Trắc nghiệm các dạng câu hỏi ôn thi tốt THPT 2025 môn Lịch sử

Làm bài thi

Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 đang đến gần, và môn Lịch sử tiếp tục giữ vai trò là một trong những môn thi quan trọng trong tổ hợp Khoa học xã hội. Để đạt điểm cao trong các Đề thi trắc nghiệm vào Đại Học, thí sinh cần không chỉ nắm vững kiến thức sách giáo khoa mà còn phải thành thạo kỹ năng nhận diện và giải quyết nhanh gọn các dạng câu hỏi trắc nghiệm thường gặp.

Với mục tiêu giúp Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi THPTQG – Môn Lịch sử học sinh hệ thống hóa kiến thức và rèn luyện hiệu quả, chuyên mục xin gửi đến bạn đọc bộ trắc nghiệm các dạng câu hỏi ôn thi tốt THPT 2025 môn Lịch sử. Tài liệu này bao gồm nhiều nhóm câu hỏi theo từng chủ đề lớn – từ Lịch sử Việt Nam hiện đại đến Lịch sử thế giới – được biên soạn bám sát cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT.

Cùng dethitracnghiem thử sức với bộ đề này để kiểm tra kiến thức, luyện tốc độ làm bài và nâng cao khả năng đạt điểm tối đa trong kỳ thi sắp tới!

Câu 1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897-1914) đã dẫn đến sự ra đời của giai cấp nào sau đây?
A. Giai cấp địa chủ.
B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Tầng lớp tiểu tư sản thành thị.
A. Giai cấp công nhân.

Câu 2. Phong trào Đông Du (1905-1908) do ai phát động và lãnh đạo?
A. Phan Châu Trinh.
B. Huỳnh Thúc Kháng.
C. Phan Bội Châu.
D. Lương Văn Can.

Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quan trọng của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác?
A. Thành lập Công hội Đỏ Sài Gòn (1920).
B. Bãi công của công nhân Ba Son (1925).
C. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (1929).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).

Câu 4. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là
A. Chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
B. Chống đế quốc Pháp và phong kiến tay sai, giành độc lập dân tộc.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Lật đổ chế độ thực dân, thành lập nước Việt Nam Cộng hòa.

Câu 5. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) là về
A. Lực lượng lãnh đạo cách mạng.
B. Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
C. Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng và mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
D. Phương pháp cách mạng (bạo lực).

Câu 6. Phong trào cách mạng 1930-1931, với đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh, đã chứng tỏ
A. Giai cấp công nhân đã hoàn toàn trưởng thành.
B. Khối liên minh công nông đã được hình thành.
C. Khả năng giành thắng lợi của cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Khả năng giành thắng lợi của cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 7. Bối cảnh quốc tế nào tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào cách mạng 1936-1939 ở Việt Nam phát triển?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Quốc tế Cộng sản chỉ đạo thành lập mặt trận chống phát xít.
C. Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á phát triển mạnh.
B. Quốc tế Cộng sản chỉ đạo thành lập mặt trận chống phát xít.

Câu 8. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936-1939 là
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.
B. Đánh đổ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
C. Chuẩn bị lực lượng cho Tổng khởi nghĩa vũ trang.
D. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

Câu 9. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5/1941) đã quyết định
A. Rút về hoạt động bí mật.
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thay bằng giảm tô, giảm tức.
C. Chuẩn bị lực lượng vũ trang và xây dựng căn cứ địa cách mạng.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 10. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh) được thành lập năm 1941 nhằm
A. Tập hợp các lực lượng yêu nước chống Pháp.
B. Tập hợp các lực lượng yêu nước chống Nhật.
C. Tập hợp các lực lượng yêu nước chống Nhật – Pháp.
C. Tập hợp các lực lượng yêu nước chống Nhật – Pháp.

Câu 11. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã nhận định thời cơ cho Tổng khởi nghĩa sẽ chín muồi khi
A. Quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.
D. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.

Câu 12. Thời cơ “ngàn năm có một” cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian
A. Từ khi Nhật đảo chính Pháp đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đến khi Pháp quay trở lại.
D. Từ khi phát xít Đức đầu hàng Đồng minh đến khi phát xít Nhật đầu hàng.

Câu 13. Thắng lợi nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đập tan bộ máy cai trị của phong kiến trung ương?
A. Giành chính quyền ở Hà Nội.
B. Giành chính quyền ở Huế.
C. Giành chính quyền ở Sài Gòn.
D. Thắng lợi trên cả nước.

Câu 14. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với dân tộc Việt Nam là
A. Lật đổ ách thống trị của Pháp và Nhật.
B. Chấm dứt chế độ phong kiến.
C. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc.
C. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc.

Câu 15. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, khó khăn nào đe dọa trực tiếp nhất đến sự tồn vong của chính quyền cách mạng?
A. Nạn đói và nạn dốt.
B. Khó khăn về tài chính.
C. Thiếu kinh nghiệm quản lý nhà nước.
D. Ngoại xâm và nội phản cấu kết chống phá.

Câu 16. Việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) thể hiện sách lược nào của Đảng và Chính phủ ta?
A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
B. Đánh đổi lợi ích dân tộc để giữ hòa bình.
C. Dựa vào Tưởng để chống Pháp.
A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

Câu 17. Đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) có tính chất
A. Chính nghĩa, tự vệ.
B. Toàn dân, toàn diện.
C. Trường kỳ, tự lực cánh sinh.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 18. Chiến dịch nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp trong cuộc kháng chiến 1946-1954?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 – đầu 1947).
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.

Câu 19. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 có ý nghĩa quan trọng là
A. Mở đầu cho giai đoạn phản công của ta.
B. Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơ-ve.
D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

Câu 20. Kế hoạch Nava (1953) của Pháp ra đời trong bối cảnh
A. Pháp đã giành thắng lợi trên chiến trường Đông Dương.
B. Pháp bị sa lầy, gặp nhiều khó khăn, thất bại.
C. Mỹ ngừng viện trợ cho Pháp.
B. Pháp bị sa lầy, gặp nhiều khó khăn, thất bại.

Câu 21. Quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là do ai đề xuất?
A. Hoàng Văn Thái.
B. Trần Đình Sỹ.
C. Lê Trọng Tấn.
D. Võ Nguyên Giáp.

Câu 22. Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) đối với Việt Nam là
A. Kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
B. Pháp phải rút hết quân khỏi Việt Nam.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 23. Sau năm 1954, đế quốc Mỹ đã thực hiện chính sách nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Tôn trọng Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Thúc đẩy tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
C. Xây dựng miền Nam theo con đường xã hội chủ nghĩa.
D. Thay chân Pháp, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự.

Câu 24. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) đã xác định
A. Con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Con đường giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai.
C. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 25. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mỹ.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 26. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng
A. Quân đội Mỹ, quân đội đồng minh và quân đội Sài Gòn.
B. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, với vũ khí và phương tiện chiến tranh Mỹ.
C. Quân đội Mỹ với ưu thế về hỏa lực và quân số.
D. Không quân và hải quân Mỹ đánh phá miền Bắc.

Câu 27. Chiến thắng nào sau đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mỹ trong “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
B. Chiến dịch Bình Giã (cuối 1964 – đầu 1965).
C. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.

Câu 28. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. Chỉ sử dụng không quân đánh phá miền Bắc.
C. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.
D. Tập trung bình định “ấp chiến lược”.

Câu 29. Lực lượng quân sự chủ yếu được Mỹ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam là
A. Quân đội Sài Gòn.
B. Quân viễn chinh Mỹ.
C. Quân đội đồng minh của Mỹ.
D. Cả B và C đều đúng.

Câu 30. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.
B. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh.
C. Mở ra giai đoạn đàm phán hòa bình tại Pa-ri.
D. Cả B và C đều đúng.

Câu 31. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 là
A. Giáng đòn bất ngờ, gây thiệt hại nặng nề cho Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.

Câu 32. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là sự tiếp tục và phát triển của chiến lược
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh thực dân kiểu mới.

Câu 33. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được thực hiện bằng lực lượng quân sự chủ yếu là
A. Quân đội Mỹ.
B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội đồng minh của Mỹ.
D. Cả A, B và C.

Câu 34. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào (1971).
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).
D. Hiệp định Pa-ri (1973).

Câu 35. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (12/1972) của quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng B-52 của Mỹ vào
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Các mục tiêu ở miền Bắc.
D. Hà Nội, Hải Phòng và một số mục tiêu khác.

Câu 36. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (12/1972) có ý nghĩa quyết định nào sau đây?
A. Đánh bại hoàn toàn không quân Mỹ.
B. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
C. Giành thắng lợi cuối cùng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
D. Bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

Câu 37. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?
A. Ngày 27 tháng 1 năm 1972.
B. Ngày 27 tháng 1 năm 1973.
C. Ngày 27 tháng 1 năm 1974.
D. Ngày 27 tháng 1 năm 1975.

Câu 38. Theo Hiệp định Pa-ri (1973), các bên tham chiến ở miền Nam Việt Nam là
A. Một chính quyền (Chính quyền Sài Gòn).
B. Hai chính quyền (Chính quyền Sài Gòn và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam).
C. Ba lực lượng chính trị (Chính quyền Sài Gòn, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và lực lượng thứ ba).
B. Hai chính quyền (Chính quyền Sài Gòn và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam).

Câu 39. Sau Hiệp định Pa-ri (1973), tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm
A. Hòa bình được lập lại, hai bên thực hiện ngừng bắn.
B. Mỹ rút quân nhưng chính quyền Sài Gòn tiếp tục phá hoại Hiệp định, chiến tranh vẫn tiếp diễn.
C. Cuộc đấu tranh chuyển hoàn toàn sang hình thức chính trị.
D. Ta đã kiểm soát hoàn toàn miền Nam.

Câu 40. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam bắt đầu bằng chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào.

Câu 41. Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) thắng lợi đã
A. Giải phóng toàn bộ Tây Nguyên.
B. Mở ra thời cơ chiến lược mới, tạo đà cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy.
C. Buộc địch phải co cụm phòng ngự.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 42. Chiến dịch giải phóng Huế và Đà Nẵng (3/1975) có ý nghĩa
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. Giải phóng toàn bộ vùng duyên hải miền Trung.
C. Góp phần tạo thế và lực cho chiến dịch cuối cùng.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 43. Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là chiến dịch cuối cùng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, nhằm giải phóng
A. Tây Nguyên.
B. Huế – Đà Nẵng.
C. Các tỉnh miền Đông Nam Bộ.
D. Sài Gòn – Gia Định.

Câu 44. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 kết thúc vào ngày tháng năm nào?
A. 27 tháng 1 năm 1975.
B. 2 tháng 9 năm 1975.
C. 30 tháng 4 năm 1975.
D. 1 tháng 5 năm 1975.

Câu 45. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
B. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 46. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với dân tộc Việt Nam là
A. Kết thúc ách thống trị của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
B. Hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước.
C. Mở ra kỷ nguyên mới: cả nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra kỷ nguyên mới: cả nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 47. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam.
C. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, chiến đấu kiên cường của nhân dân Việt Nam.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 48. Sau năm 1975, nhiệm vụ cấp bách của cách mạng Việt Nam là
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.
B. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 49. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Hội nghị lần thứ 21.
B. Hội nghị lần thứ 24.
C. Hội nghị lần thứ 23.
D. Hội nghị Bộ Chính trị.

Câu 50. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước sau năm 1975 diễn ra vào thời gian nào?
A. Tháng 4 năm 1975.
B. Tháng 4 năm 1976.
C. Tháng 6 năm 1976.
D. Tháng 12 năm 1976.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: