Trắc nghiệm Vật lý 10 – Bài 16: Định luật 3 Newton

Làm bài thi

Trắc nghiệm Vật lý 10 – Bài 16: Định luật 3 Newton là một trong những đề thi thuộc Chương 3 – Động lực học trong chương trình Vật lý lớp 10. Đây là bài học quan trọng giúp học sinh hiểu rõ mối quan hệ tương tác giữa hai vật khi chúng tác dụng lực lên nhau, từ đó lý giải được nhiều hiện tượng vật lý xảy ra trong đời sống hàng ngày.

Trong đề thi này, học sinh cần nắm vững nội dung của Định luật III Newton, hay còn gọi là định luật phản lực, với phát biểu: “Khi vật A tác dụng lực lên vật B thì vật B đồng thời tác dụng một lực lên vật A, hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.” Các kiến thức trọng tâm gồm: xác định đúng hai lực tương tác, phân biệt giữa lực và phản lực, tránh nhầm lẫn khi phân tích lực trong các hệ vật. Việc hiểu rõ định luật này sẽ giúp học sinh vận dụng chính xác trong các bài toán về hệ vật, va chạm, lực tiếp xúc và lực đàn hồi.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu 1. Định luật III Newton còn được gọi là:
A. Định luật quán tính
B. Định luật lực hấp dẫn
C. Định luật phản lực
D. Định luật gia tốc

Câu 2. Phát biểu đúng của định luật III Newton là:
A. Vật chịu lực sẽ luôn chuyển động theo chiều lực tác dụng
B. Hai vật luôn hút nhau
C. Hai lực tương tác giữa hai vật là hai lực đối nhau, cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều
D. Lực luôn làm vật chuyển động

Câu 3. Lực và phản lực trong định luật III Newton:
A. Cùng chiều, khác độ lớn
B. Ngược chiều, cùng độ lớn
C. Vuông góc nhau
D. Cùng phương, cùng chiều

Câu 4. Lực và phản lực tác dụng:
A. Vào hai vật khác nhau
B. Vào cùng một vật
C. Lên một điểm
D. Trên cùng mặt phẳng

Câu 5. Cặp lực tương tác trong định luật 3 Newton:
A. Không bao giờ xuất hiện đồng thời
B. Xuất hiện và mất đi đồng thời
C. Một lực xuất hiện trước, một lực sau
D. Luôn bằng nhau và cùng chiều

Câu 6. Khi tay ta đẩy vào tường, ta cảm thấy tường đẩy lại là do:
A. Tường rung
B. Tay bị đau
C. Phản lực theo định luật 3 Newton
D. Trọng lực

Câu 7. Một người đứng trên mặt đất, lực mà người tác dụng lên mặt đất là:
A. Trọng lực
B. Lực đẩy
C. Lực tác dụng, mặt đất tác dụng lực phản lại
D. Không có lực nào

Câu 8. Phản lực của lực hút Trái Đất lên vật là:
A. Lực đẩy vật lên cao
B. Lực vật hút Trái Đất
C. Không có phản lực
D. Lực cản không khí

Câu 9. Đặc điểm của cặp lực và phản lực là:
A. Không cùng phương
B. Không cùng độ lớn
C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng lên hai vật khác nhau
D. Tác dụng lên một vật

Câu 10. Một quả bóng đập vào tường bật ngược lại là vì:
A. Lực hút của Trái Đất
B. Lực đàn hồi
C. Lực tường tác dụng ngược lại bóng (phản lực)
D. Ma sát không khí

Câu 11. Phản lực xuất hiện khi nào?
A. Khi có lực tác dụng
B. Khi vật chuyển động
C. Khi vật đứng yên
D. Khi có trọng lực

Câu 12. Lực do vật A tác dụng lên vật B, thì phản lực do vật B tác dụng lên vật A:
A. Cùng chiều
B. Gấp đôi lực tác dụng
C. Ngược chiều và bằng về độ lớn
D. Nhỏ hơn

Câu 13. Cặp lực và phản lực không thể:
A. Xuất hiện cùng lúc
B. Cùng độ lớn
C. Tác dụng vào hai vật khác nhau
D. Triệt tiêu nhau vì không cùng vật

Câu 14. Khi bắn súng, viên đạn bay về trước còn súng giật lùi về sau là minh họa cho:
A. Định luật 1 Newton
B. Định luật 3 Newton
C. Trọng lực
D. Ma sát

Câu 15. Khi chèo thuyền, mái chèo đẩy nước về phía sau thì:
A. Nước đẩy thuyền về phía trước (phản lực)
B. Thuyền bị chìm
C. Nước làm thuyền quay
D. Trọng lực tác động

Câu 16. Trong hiện tượng hai vật tương tác, vật nào tác dụng lực lớn hơn?
A. Vật có khối lượng lớn hơn
B. Vật cứng hơn
C. Cả hai vật tác dụng lực như nhau
D. Vật tác động trước

Câu 17. Trong va chạm giữa hai xe có khối lượng khác nhau:
A. Lực hai xe tác dụng lên nhau là như nhau
B. Xe nặng tác dụng lực lớn hơn
C. Xe nhẹ chịu lực lớn hơn
D. Xe chạy nhanh có lực lớn hơn

Câu 18. Phản lực của bàn khi vật đặt lên là:
A. Lực hút Trái Đất
B. Lực nâng của bàn lên vật
C. Lực do tay tác động
D. Lực đẩy ngang

Câu 19. Khi đi bộ, chân ta đẩy đất về phía sau thì:
A. Chân ta trượt
B. Cơ thể quay vòng
C. Đất đẩy chân ta về phía trước (phản lực)
D. Trọng lực giảm

Câu 20. Hai người đứng trượt trên băng đẩy nhau, sau đó:
A. Một người lùi lại
B. Cả hai trượt ra xa nhau
C. Một người đứng yên
D. Cả hai xoay tròn

Câu 21. Hành động nào sau đây thể hiện đúng định luật 3 Newton?
A. Ném bóng lên cao
B. Đập tay vào bàn, bàn phản lại tay đau
C. Nghiêng người trên ghế
D. Vật rơi tự do

Câu 22. Cặp lực nào sau đây là cặp lực và phản lực?
A. Trọng lực và lực đẩy
B. Lực bàn tác dụng lên vật và lực vật tác dụng lên bàn
C. Lực kéo và ma sát
D. Lực nâng và trọng lực

Câu 23. Lực và phản lực có thể cùng chiều không?
A. Có
B. Không bao giờ
C. Tùy từng trường hợp
D. Khi không có ma sát

Câu 24. Lực hút của nam châm lên sắt có phản lực là:
A. Không có
B. Sắt hút ngược lại nam châm
C. Sắt bị nóng lên
D. Sắt bị biến dạng

Câu 25. Điều kiện để tồn tại phản lực là:
A. Vật có khối lượng lớn
B. Có lực tác dụng lên vật
C. Có điện tích
D. Vật đang chuyển động

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: