi

Bài tập trắc nghiệm mạng máy tính chương 2 là một bài kiểm tra kiến thức về chương 2 bộ môn Mạng máy tính do giảng viên Lê Đình Tuấn từ Đại học Công nghệ Thông tin (UIT) biên soạn. Nội dung của bài tập là các câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh các chủ đề trong chương 2, bao gồm các khái niệm về tầng liên kết dữ liệu, phương thức truy cập mạng, và các giao thức kết nối mạng quan trọng. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bài tập này để ôn tập lại kiến thức và chuẩn bị tốt cho kì thi nhé!

Bài tập trắc nghiệm mạng máy tính chương 2 có đáp án

Câu 1. Trong mô hình giao tiếp mạng, thiết bị đầu cuối dữ liệu (DTE) có chức năng chính là gì?
A. Điều chế, giải điều chế tín hiệu để truyền trên kênh vật lý.
B. Là nguồn phát hoặc đích nhận cuối cùng của thông tin dữ liệu.
C. Kết nối các đường truyền khác nhau để tạo thành một mạng lớn.
D. Khuếch đại tín hiệu để chống lại sự suy hao trên đường truyền.

Câu 2. Thiết bị kết cuối kênh dữ liệu (DCE) thực hiện vai trò nào trong việc truyền thông?
A. Cung cấp các chức năng để thiết bị đầu cuối có thể giao tiếp qua mạng.
B. Là các thiết bị như máy tính, máy in hoặc thiết bị đầu cuối.
C. Xử lý dữ liệu ở tầng ứng dụng trước khi gửi đi qua mạng.
D. Định tuyến các gói tin giữa các mạng con khác nhau.

Câu 3. Trong các nhóm thiết bị sau, nhóm nào chỉ bao gồm các ví dụ về thiết bị đầu cuối dữ liệu (DTE)?
A. Modem, Repeater, Hub.
B. Máy tính cá nhân, Máy in mạng, Máy chủ.
C. Router, Switch, Bridge.
D. Transducer, Multiplexer, Modem.

Câu 4. Thiết bị nào sau đây là một ví dụ điển hình của thiết bị kết cuối kênh dữ liệu (DCE)?
A. Một máy tính đang gửi email.
B. Một bộ lặp tín hiệu (Repeater).
C. Một modem kết nối máy tính với đường truyền điện thoại.
D. Một máy in mạng trong văn phòng.

Câu 5. Chuẩn giao diện vật lý RS-232-C định nghĩa các đặc tính điện và cơ học cho việc kết nối giữa:
A. Hai thiết bị đầu cuối dữ liệu (DTE với DTE).
B. Một thiết bị đầu cuối và một thiết bị kết cuối kênh (DTE và DCE).
C. Hai thiết bị kết cuối kênh dữ liệu (DCE với DCE).
D. Hai máy tính trong một mạng ngang hàng.

Câu 6. Các chuẩn giao diện như RS-449, RS-422-A, RS-423-A được phát triển để khắc phục những hạn chế nào của chuẩn RS-232-C?
A. Giảm số lượng chân kết nối để đơn giản hóa việc lắp đặt.
B. Hỗ trợ cho các loại cáp quang đa mode và đơn mode.
C. Tăng tốc độ truyền dữ liệu và khoảng cách truyền xa hơn.
D. Tích hợp sẵn cơ chế kiểm soát lỗi và điều khiển luồng.

Câu 7. So với chuẩn RS-232-C, các chuẩn như RS-422-A và RS-449 cung cấp một ưu điểm nổi bật là:
A. Sử dụng mức điện áp tín hiệu thấp hơn để tiết kiệm năng lượng.
B. Cho phép tốc độ truyền dữ liệu cao hơn đáng kể qua giao diện.
C. Có cấu trúc khung dữ liệu phức tạp hơn để tăng độ tin cậy.
D. Yêu cầu số lượng chân kết nối ít hơn trong giao diện.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về chuẩn giao diện RS-232-C?
A. Sử dụng các mức điện áp dương và âm để biểu diễn bit 0, 1.
B. Là một chuẩn giao diện truyền dữ liệu song song tốc độ cao.
C. Tốc độ truyền dữ liệu tối đa thường bị giới hạn ở 20 Kbps.
D. Giao diện kết nối tiêu chuẩn thường có 25 chân (DB-25).

Câu 9. Các giao thức hướng ký tự như BSC (Binary Synchronous Communications) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
A. Mỗi khung truyền được bắt đầu và kết thúc bằng một chuỗi bit.
B. Sử dụng các ký tự điều khiển đặc biệt để quản lý quá trình truyền.
C. Chia dữ liệu thành các tế bào có kích thước cố định để truyền.
D. Không cần cơ chế đồng bộ hóa giữa bên gửi và bên nhận.

Câu 10. Giao thức HDLC (High-Level Data Link Control) thuộc nhóm giao thức nào sau đây?
A. Giao thức hướng ký tự.
B. Giao thức không đồng bộ.
C. Giao thức dị bộ theo ký tự.
D. Giao thức hướng bit.

Câu 11. Trong giao thức BSC, ký tự điều khiển nào được sử dụng để một trạm yêu cầu quyền được truyền dữ liệu?
A. ACK (Acknowledge).
B. ENQ (Enquiry).
C. EOT (End of Transmission).
D. DLE (Data Link Escape).

Câu 12. Đối với giao thức BSC, phát biểu nào sau đây mô tả đúng về việc báo nhận?
A. Trạm nhận gửi về ký tự EOT B ENQ để báo nhận thành công.
B. Trạm nhận sử dụng các ký tự ACK0 và ACK1 để báo nhận xen kẽ.
C. Việc báo nhận chỉ được thực hiện khi toàn bộ phiên truyền kết thúc.
D. Giao thức BSC không sử dụng cơ chế báo nhận tích cực.

Câu 13. Khuôn dạng khung truyền tổng quát của giao thức BSC bắt đầu bằng ký tự nào và kết thúc bằng ký tự/khối nào?
A. Bắt đầu bằng SOH/STX và kết thúc bằng ETB/ETX và BCC.
B. Bắt đầu bằng HEADER và kết thúc bằng ETX và BCC.
C. Bắt đầu bằng SOH và kết thúc bằng ETB và CRC.
D. Bắt đầu bằng STX và kết thúc bằng FOOTER và BCC.

Câu 14. Trong cấu trúc khung của giao thức BSC, trường BCC (Block Check Character) có chức năng gì?
A. Đếm số lượng bit 1 có trong phần dữ liệu của khung.
B. Chứa địa chỉ của trạm đích sẽ nhận khung dữ liệu.
C. Đánh dấu sự bắt đầu và kết thúc của một khối dữ liệu.
D. Chứa mã kiểm tra lỗi được tính toán cho toàn bộ khung.

Câu 15. Khi một trạm nhận phát hiện lỗi trong một khung dữ liệu nhận được theo giao thức BSC, nó sẽ gửi phản hồi nào về cho trạm gửi?
A. Gửi lại một bản sao của khung bị lỗi.
B. Không gửi bất kỳ phản hồi nào về.
C. Gửi về một thông điệp báo nhận phủ định (NAK).
D. Gửi về thông điệp báo nhận khẳng định (ACK).

Câu 16. Trong giao thức HDLC, kỹ thuật nhồi bit (bit stuffing) được sử dụng để làm gì?
A. Tăng số lượng bit trong khung để đạt kích thước tối thiểu.
B. Mã hóa dữ liệu để tăng cường tính bảo mật trên đường truyền.
C. Ngăn chặn chuỗi bit cờ (01111110) xuất hiện trong phần dữ liệu.
D. Tạo ra các bit chẵn lẻ để phục vụ cho việc kiểm tra lỗi.

Câu 17. Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về các loại khung trong giao thức HDLC?
A. Khung I (Information) được sử dụng để truyền dữ liệu người dùng.
B. Khung S (Supervisory) dùng để điều khiển luồng và báo nhận.
C. Khung U (Unnumbered) dùng để truyền dữ liệu không cần đánh số.
D. Khung U dùng để thiết lập và hủy bỏ các liên kết dữ liệu.

Câu 18. Trong giao thức HDLC, loại khung nào được sử dụng để thực hiện các chức năng điều khiển liên kết như thiết lập chế độ đáp ứng?
A. Khung loại I.
B. Khung loại S.
C. Khung loại U.
D. Khung điều khiển logic.

Câu 19. Kỹ thuật chọn đường thích nghi (Adaptive Routing) có đặc điểm cơ bản là:
A. Bảng định tuyến được tính toán một lần và không thay đổi.
B. Lựa chọn đường đi chỉ dựa trên số bước nhảy ít nhất.
C. Quyết định chọn đường đi có thể thay đổi dựa trên tình trạng mạng.
D. Không cần thông tin về topo mạng để đưa ra quyết định.

Câu 20. Kỹ thuật chọn đường mà trong đó các quyết định định tuyến cho một gói tin được thực hiện độc lập tại mỗi nút trên đường đi được gọi là:
A. Kỹ thuật chọn đường tập trung.
B. Kỹ thuật chọn đường theo nguồn.
C. Kỹ thuật chọn đường phân tán.
D. Kỹ thuật chọn đường không thích nghi.

Câu 21. Một kỹ thuật chọn đường mà bảng định tuyến tại mỗi nút được tính toán bởi một trung tâm điều khiển mạng duy nhất được gọi là:
A. Kỹ thuật chọn đường tập trung.
B. Kỹ thuật chọn đường phân tán.
C. Kỹ thuật chọn đường cô lập.
D. Kỹ thuật chọn đường ngẫu nhiên.

Câu 22. Giao thức lớp mạng X.25 PLP định nghĩa giao diện tương tác giữa các cặp thiết bị nào?
A. Giữa hai thiết bị đầu cuối dữ liệu (DTE-DTE).
B. Giữa hai thiết bị kết cuối kênh dữ liệu (DCE-DCE).
C. Giữa một thiết bị đầu cuối và một thiết bị kết cuối kênh (DTE-DCE).
D. Giữa các bộ định tuyến trong cùng một hệ thống tự trị.

Câu 23. Trong mạng X.25, một mạch ảo chuyển mạch (SVC – Switched Virtual Circuit) có đặc điểm là:
A. Được thiết lập tạm thời cho một phiên truyền thông rồi giải phóng.
B. Là một kết nối vật lý cố định giữa hai thiết bị đầu cuối.
C. Không yêu cầu các thủ tục thiết lập và giải phóng kết nối.
D. Cung cấp băng thông được đảm bảo cho suốt quá trình truyền.

Câu 24. Phát biểu nào sau đây là sai khi đề cập đến giao thức X.25 PLP?
A. Cung cấp các cơ chế kiểm soát lỗi và điều khiển luồng mạnh mẽ.
B. Chỉ có một loại khuôn dạng gói tin duy nhất cho cả dữ liệu, điều khiển.
C. Hoạt động ở tầng mạng của mô hình tham chiếu OSI.
D. Hỗ trợ cả mạch ảo chuyển mạch và mạch ảo vĩnh viễn.

Câu 25. Mạng chuyển mạch gói X.25 được thiết kế để hoạt động trên các đường truyền có chất lượng không cao, do đó nó cung cấp các cơ chế nào?
A. Chỉ cung cấp cơ chế kiểm soát lỗi.
B. Chỉ cung cấp cơ chế điều khiển luồng.
C. Chỉ cung cấp cơ chế định tuyến gói tin.
D. Cả kiểm soát lỗi, điều khiển luồng và các dịch vụ tin cậy.

Câu 26. Phát biểu nào sau đây là không chính xác về công nghệ Chuyển mạch khung (Frame Relay)?
A. Hoạt động hiệu quả trên các đường truyền kỹ thuật số chất lượng cao.
B. Có cấu trúc khuôn dạng khung đơn giản hơn so với X.25.
C. Thực hiện kiểm soát lỗi và điều khiển luồng tại mỗi nút trung gian.
D. Là một dịch vụ hướng kết nối dựa trên các mạch ảo.

Câu 27. So với X.25, công nghệ Chuyển mạch khung (Frame Relay) có ưu điểm gì?
A. Giảm thiểu độ trễ xử lý tại các nút trung gian do lược bỏ kiểm soát lỗi.
B. Cung cấp độ tin cậy cao hơn trên các đường truyền analog.
C. Có cơ chế điều khiển luồng phức tạp và hiệu quả hơn.
D. Kích thước của khung dữ liệu bị giới hạn ở mức 128 byte.

Câu 28. Trong công nghệ Chuyển mạch khung (Frame Relay), kích thước của một khung dữ liệu có đặc điểm gì?
A. Luôn là một giá trị cố định, thường là 256 byte.
B. Có thể thay đổi tùy thuộc vào lượng dữ liệu cần truyền.
C. Có kích thước tối đa là 128 byte để giảm độ trễ.
D. Được xác định bởi thiết bị đầu cuối người dùng.

Câu 29. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về công nghệ Chế độ truyền không đồng bộ (ATM)?
A. Kích thước của các tế bào ATM có thể thay đổi tùy theo dịch vụ.
B. Sử dụng các tế bào có kích thước cố định là 53 byte.
C. Có khả năng cung cấp thông lượng mạng rất cao, hàng trăm Mbps.
D. Có thể truyền tải nhiều loại hình lưu lượng khác nhau.

Câu 30. Trong phần đầu đề (header) của một tế bào ATM, trường VPI (Virtual Path Identifier) được sử dụng để làm gì?
A. Định danh một đường dẫn ảo, là một tập hợp các kênh ảo.
B. Định danh một kênh ảo cụ thể trong một đường dẫn ảo.
C. Xác định mức độ ưu tiên của tế bào khi mạng bị tắc nghẽn.
D. Chứa mã kiểm tra lỗi cho phần đầu đề của tế bào.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: