Trắc nghiệm 62 bài tập Lịch sử thế giới hiện đại (1945–2000) ôn thi tốt THPT 2025 môn Lịch sử

Làm bài thi

Trong hành trình chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử – một bước đệm quan trọng để bước vào giảng đường đại học – phần kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945–2000) luôn chiếm tỷ trọng lớn trong các Đề thi trắc nghiệm vào Đại Học. Nắm bắt được điều đó, chuyên mục Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi THPTQG – Môn Lịch sử xin gửi tới các bạn 62 bài tập trắc nghiệm Lịch sử thế giới hiện đại (1945–2000) ôn thi tốt THPT 2025 môn Lịch sử được biên soạn sát với cấu trúc đề thi chính thức của Bộ GD&ĐT. Đây không chỉ là tài liệu luyện tập hữu ích, mà còn là công cụ giúp các em củng cố kiến thức, làm quen với cách ra đề và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả.

Hãy cùng dethitracnghiem thử sức với bộ câu hỏi này để sẵn sàng bứt phá điểm số môn Lịch sử trong kỳ thi sắp tới!

Câu 1. Trật tự thế giới được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Trật tự đơn cực.
B. Trật tự đa cực.
C. Trật tự hai cực I-an-ta.
D. Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn.

Câu 2. Tổ chức nào sau đây được thành lập tại Hội nghị Xan Phranxico (Mỹ) vào năm 1945?
A. Hội Quốc Liên.
B. Liên hợp quốc.
C. NATO.
D. SEV.

Câu 3. Mục đích chính của Tổ chức Liên hợp quốc khi mới thành lập là
A. Phát triển kinh tế các nước thành viên.
B. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
C. Xóa bỏ chủ nghĩa thực dân.
B. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.

Câu 4. Nước nào sau đây là thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Đức.
B. Nhật Bản.
C. Trung Quốc.
D. Ấn Độ.

Câu 5. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh?
A. Bức tường Béc-lin được dựng lên (1961).
B. Học thuyết Truman và Kế hoạch Mácsan của Mỹ (1947).
C. Khối quân sự NATO được thành lập (1949).
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

Câu 6. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mỹ đứng đầu được thành lập vào năm nào?
A. 1945.
B. 1947.
C. 1949.
D. 1955.

Câu 7. Khối quân sự nào sau đây được thành lập để đối phó với NATO?
A. SEV.
B. CENTO.
C. Vác-sa-va.
D. SEATO.

Câu 8. Cuộc chiến tranh nào sau đây là một trong những cuộc chiến tranh cục bộ tiêu biểu trong thời kỳ Chiến tranh lạnh?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953).
D. Chiến tranh Pháp – Phổ (1870-1871).

Câu 9. Cuộc khủng hoảng nào sau đây suýt dẫn đến đối đầu hạt nhân trực tiếp giữa Liên Xô và Mỹ?
A. Khủng hoảng Béc-lin (1948).
B. Khủng hoảng tên lửa Cu-ba (1962).
C. Khủng hoảng kênh đào Xuy-ê (1956).
D. Khủng hoảng Iran (1946).

Câu 10. “Chủ nghĩa Mac-cac-thy” ở Mỹ thời kỳ Chiến tranh lạnh là biểu hiện của
A. Phong trào đấu tranh vì quyền công dân.
B. Chính sách đối ngoại mở rộng.
C. Chủ nghĩa chống cộng cực đoan.
C. Chủ nghĩa chống cộng cực đoan.

Câu 11. Liên Xô đã đạt được thành tựu khoa học – kỹ thuật nào sau đây vào năm 1949?
A. Chế tạo thành công tàu ngầm hạt nhân.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Đưa con người đầu tiên vào vũ trụ.

Câu 12. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh từ sau năm 1945 đã
A. Chỉ diễn ra bằng hình thức đấu tranh chính trị.
B. Chỉ diễn ra bằng hình thức đấu tranh vũ trang.
C. Bị dập tắt hoàn toàn bởi các nước đế quốc.
D. Diễn ra sôi nổi, quyết liệt, dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa.

Câu 13. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công (1945).
B. Cách mạng Trung Quốc thành công (1949).
C. Ấn Độ tuyên bố độc lập (1947).
D. Hệ thống thuộc địa của Pháp và Anh ở châu Phi tan rã mạnh mẽ (năm châu Phi 1960).

Câu 14. “Năm châu Phi” (1960) là thuật ngữ chỉ
A. Nạn đói nghiêm trọng ở châu Phi.
B. Sự can thiệp quân sự của các nước lớn vào châu Phi.
C. 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
D. Hội nghị thượng đỉnh của các nước châu Phi.

Câu 15. Chế độ phân biệt chủng tộc (Apartheid) tồn tại ở quốc gia nào sau đây?
A. Ấn Độ.
B. Ai Cập.
C. Angiêri.
D. Cộng hòa Nam Phi.

Câu 16. Vai trò của Nêlơn Manđêla trong lịch sử Nam Phi là
A. Tổng thống da trắng cuối cùng.
B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh vũ trang.
C. Lãnh đạo phong trào chống Apartheid và trở thành Tổng thống da đen đầu tiên.
D. Người phát hiện ra kim cương ở Nam Phi.

Câu 17. Cu-ba là quốc gia ở khu vực nào sau đây đã tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa (1959)?
A. Châu Á.
B. Châu Phi.
C. Châu Âu.
D. Mĩ Latinh.

Câu 18. Thắng lợi của Cách mạng Trung Quốc năm 1949 đã dẫn đến sự ra đời của
A. Nước Trung Hoa Dân quốc.
B. Nước Cộng hòa Trung Hoa.
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Nước Đại Hán.

Câu 19. Từ năm 1950 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có sự phát triển “thần kỳ” nhờ
A. Chạy đua vũ trang.
B. Thực hiện công nghiệp hóa.
C. Nhận được sự giúp đỡ to lớn từ Liên Xô.
D. Thực hiện các cải cách dân chủ và nhận viện trợ của Mỹ.

Câu 20. Nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm nổi bật là
A. Luôn tăng trưởng ổn định, không có khủng hoảng.
B. Phát triển không đồng đều, có sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản.
C. Chỉ phát triển ở Mỹ.
B. Phát triển không đồng đều, có sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản.

Câu 21. Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức liên kết khu vực có đặc điểm
A. Chỉ liên kết về kinh tế.
B. Chỉ liên kết về chính trị.
C. Liên kết kinh tế, chính trị, liên minh tiền tệ.
D. Liên kết quân sự.

Câu 22. Tổ chức tiền thân của Liên minh châu Âu (EU) là
A. NATO.
B. SEV.
C. Cộng đồng than và thép châu Âu (ECSC).
D. Cộng đồng châu Âu (EC).

Câu 23. Những năm 70 của thế kỷ XX, nền kinh tế Mỹ gặp nhiều khó khăn chủ yếu do
A. Chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. Chiến tranh Việt Nam.
C. Khủng hoảng năng lượng.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 24. Chính sách “Cải cách mở cửa” ở Trung Quốc được thực hiện từ năm nào?
A. 1949.
B. 1966.
C. 1976.
D. 1978.

Câu 25. Đặc điểm nổi bật của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là
A. Tập trung phát triển kinh tế theo mô hình kế hoạch hóa tập trung.
B. Phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 26. “Con rồng châu Á” là thuật ngữ chỉ sự phát triển kinh tế nhanh chóng của các nền kinh tế nào sau đây?
A. Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam.
B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.
C. Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ.
D. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin.

Câu 27. Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại bắt nguồn từ những năm 40 của thế kỷ XX diễn ra chủ yếu ở lĩnh vực
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Khoa học cơ bản.

Câu 28. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại là
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học cơ bản.
C. Có bước nhảy vọt chưa từng thấy về quy mô và tốc độ phát triển.
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 29. Thành tựu nào sau đây không thuộc cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại?
A. Máy tính điện tử.
B. Năng lượng nguyên tử.
C. Động cơ hơi nước.
D. Công nghệ sinh học.

Câu 30. Tác động tích cực của cách mạng khoa học – kỹ thuật là
A. Nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy kinh tế phát triển.
B. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của con người.
C. Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 31. Tác động tiêu cực của cách mạng khoa học – kỹ thuật là
A. Chế tạo ra vũ khí hủy diệt hàng loạt.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Tai nạn lao động.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 32. Từ những năm 70 của thế kỷ XX, xu thế nào sau đây bắt đầu xuất hiện trong quan hệ quốc tế?
A. Đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường.
B. Chạy đua vũ trang quyết liệt.
C. Hòa hoãn Đông – Tây và đối thoại.
D. Chiến tranh lạnh leo thang.

Câu 33. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) là biểu hiện của xu thế nào?
A. Chạy đua vũ trang.
B. Chiến tranh lạnh.
C. Đối đầu quân sự.
D. Hòa hoãn Đông – Tây.

Câu 34. Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu (1975) là kết quả của
A. Hội nghị I-an-ta.
B. Hội nghị Pôtxđam.
C. Cuộc đàm phán Pa-ri.
D. Quá trình đối thoại và hợp tác giữa các nước châu Âu và Bắc Mỹ.

Câu 35. Từ những năm 90 của thế kỷ XX, thế giới chứng kiến sự hình thành của xu thế
A. Đối đầu quân sự giữa các nước lớn.
B. Đơn cực với sự chi phối của một siêu cường.
C. Đa cực, nhiều trung tâm.
D. Chạy đua vũ trang hạt nhân.

Câu 36. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Bức tường Béc-lin sụp đổ (1989).
B. Khối Vác-sa-va giải thể (1991).
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết tan rã (1991).
D. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động (1991).

Câu 37. Chiến tranh lạnh kết thúc vào thời gian nào?
A. Năm 1989 (Bức tường Béc-lin sụp đổ).
B. Năm 1991 (Liên Xô tan rã).
C. Năm 1992 (Khối Vác-sa-va giải thể).
B. Năm 1991 (Liên Xô tan rã).

Câu 38. Sự sụp đổ của trật tự hai cực I-an-ta đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
A. Đưa thế giới vào kỷ nguyên hòa bình vĩnh viễn.
B. Đẩy mạnh xu thế đối đầu quân sự.
C. Mở ra chiều hướng phát triển mới, nhưng thế giới không ổn định.
D. Thiết lập trật tự đơn cực do Mỹ chi phối.

Câu 39. Xu thế chung của thế giới từ những năm 90 của thế kỷ XX đến năm 2000 là
A. Đối đầu quân sự và chạy đua vũ trang.
B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và chiến tranh cục bộ lan rộng.
C. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
C. Hòa bình, hợp tác và phát triển.

Câu 40. Toàn cầu hóa là quá trình
A. Chỉ diễn ra trong lĩnh vực kinh tế.
B. Chỉ diễn ra ở các nước tư bản phát triển.
C. Là sự tăng cường mối liên hệ, ảnh hưởng lẫn nhau của tất cả các quốc gia và khu vực trên thế giới.
C. Là sự tăng cường mối liên hệ, ảnh hưởng lẫn nhau của tất cả các quốc gia và khu vực trên thế giới.

Câu 41. Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Xu hướng đối đầu quân sự giữa các cường quốc.

Câu 42. Tác động tiêu cực chủ yếu của toàn cầu hóa là
A. Gây ra các cuộc chiến tranh thế giới.
B. Làm sụp đổ hoàn toàn các nền kinh tế quốc gia.
C. Gây ra những bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu nghèo.
D. Chấm dứt các cuộc xung đột vũ trang.

Câu 43. Vai trò của các tổ chức quốc tế như Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB), Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) trong xu thế toàn cầu hóa là
A. Hạn chế sự phát triển kinh tế của các nước nghèo.
B. Chi phối hoàn toàn các nền kinh tế quốc gia.
C. Điều tiết quan hệ kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế.
D. Gây ra khủng hoảng kinh tế thế giới.

Câu 44. Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết khu vực thành công nhất trên thế giới vào cuối thế kỷ XX, thể hiện ở
A. Quy mô thành viên lớn nhất thế giới.
B. Mức độ liên kết sâu sắc nhất trên nhiều lĩnh vực.
C. Vai trò chi phối nền kinh tế thế giới.
B. Mức độ liên kết sâu sắc nhất trên nhiều lĩnh vực.

Câu 45. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) là tổ chức liên kết
A. Kinh tế – chính trị.
B. Kinh tế – quân sự.
C. Kinh tế.
D. Chính trị – xã hội.

Câu 46. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm nào?
A. 1957.
B. 1960.
C. 1967.
D. 1976.

Câu 47. Mục tiêu hoạt động của ASEAN trong giai đoạn đầu (1967-1975) là
A. Liên minh quân sự chống cộng sản.
B. Phát triển kinh tế và văn hóa, hợp tác vì hòa bình và ổn định trong khu vực.
C. Xây dựng cộng đồng kinh tế chung.
D. Gia nhập khối quân sự của Mỹ.

Câu 48. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quan trọng trong quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN?
A. Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954).
B. Sự thành lập Cộng đồng kinh tế châu Á (AEC).
C. Vấn đề Campuchia được giải quyết (1989).
C. Vấn đề Campuchia được giải quyết (1989).

Câu 49. Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) thể hiện
A. Việc Việt Nam từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Việt Nam đã khắc phục hoàn toàn hậu quả chiến tranh.
C. Xu hướng hòa bình, ổn định và hợp tác trong khu vực Đông Nam Á.
D. Việt Nam trở thành nước phát triển trong khu vực.

Câu 50. Từ năm 1945 đến năm 2000, Liên Xô và Nga đã trải qua những giai đoạn lịch sử chính nào?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và khủng hoảng.
B. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh, xây dựng chủ nghĩa xã hội, khủng hoảng và tan rã, Liên bang Nga.
C. Phát triển cường quốc, khủng hoảng, sụp đổ.
B. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh, xây dựng chủ nghĩa xã hội, khủng hoảng và tan rã, Liên bang Nga.

Câu 51. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mỹ
A. Suy thoái nghiêm trọng.
B. Phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.
C. Bị ảnh hưởng bởi các nước châu Âu phục hồi.
D. Chậm phát triển hơn Liên Xô.

Câu 52. Nguyên nhân chủ yếu giúp kinh tế Tây Âu phát triển nhanh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Thực hiện chính sách đóng cửa, không hợp tác.
C. Nhận viện trợ của Liên Xô.
D. Áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật, sự liên kết khu vực và nhận viện trợ của Mỹ (kế hoạch Mácsan).

Câu 53. Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình liên kết châu Âu về chính trị?
A. Hiệp ước Maxtrich (1991) thành lập Liên minh châu Âu (EU).
B. Hiệp ước Rôma (1957) thành lập Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).
C. Hiệp ước Pari (1951) thành lập Cộng đồng than và thép châu Âu (ECSC).
A. Hiệp ước Maxtrich (1991) thành lập Liên minh châu Âu (EU).

Câu 54. Đặc điểm của nền kinh tế Trung Quốc từ sau công cuộc cải cách mở cửa (1978) là
A. Tăng trưởng chậm, kém hiệu quả.
B. Phát triển theo mô hình kế hoạch hóa tập trung.
C. Tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện.
D. Chỉ tập trung vào nông nghiệp.

Câu 55. “Một quốc gia, hai chế độ” là chính sách của Trung Quốc để
A. Phát triển kinh tế thị trường.
B. Giải quyết vấn đề dân tộc thiểu số.
C. Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao, thống nhất Đài Loan.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao.

Câu 56. Từ năm 1945 đến năm 2000, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra
A. Chậm chạp, ít kết quả.
B. Chỉ tập trung ở Bắc Phi.
C. Chủ yếu bằng đấu tranh chính trị.
D. Sôi nổi, quyết liệt, lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 57. Quốc gia nào ở châu Á giành độc lập sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Việt Nam (1945).
B. Lào (1945).
C. Campuchia (1953).
D. Inđônêxia (1945).

Câu 58. Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai được lãnh đạo bởi
A. Đảng Quốc đại.
B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.
C. Thánh Gandhi.
D. Đảng Quốc đại với phương pháp đấu tranh bất bạo động.

Câu 59. Sự ra đời của nước Cộng hòa Ấn Độ (1950) là kết quả của
A. Thỏa thuận giữa Anh và Liên Xô.
B. Cuộc nội chiến.
C. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và sự nhượng bộ của thực dân Anh.
C. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và sự nhượng bộ của thực dân Anh.

Câu 60. Nhóm các nước sáng lập ASEAN là
A. Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Inđônêxia.
B. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Brunây.
C. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin.
D. Các nước Đông Nam Á lục địa.

Câu 61. Tổ chức nào sau đây không phải là một trụ cột của Cộng đồng ASEAN (tính đến năm 2015)?
A. Cộng đồng Chính trị – An ninh.
B. Cộng đồng Kinh tế.
C. Cộng đồng Văn hóa – Xã hội.
D. Cộng đồng Quốc phòng.

Câu 62. Thuật ngữ “kinh tế tri thức” là thuật ngữ dùng để chỉ nền kinh tế dựa chủ yếu vào
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Khoa học, công nghệ và tri thức.
D. Tài nguyên thiên nhiên.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: