Trắc nghiệm 80 dạng giai đoạn kháng chiến chống Mỹ và công cuộc thống nhất đất nước ôn thi tốt THPT 2025 môn Lịch sử

Làm bài thi

Trong nội dung ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử, giai đoạn kháng chiến chống Mỹ và công cuộc thống nhất đất nước (1954–1975) được xem là phần kiến thức trọng tâm, xuất hiện thường xuyên trong các Đề thi trắc nghiệm vào Đại Học. Việc làm chủ kiến thức giai đoạn này không chỉ giúp học sinh nắm chắc những sự kiện lịch sử quan trọng, mà còn tạo lợi thế trong việc xử lý các câu hỏi lý thuyết và vận dụng.

Nhằm hỗ trợ hiệu quả cho quá trình luyện thi, chuyên mục Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi THPTQG – Môn Lịch sử giới thiệu đến các em học sinh Trắc nghiệm 80 dạng giai đoạn kháng chiến chống Mỹ và công cuộc thống nhất đất nước ôn thi tốt THPT 2025 môn Lịch sử, được tuyển chọn và phân loại theo từng chuyên đề nhỏ, sát với đề minh họa và đề thi chính thức của Bộ GD&ĐT.

Cùng dethitracnghiem thử sức với bộ câu hỏi này để rèn luyện tư duy, củng cố kiến thức và nâng cao tốc độ làm bài – sẵn sàng bứt phá điểm 9–10 trong kỳ thi THPT 2025!

Câu 1. Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền tại vĩ tuyến bao nhiêu?
A. Vĩ tuyến 16.
B. Vĩ tuyến 17.
C. Vĩ tuyến 18.
D. Vĩ tuyến 20.

Câu 2. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), miền Bắc Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội, là hậu phương vững chắc cho cách mạng miền Nam.
C. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng ở hai miền.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, phục hồi kinh tế.

Câu 3. Từ năm 1954 đến năm 1960, cách mạng miền Nam Việt Nam gặp khó khăn lớn nhất là do
A. Pháp quay trở lại xâm lược.
B. Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp dã man phong trào cách mạng, phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. Thiếu sự lãnh đạo của Đảng.
D. Lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề sau chiến tranh.

Câu 4. Chính sách “Tố cộng, diệt cộng” của chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam (1954-1960) nhằm mục đích
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường.
B. Phát triển văn hóa, giáo dục.
C. Tiêu diệt lực lượng cách mạng, khủng bố những người yêu nước.
D. Cải cách ruộng đất.

Câu 5. Nghị quyết nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1959) đã xác định con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng?
A. Nghị quyết Đại hội III (1960).
B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959).
C. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 14 (11/1958).
B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959).

Câu 6. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng là
A. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mỹ.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 7. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập vào thời gian nào?
A. 20/12/1954.
B. 20/12/1959.
C. 20/12/1960.
D. 20/12/1961.

Câu 8. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền là
A. Miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Miền Bắc là hậu phương, miền Nam là tiền tuyến lớn.
C. Cách mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết, tác động lẫn nhau.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 9. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng
A. Quân đội Mỹ, quân đội đồng minh và quân đội Sài Gòn.
B. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, với vũ khí và phương tiện chiến tranh Mỹ.
C. Quân đội Mỹ với ưu thế về hỏa lực và quân số.
D. Không quân và hải quân Mỹ đánh phá miền Bắc.

Câu 10. “Ấp chiến lược” là quốc sách cơ bản trong chiến lược chiến tranh nào của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 11. Mục đích chính của kế hoạch “Ấp chiến lược” là
A. Phát triển kinh tế nông thôn.
B. Xây dựng cơ sở vật chất cho quân đội Sài Gòn.
C. Tách dân khỏi cách mạng, cô lập lực lượng cách mạng.
D. Thực hiện cải cách ruộng đất.

Câu 12. Thắng lợi nào sau đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mỹ trong “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
B. Chiến dịch Bình Giã (cuối 1964 – đầu 1965).
C. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.

Câu 13. Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
B. Phong trào phá “ấp chiến lược” lan rộng.
C. Chiến dịch Bình Giã (cuối 1964 – đầu 1965).
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.

Câu 14. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. Chỉ sử dụng không quân đánh phá miền Bắc.
C. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.
D. Tập trung bình định “ấp chiến lược”.

Câu 15. Lực lượng quân sự chủ yếu được Mỹ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam là
A. Quân đội Sài Gòn.
B. Quân viễn chinh Mỹ.
C. Quân đội đồng minh của Mỹ.
D. Cả B và C đều đúng.

Câu 16. Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở đầu cho phong trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
B. Chiến dịch Bình Giã (cuối 1964 – đầu 1965).
C. Chiến thắng Ba Gia (5/1965).
D. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).

Câu 17. Cuộc hành quân nào sau đây của Mỹ nhằm “tìm diệt” cơ quan đầu não của ta ở Tây Ninh trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Cuộc hành quân Junction City.
B. Cuộc hành quân Crimp.
C. Cuộc hành quân Cedar Falls.
A. Cuộc hành quân Junction City.

Câu 18. Miền Bắc Việt Nam (1965-1968) đã thực hiện nhiệm vụ
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ.
B. Là hậu phương chi viện cho miền Nam.
C. Vừa sản xuất vừa chiến đấu.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 19. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 diễn ra trong bối cảnh
A. Mỹ đang chuẩn bị rút quân về nước.
B. Ta gặp nhiều khó khăn trên chiến trường.
C. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn chủ quan, mất cảnh giác trong dịp Tết.
C. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn chủ quan, mất cảnh giác trong dịp Tết.

Câu 20. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.
B. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh.
C. Mở ra giai đoạn đàm phán hòa bình tại Pa-ri.
D. Cả B và C đều đúng.

Câu 21. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 là
A. Giáng đòn bất ngờ, gây thiệt hại nặng nề cho Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.

Câu 22. Sau Tết Mậu Thân 1968, Mỹ đã chuyển sang thực hiện chiến lược nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh tổng lực.

Câu 23. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là sự tiếp tục và phát triển của chiến lược
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh thực dân kiểu mới.

Câu 24. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được thực hiện bằng lực lượng quân sự chủ yếu là
A. Quân đội Mỹ.
B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội đồng minh của Mỹ.
D. Cả A, B và C.

Câu 25. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” còn được gọi là “Đông Dương hóa chiến tranh” vì
A. Mỹ mở rộng chiến tranh ra toàn bán đảo Đông Dương.
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn đánh thuê cho Mỹ ở Lào và Campuchia.
C. Kêu gọi các nước Đông Dương cùng chống cộng sản.
D. Cả A và B đều đúng.

Câu 26. Cuộc hành quân nào sau đây của quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của Mỹ nhằm đánh phá căn cứ cách mạng của ta ở Lào và Campuchia?
A. Chiến dịch Đường 9 – Khe Sanh (1968).
B. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào (1971).
C. Chiến dịch Lam Sơn 719 (1971).
D. Chiến dịch Nguyễn Huệ (1972).

Câu 27. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã đánh vào các hướng chính
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

Câu 28. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào (1971).
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).
D. Hiệp định Pa-ri (1973).

Câu 29. Miền Bắc Việt Nam (1969-1973) đã thực hiện nhiệm vụ
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh phá hoại lần thứ nhất.
B. Tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 30. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (12/1972) của quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng B-52 của Mỹ vào
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Các mục tiêu ở miền Bắc.
D. Hà Nội, Hải Phòng và một số mục tiêu khác.

Câu 31. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (12/1972) có ý nghĩa quyết định nào sau đây?
A. Đánh bại hoàn toàn không quân Mỹ.
B. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
C. Giành thắng lợi cuối cùng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
D. Bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

Câu 32. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?
A. Ngày 27 tháng 1 năm 1972.
B. Ngày 27 tháng 1 năm 1973.
C. Ngày 27 tháng 1 năm 1974.
D. Ngày 27 tháng 1 năm 1975.

Câu 33. Các bên tham gia ký Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Hoa Kỳ.
B. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Việt Nam Cộng hòa.
C. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa.
C. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa.

Câu 34. Theo Hiệp định Pa-ri (1973), Mỹ cam kết
A. Công nhận nền độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Rút hết quân Mỹ và quân đồng minh khỏi miền Nam Việt Nam.
C. Chấm dứt dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 35. Theo Hiệp định Pa-ri (1973), ở miền Nam Việt Nam có
A. Một chính quyền duy nhất là Chính quyền Sài Gòn.
B. Một chính quyền duy nhất là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
C. Ba lực lượng chính trị, hai chính quyền, hai vùng kiểm soát.
C. Ba lực lượng chính trị, hai chính quyền, hai vùng kiểm soát.

Câu 36. Sau Hiệp định Pa-ri (1973), tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm
A. Hòa bình được lập lại hoàn toàn, hai bên thực hiện ngừng bắn.
B. Mỹ rút quân nhưng chính quyền Sài Gòn tiếp tục phá hoại Hiệp định, chiến tranh vẫn tiếp diễn.
C. Cuộc đấu tranh chuyển hoàn toàn sang hình thức chính trị.
D. Ta đã kiểm soát hoàn toàn miền Nam.

Câu 37. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) đã chỉ rõ con đường cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pa-ri là
A. Đấu tranh chính trị hòa bình là chủ yếu.
B. Chuyển sang xây dựng kinh tế.
C. Tiếp tục con đường bạo lực cách mạng.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.

Câu 38. Hội nghị nào của Đảng (cuối năm 1974 – đầu năm 1975) đã nhận định thời cơ giải phóng miền Nam đã đến và quyết định kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976?
A. Hội nghị Bộ Chính trị (cuối 1974).
B. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (đầu 1975).
C. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).
B. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (cuối 1974 – đầu 1975).

Câu 39. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam bắt đầu bằng chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào.

Câu 40. Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) thắng lợi đã
A. Giải phóng toàn bộ Tây Nguyên.
B. Mở ra thời cơ chiến lược mới, tạo đà cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy.
C. Buộc địch phải co cụm phòng ngự.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 41. Chiến dịch giải phóng Huế và Đà Nẵng (3/1975) có ý nghĩa
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. Giải phóng toàn bộ vùng duyên hải miền Trung.
C. Góp phần tạo thế và lực cho chiến dịch cuối cùng.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 42. Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là chiến dịch cuối cùng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, nhằm giải phóng
A. Tây Nguyên.
B. Huế – Đà Nẵng.
C. Các tỉnh miền Đông Nam Bộ.
D. Sài Gòn – Gia Định.

Câu 43. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 kết thúc vào ngày tháng năm nào?
A. 27 tháng 1 năm 1975.
B. 2 tháng 9 năm 1975.
C. 30 tháng 4 năm 1975.
D. 1 tháng 5 năm 1975.

Câu 44. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
B. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 45. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam.
C. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, chiến đấu kiên cường của nhân dân Việt Nam.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 46. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với dân tộc Việt Nam là
A. Kết thúc ách thống trị của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
B. Hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất đất.
C. Mở ra kỷ nguyên mới: cả nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra kỷ nguyên mới: cả nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 47. Sau năm 1975, nhiệm vụ cấp bách của cách mạng Việt Nam là
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.
B. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 48. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Hội nghị lần thứ 21.
B. Hội nghị lần thứ 24.
C. Hội nghị lần thứ 23.
D. Hội nghị Bộ Chính trị.

Câu 49. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước sau năm 1975 diễn ra vào thời gian nào?
A. Tháng 4 năm 1975.
B. Tháng 4 năm 1976.
C. Tháng 6 năm 1976.
D. Tháng 12 năm 1976.

Câu 50. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (6/1976) đã quyết định
A. Thông qua Hiến pháp mới.
B. Thành lập nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Bầu ra các cơ quan lãnh đạo cao nhất của Nhà nước.
D. Cả B và C đều đúng.

Câu 51. Ý nghĩa lịch sử của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975-1976) là
A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Khẳng định quyết tâm của toàn dân tộc Việt Nam.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 52. Từ năm 1975 đến năm 1986, Việt Nam thực hiện công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh nào?
A. Đất nước hòa bình, thống nhất, thuận lợi hoàn toàn.
B. Gặp nhiều khó khăn về kinh tế, xã hội và bị bao vây cấm vận.
C. Được sự giúp đỡ to lớn của các nước tư bản phát triển.
D. Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.

Câu 53. Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1976) đã xác định đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa trong phạm vi cả nước?
A. Đại hội III.
B. Đại hội IV.
C. Đại hội V.
D. Đại hội VI.

Câu 54. Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước?
A. Đại hội IV.
B. Đại hội V.
C. Đại hội VI.
D. Đại hội VII.

Câu 55. Từ năm 1986 đến nay, công cuộc đổi mới ở Việt Nam đã đạt được thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử nào?
A. Trở thành nước công nghiệp hiện đại.
B. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, vị thế quốc tế được nâng cao.
C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo.
B. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, vị thế quốc tế được nâng cao.

Câu 56. Từ năm 1986 đến nay, chính sách đối ngoại của Việt Nam là
A. Đóng cửa, không hội nhập quốc tế.
B. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Hội nhập khu vực là chủ yếu.
D. Độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ.

Câu 57. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào thời gian nào?
A. 1967.
B. 1984.
C. 1995.
D. 1997.

Câu 58. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm nào?
A. 1995.
B. 2000.
C. 2006.
D. 2007.

Câu 59. Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế là
A. Nguy cơ chiến tranh xâm lược từ bên ngoài.
B. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
C. Nguy cơ hòa tan về bản sắc văn hóa.
D. Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường quốc tế.

Câu 60. Thuận lợi cơ bản của cách mạng Việt Nam sau năm 1975 là
A. Đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Có sự ủng hộ của nhân dân.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 61. Khó khăn lớn nhất về kinh tế của Việt Nam sau năm 1975 là
A. Cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu.
B. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
C. Hậu quả chiến tranh nặng nề.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 62. Đại hội nào của Đảng (12/1986) đã chỉ ra nguyên nhân chủ quan của những sai lầm trong giai đoạn 1975-1985?
A. Đại hội IV.
B. Đại hội V.
C. Đại hội VI.
D. Đại hội VII.

Câu 63. Nội dung nào sau đây không phải là một trong những đặc điểm của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. Phát triển kinh tế nhiều thành phần.
B. Nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
C. Lấy lợi ích kinh tế làm mục tiêu duy nhất.
C. Lấy lợi ích kinh tế làm mục tiêu duy nhất.

Câu 64. Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ vào năm nào?
A. 1994.
B. 1995.
C. 2000.
D. 2007.

Câu 65. Ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Chứng tỏ khả năng thắng lợi của một dân tộc nhỏ bé chống lại đế quốc đầu sỏ.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 66. Sau năm 1975, mối quan hệ giữa Việt Nam và Campuchia gặp khó khăn chủ yếu do
A. Mâu thuẫn về biên giới.
B. Chính sách thù địch của tập đoàn Pôn Pốt – Iêng Xary.
C. Ảnh hưởng từ các nước lớn.
B. Chính sách thù địch của tập đoàn Pôn Pốt – Iêng Xary.

Câu 67. Chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam của Tổ quốc (1975-1979) là cuộc chiến đấu chống lại quân xâm lược từ quốc gia nào?
A. Trung Quốc.
B. Thái Lan.
C. Lào.
D. Campuchia (Pôn Pốt).

Câu 68. Chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc của Tổ quốc (1979) là cuộc chiến đấu chống lại quân xâm lược từ quốc gia nào?
A. Campuchia.
B. Thái Lan.
C. Lào.
D. Trung Quốc.

Câu 69. Nội dung nào sau đây là tính chất của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau năm 1975?
A. Xâm lược.
B. Phi nghĩa.
C. Chính nghĩa, tự vệ.
C. Chính nghĩa, tự vệ.

Câu 70. Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX) đã tác động như thế nào đến Việt Nam sau năm 1975?
A. Tạo cơ hội để Việt Nam tiếp thu thành tựu khoa học kỹ thuật, phát triển kinh tế.
B. Đặt ra thách thức về nguy cơ tụt hậu.
C. Thúc đẩy Việt Nam hội nhập quốc tế.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 71. Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế nào?
A. Liên hợp quốc, WTO.
B. ASEAN, APEC.
C. IMF, WB.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 72. Ý nghĩa quan trọng nhất của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986 đến nay) là
A. Giúp Việt Nam thoát khỏi tình trạng kém phát triển.
B. Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
C. Khẳng định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
C. Khẳng định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp với thực tiễn Việt Nam.

Câu 73. Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (8/1979) được coi là bước đột phá đầu tiên trong quá trình tìm tòi, đổi mới của Đảng vì đã
A. Quyết định công cuộc đổi mới toàn diện đất nước.
B. Chỉ ra những sai lầm trong quản lý kinh tế, chủ trương khắc phục.
C. Đề ra chủ trương xây dựng kinh tế thị trường.
B. Chỉ ra những sai lầm trong quản lý kinh tế, chủ trương khắc phục.

Câu 74. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được thông qua tại Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội VII (1991).
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội IX (2001).

Câu 75. Một trong những thành tựu nổi bật nhất của công cuộc đổi mới ở Việt Nam về nông nghiệp là
A. Trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai thế giới.
B. Giải quyết được vấn đề lương thực cho toàn dân.
C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nông dân.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 76. Mục tiêu tổng quát của công cuộc đổi mới ở Việt Nam là
A. Xóa bỏ hoàn toàn nền kinh tế nhà nước.
B. Phát triển kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
C. Xây dựng một nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Xây dựng một nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

Câu 77. Trong công cuộc đổi mới, Việt Nam đã thực hiện nhất quán chủ trương
A. Đóng cửa để tự phát triển.
B. Mở cửa nhưng không hội nhập sâu.
C. Hội nhập quốc tế nhưng vẫn giữ vững độc lập, chủ quyền.
C. Hội nhập quốc tế nhưng vẫn giữ vững độc lập, chủ quyền.

Câu 78. Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay là
A. Nguy cơ chiến tranh.
B. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế so với các nước trong khu vực.
C. Nguy cơ hòa tan về bản sắc văn hóa.
B. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế so với các nước trong khu vực.

Câu 79. Từ năm 1975 đến nay, Việt Nam đã đạt được thành tựu to lớn nào về chính trị – xã hội?
A. Giữ vững ổn định chính trị, an ninh quốc gia.
B. Hệ thống chính trị được củng cố và hoàn thiện.
C. Đời sống nhân dân được cải thiện, trật tự xã hội được đảm bảo.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 80. Ý nghĩa lịch sử của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986 đến nay) là
A. Giúp Việt Nam thoát khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội.
B. Củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng.
C. Góp phần vào phong trào xã hội chủ nghĩa thế giới.
D. Cả A, B và C đều đúng.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: