Trắc nghiệm Vật lý 10 – Bài 14: Định luật 1 Newton

Làm bài thi

Trắc nghiệm Vật lý 10 – Bài 14: Định luật 1 Newton là một trong những đề thi thuộc Chương 3 – Động lực học trong chương trình Vật lý lớp 10. Đây là bài học đầu tiên trong chuỗi các định luật Newton, đặt nền móng cho việc hiểu bản chất của chuyển động và sự cân bằng lực trong cơ học cổ điển.

Trong đề thi này, học sinh cần nắm chắc nội dung của Định luật I Newton, hay còn gọi là định luật quán tính, phát biểu rằng: “Nếu một vật không chịu tác dụng của lực hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.” Các kiến thức cần lưu ý bao gồm: khái niệm quán tính, hệ quy chiếu quán tính, và biểu hiện của định luật trong các tình huống thực tế. Đây là phần kiến thức nền tảng để học sinh tiếp tục nghiên cứu định luật II và III Newton một cách sâu sắc hơn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu 1. Định luật 1 Newton còn gọi là:
A. Định luật quán tính
B. Định luật quán tính
C. Định luật về gia tốc
D. Định luật về lực hấp dẫn

Câu 2. Một vật không chịu lực tác dụng nào sẽ:
A. Dừng lại ngay lập tức
B. Quay vòng
C. Rơi xuống đất
D. Bảo toàn trạng thái chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên

Câu 3. Phát biểu đúng của định luật 1 Newton là:
A. Vật đang chuyển động sẽ tăng tốc nếu không có lực
B. Vật giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên nếu không có lực tác dụng hoặc tổng lực bằng 0
C. Vật luôn chuyển động tròn đều nếu không có lực
D. Vật chuyển động đều nếu có lực không đổi

Câu 4. Quán tính của vật là:
A. Khả năng sinh công
B. Khả năng thay đổi vận tốc
C. Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động
D. Khả năng chống lại trọng lực

Câu 5. Khi một xe ô tô đang chạy đột ngột thắng gấp, hành khách bị nghiêng người về phía trước là do:
A. Lực cản không khí
B. Quán tính
C. Ma sát với ghế
D. Trọng lực

Câu 6. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật là:
A. Thể tích
B. Chiều dài
C. Khối lượng
D. Vận tốc

Câu 7. Trường hợp nào sau đây minh họa đúng định luật 1 Newton?
A. Vật rơi tự do dưới đất
B. Xe đang chạy thẳng đều tiếp tục chạy nếu không có lực cản
C. Đá ném lên cao rồi rơi xuống
D. Một quả bóng bật ra khỏi tường

Câu 8. Tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng 0, thì vật:
A. Rơi xuống đất
B. Tăng tốc độ
C. Chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên
D. Quay tròn

Câu 9. Định luật 1 Newton không áp dụng trong hệ quy chiếu nào?
A. Hệ quy chiếu phi quán tính
B. Hệ quy chiếu quán tính
C. Hệ quy chiếu đứng yên
D. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất

Câu 10. Định luật 1 Newton có thể suy ra từ kết quả của ai?
A. Einstein
B. Galileo
C. Archimedes
D. Pascal

Câu 11. Lực tác dụng lên vật bằng 0, vật đang đứng yên sẽ:
A. Quay tròn
B. Tiếp tục đứng yên
C. Tự động chuyển động
D. Rung lên

Câu 12. Trong môi trường không có lực cản, vật đang chuyển động thẳng đều sẽ:
A. Dừng lại
B. Chuyển hướng
C. Tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi mãi
D. Rơi tự do

Câu 13. Khi xe đột ngột tăng tốc, hành khách bị ngả về phía sau là do:
A. Trọng lực
B. Ma sát
C. Quán tính
D. Không khí đẩy

Câu 14. Vật chỉ thay đổi trạng thái chuyển động khi:
A. Có khối lượng lớn
B. Có lực tác dụng không cân bằng
C. Vật nhẹ
D. Vận tốc nhỏ

Câu 15. Hệ quy chiếu nào thì định luật 1 Newton được áp dụng?
A. Hệ quy chiếu quán tính
B. Hệ quy chiếu quay
C. Hệ quy chiếu tăng tốc
D. Hệ quy chiếu dao động

Câu 16. Nếu không có lực cản, vật ném ngang sẽ:
A. Quay vòng
B. Tự dừng
C. Bay mãi theo hướng ném
D. Bay lên cao

Câu 17. Khi kéo một vật đi trên mặt bàn nhẵn, sau khi ngừng kéo thì vật:
A. Dừng lại ngay
B. Quay vòng
C. Tiếp tục chuyển động thẳng đều (nếu không có ma sát)
D. Rung nhẹ

Câu 18. Quán tính càng lớn khi:
A. Vận tốc lớn
B. Diện tích lớn
C. Khối lượng lớn
D. Cao hơn mặt đất

Câu 19. Trường hợp nào dưới đây không phải do quán tính?
A. Xe đột ngột dừng lại, người ngả về phía trước
B. Xe tăng tốc, người ngả về phía sau
C. Quả bóng rơi xuống đất do trọng lực
D. Xe rẽ trái, người nghiêng phải

Câu 20. Nếu tổng lực tác dụng lên một vật bằng 0 thì:
A. Vật luôn đứng yên
B. Vật có thể đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều
C. Vật tăng tốc đều
D. Vật bị biến dạng

Câu 21. Quán tính là tính chất của vật chống lại:
A. Trọng lực
B. Sự thay đổi chuyển động
C. Ma sát
D. Lực đàn hồi

Câu 22. Vật đang chuyển động thẳng đều, nếu không còn lực tác dụng thì nó sẽ:
A. Rơi xuống
B. Giữ nguyên chuyển động thẳng đều
C. Dừng lại
D. Bay lên

Câu 23. Định luật 1 Newton được thiết lập từ:
A. Các thí nghiệm nhiệt học
B. Định luật chất khí
C. Thí nghiệm chuyển động không ma sát
D. Phép đo điện từ

Câu 24. Một người ngồi trên xe buýt khi xe phanh gấp bị ngả về phía trước là:
A. Hiện tượng quán tính
B. Do xe quá tải
C. Do phanh xe hỏng
D. Do trọng lực thay đổi

Câu 25. Điều kiện để vật tiếp tục chuyển động thẳng đều là:
A. Có lực không đổi
B. Không chịu lực nào hoặc tổng lực tác dụng bằng 0
C. Có vận tốc lớn
D. Chịu lực cản nhỏ

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: