Trắc nghiệm 100 dạng câu hỏi lý thuyết trọng tâm ôn thi tốt THPT 2025 môn Lịch sử

Làm bài thi

Trong hành trình ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử, việc nắm vững các câu hỏi lý thuyết trọng tâm đóng vai trò then chốt để học sinh có thể tự tin xử lý nhanh, chính xác các câu hỏi trong Đề thi trắc nghiệm vào Đại Học. Đây là nhóm câu hỏi chiếm tỷ trọng lớn trong đề thi, thường kiểm tra khả năng ghi nhớ sự kiện, phân tích nguyên nhân – kết quả và so sánh các giai đoạn lịch sử.

Nằm trong chuyên mục Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi THPTQG – Môn Lịch sử, bài viết này gửi đến các bạn Trắc nghiệm 100 dạng câu hỏi lý thuyết trọng tâm ôn thi tốt THPT 2025 môn Lịch sử được tuyển chọn kỹ lưỡng, bao phủ toàn bộ chương trình Lịch sử Việt Nam và Thế giới, từ năm 1858 đến sau năm 2000. Các câu hỏi không chỉ giúp học sinh khắc sâu kiến thức mà còn rèn luyện phản xạ làm bài – một yếu tố quan trọng để tối ưu điểm số trong thời gian giới hạn của bài thi.

Hãy cùng dethitracnghiem thử sức với bộ trắc nghiệm này ngay hôm nay để tự đánh giá năng lực, bổ sung kịp thời những phần còn hổng và tăng tốc nước rút cho kỳ thi THPT 2025!

Câu 1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897-1914) đã dẫn đến sự ra đời của giai cấp, tầng lớp xã hội mới nào?
A. Giai cấp địa chủ, nông dân.
B. Giai cấp công nhân, nông dân.
C. Giai cấp tư sản, tiểu tư sản.
D. Giai cấp công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

Câu 2. Đặc điểm lớn nhất của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX (trước Chiến tranh thế giới thứ nhất) là
A. Diễn ra sôi nổi, quyết liệt.
B. Chỉ sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C. Chỉ sử dụng hình thức cải cách hòa bình.
D. Song song tồn tại hai khuynh hướng cứu nước phong kiến và tư sản.

Câu 3. Khuynh hướng cứu nước của Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX là
A. Bạo động vũ trang dựa vào Nhật.
B. Cải cách xã hội, nâng cao dân trí, dân quyền.
C. Dựa vào Pháp để khai hóa.
D. Thành lập chính quyền cách mạng.

Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là
A. Thiếu sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
B. Lực lượng của Pháp quá mạnh.
C. Thiếu đường lối cứu nước đúng đắn và một giai cấp có đủ năng lực lãnh đạo.
D. Bị đàn áp dã man.

Câu 5. Bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc, từ người yêu nước trở thành người cộng sản, được đánh dấu bởi sự kiện nào?
A. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920).
B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
C. Tham gia Đại hội V Quốc tế Cộng sản (1924).
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).

Câu 6. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) có vai trò gì trong việc chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Chuẩn bị lực lượng vũ trang cách mạng.
B. Thành lập các tổ chức công đoàn.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
D. Vận động thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 7. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển sang giai đoạn tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925).
B. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (2/1930).
D. Phong trào cách mạng 1930-1931.

Câu 8. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 là kết quả của sự kết hợp giữa
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Tam dân, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Phong trào công nhân và phong trào nông dân.

Câu 9. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là
A. Chống phong kiến và giải quyết vấn đề ruộng đất.
B. Chống đế quốc và tay sai.
C. Chống đế quốc Pháp và phong kiến tay sai, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 10. Điểm nổi bật về lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) là
A. Chỉ dựa vào công nhân và nông dân.
B. Chỉ dựa vào giai cấp vô sản.
C. Tập hợp rộng rãi các tầng lớp yêu nước dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Chỉ dựa vào tầng lớp tiểu tư sản và tư sản dân tộc.

Câu 11. Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế chủ yếu là
A. Không xác định đúng lực lượng lãnh đạo cách mạng.
B. Không thấy rõ vai trò của giai cấp công nhân.
C. Nặng về đấu tranh giai cấp, chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Không xác định đúng đối tượng của cách mạng.

Câu 12. Phong trào cách mạng 1930-1931 bùng nổ trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.
C. Thực dân Pháp đang đẩy mạnh chính sách “chia để trị”.
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 tác động nặng nề và Đảng Cộng sản Việt Nam vừa ra đời.

Câu 13. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là sự kiện
A. Cuộc biểu tình ngày Quốc tế Lao động 1/5/1930.
B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Phong trào đấu tranh đòi dân sinh dân chủ.
D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.

Câu 14. Phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa như một cuộc tập dượt đầu tiên cho
A. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
B. Cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975).
C. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Công cuộc đổi mới đất nước (từ 1986).

Câu 15. Bối cảnh quốc tế nào tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào cách mạng 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Liên Xô trở thành cường quốc.
C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ chiến tranh lan rộng.
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á phát triển.

Câu 16. Kẻ thù chính, trực tiếp trước mắt của cách mạng Đông Dương trong giai đoạn 1936-1939 là
A. Đế quốc Pháp xâm lược.
B. Phát xít Nhật.
C. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng.
D. Đế quốc Pháp và phát xít Nhật.

Câu 17. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936-1939 là
A. Đánh đổ đế quốc, giành độc lập.
B. Đánh đổ phong kiến, giành ruộng đất.
C. Chuẩn bị Tổng khởi nghĩa vũ trang.
D. Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi dân sinh, dân chủ, hòa bình.

Câu 18. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11/1939) đã đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng trong chỉ đạo chiến lược cách mạng vì
A. Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh.
B. Đề ra chủ trương Tổng khởi nghĩa.
C. Quyết định thành lập lực lượng vũ trang cách mạng.
D. Xác định mâu thuẫn chủ yếu và đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 19. Hội nghị nào của Đảng (5/1941) đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị tháng 11 năm 1939.
B. Hội nghị tháng 7 năm 1940.
C. Hội nghị tháng 11 năm 1940.
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Câu 20. Mặt trận nào sau đây được thành lập theo chủ trương của Hội nghị Trung ương 8 (5/1941)?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất Dân tộc Phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh).
D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 21. Đối tượng tập hợp lực lượng của Mặt trận Việt Minh là
A. Chỉ công nhân và nông dân.
B. Chỉ các tầng lớp bị áp bức.
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam yêu nước không phân biệt giai cấp, tôn giáo, chính trị.
D. Chỉ các dân tộc ở Đông Dương.

Câu 22. Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc thời kỳ chuẩn bị về lực lượng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Hội nghị Trung ương 8 (5/1941).
B. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3/1945).
C. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4/1945).
D. Đại hội Quốc dân Tân Trào (8/1945).

Câu 23. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính, trực tiếp trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A. Thực dân Pháp.
B. Đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
C. Phát xít Nhật.
D. Bọn phản động tay sai.

Câu 24. Thời cơ khách quan thuận lợi nhất cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là khi
A. Quân Đồng minh tiến vào Đông Dương.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược.

Câu 25. Tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Cách mạng tư sản dân quyền.
B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân tộc giải phóng mang tính dân chủ mới.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 26. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với thế giới là
A. Mở đầu kỷ nguyên giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Góp phần vào chiến thắng chung của phe Đồng minh chống phát xít.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc.
D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 27. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, khó khăn lớn nhất và cấp bách nhất đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. Nạn đói, nạn dốt hoành hành.
B. Tài chính quốc gia cạn kiệt.
C. Thiếu kinh nghiệm quản lý nhà nước.
D. Cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù ngoại xâm và nội phản.

Câu 28. Sách lược nào sau đây được Đảng và Chính phủ ta thực hiện đối với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Kiên quyết dùng vũ lực chống trả.
B. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc.
C. Liên minh với Pháp để chống Tưởng.
D. Kêu gọi sự ủng hộ của Liên Xô.

Câu 29. Việc Đảng và Chính phủ ta ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp là sách lược nhằm
A. Thừa nhận độc lập hoàn toàn của Việt Nam.
B. Buộc Pháp rút hết quân khỏi miền Nam.
C. Đẩy nhanh quân Tưởng về nước, tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù.
D. Kêu gọi Pháp công nhận chủ quyền của Việt Nam.

Câu 30. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) thể hiện tư tưởng nào của Đảng?
A. Chiến tranh nhân dân, toàn dân kháng chiến.
B. Tự lực cánh sinh, kháng chiến trường kỳ.
C. Quyết tâm bảo vệ độc lập, tự do của dân tộc.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 31. Đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) có tính chất
A. Chỉ là cuộc chiến tranh nhân dân.
B. Chỉ là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Chỉ là cuộc chiến tranh vệ quốc.
D. Chính nghĩa, tự vệ, toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.

Câu 32. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã
A. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơ-ve.
C. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.
D. Làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, buộc chúng chuyển sang đánh lâu dài.

Câu 33. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 có ý nghĩa quan trọng là
A. Mở đầu cho giai đoạn phản công của ta.
B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơ-ve.
C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
D. Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 34. Kế hoạch Nava (1953) của Pháp ra đời trong bối cảnh
A. Pháp đã giành thắng lợi quân sự quyết định trên chiến trường.
B. Pháp bị sa lầy, gặp nhiều khó khăn, thất bại trên chiến trường Đông Dương.
C. Mỹ ngừng viện trợ cho Pháp.
D. Ta bị động phòng ngự.

Câu 35. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) thắng lợi có ý nghĩa quyết định nhất đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là
A. Tiêu diệt toàn bộ tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.
D. Buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.

Câu 36. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) đối với Việt Nam là
A. Kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
B. Pháp phải rút hết quân khỏi Việt Nam.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 37. Sau năm 1954, đế quốc Mỹ đã thực hiện chính sách nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Tôn trọng Hiệp định Giơ-ne-vơ, thúc đẩy tổng tuyển cử.
B. Giúp miền Nam xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Thay chân Pháp, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự.
D. Rút hết quân về nước theo Hiệp định.

Câu 38. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) đã xác định
A. Con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Con đường giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai.
C. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 39. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng là
A. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mỹ.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Chuyệt cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 40. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng
A. Quân đội Mỹ, quân đội đồng minh và quân đội Sài Gòn.
B. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, với vũ khí và phương tiện chiến tranh Mỹ.
C. Quân đội Mỹ với ưu thế về hỏa lực và quân số.
D. Không quân và hải quân Mỹ đánh phá miền Bắc.

Câu 41. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. Chỉ sử dụng không quân đánh phá miền Bắc.
C. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.
D. Tập trung bình định “ấp chiến lược”.

Câu 42. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.
B. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh.
C. Mở ra giai đoạn đàm phán hòa bình tại Pa-ri.
D. Cả B và C đều đúng.

Câu 43. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 là
A. Giáng đòn bất ngờ, gây thiệt hại nặng nề cho Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.

Câu 44. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là sự tiếp tục và phát triển của chiến lược
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh thực dân kiểu mới.

Câu 45. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được thực hiện bằng lực lượng quân sự chủ yếu là
A. Quân đội Mỹ.
B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội đồng minh của Mỹ.
D. Cả A, B và C.

Câu 46. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào (1971).
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).
D. Hiệp định Pa-ri (1973).

Câu 47. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (12/1972) có ý nghĩa quyết định nào sau đây?
A. Đánh bại hoàn toàn không quân Mỹ.
B. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
C. Giành thắng lợi cuối cùng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
D. Bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

Câu 48. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?
A. Ngày 27 tháng 1 năm 1972.
B. Ngày 27 tháng 1 năm 1973.
C. Ngày 27 tháng 1 năm 1974.
D. Ngày 27 tháng 1 năm 1975.

Câu 49. Theo Hiệp định Pa-ri (1973), các bên tham chiến ở miền Nam Việt Nam là
A. Một chính quyền (Chính quyền Sài Gòn).
B. Hai chính quyền (Chính quyền Sài Gòn và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam).
C. Ba lực lượng chính trị (Chính quyền Sài Gòn, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và lực lượng thứ ba).
B. Hai chính quyền (Chính quyền Sài Gòn và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam).

Câu 50. Sau Hiệp định Pa-ri (1973), tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm
A. Hòa bình được lập lại, hai bên thực hiện ngừng bắn.
B. Mỹ rút quân nhưng chính quyền Sài Gòn tiếp tục phá hoại Hiệp định, chiến tranh vẫn tiếp diễn.
C. Cuộc đấu tranh chuyển hoàn toàn sang hình thức chính trị.
D. Ta đã kiểm soát hoàn toàn miền Nam.

Câu 51. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam bắt đầu bằng chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào.

Câu 52. Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) thắng lợi đã
A. Giải phóng toàn bộ Tây Nguyên.
B. Mở ra thời cơ chiến lược mới, tạo đà cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy.
C. Buộc địch phải co cụm phòng ngự.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 53. Chiến dịch giải phóng Huế và Đà Nẵng (3/1975) có ý nghĩa
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. Giải phóng toàn bộ vùng duyên hải miền Trung.
C. Góp phần tạo thế và lực cho chiến dịch cuối cùng.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 54. Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là chiến dịch cuối cùng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, nhằm giải phóng
A. Tây Nguyên.
B. Huế – Đà Nẵng.
C. Các tỉnh miền Đông Nam Bộ.
D. Sài Gòn – Gia Định.

Câu 55. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 kết thúc vào ngày tháng năm nào?
A. 27 tháng 1 năm 1975.
B. 2 tháng 9 năm 1975.
C. 30 tháng 4 năm 1975.
D. 1 tháng 5 năm 1975.

Câu 56. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
B. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 57. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam.
C. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, chiến đấu kiên cường của nhân dân Việt Nam.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 58. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với dân tộc Việt Nam là
A. Kết thúc ách thống trị của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
B. Hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước.
C. Mở ra kỷ nguyên mới: cả nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra kỷ nguyên mới: cả nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 59. Sau năm 1975, nhiệm vụ cấp bách của cách mạng Việt Nam là
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.
B. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 60. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Hội nghị lần thứ 21.
B. Hội nghị lần thứ 24.
C. Hội nghị lần thứ 23.
D. Hội nghị Bộ Chính trị.

Câu 61. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước sau năm 1975 diễn ra vào thời gian nào?
A. Tháng 4 năm 1975.
B. Tháng 4 năm 1976.
C. Tháng 6 năm 1976.
D. Tháng 12 năm 1976.

Câu 62. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (6/1976) đã quyết định
A. Thông qua Hiến pháp mới.
B. Thành lập nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Bầu ra các cơ quan lãnh đạo cao nhất của Nhà nước.
D. Cả B và C đều đúng.

Câu 63. Ý nghĩa lịch sử của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975-1976) là
A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Khẳng định quyết tâm của toàn dân tộc Việt Nam.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 64. Từ năm 1975 đến năm 1986, Việt Nam thực hiện công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh nào?
A. Đất nước hòa bình, thống nhất, thuận lợi hoàn toàn.
B. Gặp nhiều khó khăn về kinh tế, xã hội và bị bao vây cấm vận.
C. Được sự giúp đỡ to lớn của các nước tư bản phát triển.
D. Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.

Câu 65. Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1976) đã xác định đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa trong phạm vi cả nước?
A. Đại hội III.
B. Đại hội IV.
C. Đại hội V.
D. Đại hội VI.

Câu 66. Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước?
A. Đại hội IV.
B. Đại hội V.
C. Đại hội VI.
D. Đại hội VII.

Câu 67. Từ năm 1986 đến nay, công cuộc đổi mới ở Việt Nam đã đạt được thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử nào?
A. Trở thành nước công nghiệp hiện đại.
B. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, vị thế quốc tế được nâng cao.
C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo.
B. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, vị thế quốc tế được nâng cao.

Câu 68. Từ năm 1986 đến nay, chính sách đối ngoại của Việt Nam là
A. Đóng cửa, không hội nhập quốc tế.
B. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Hội nhập khu vực là chủ yếu.
D. Độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ.

Câu 69. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào thời gian nào?
A. 1967.
B. 1984.
C. 1995.
D. 1997.

Câu 70. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm nào?
A. 1995.
B. 2000.
C. 2006.
D. 2007.

Câu 71. Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế là
A. Nguy cơ chiến tranh xâm lược từ bên ngoài.
B. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
C. Nguy cơ hòa tan về bản sắc văn hóa.
D. Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường quốc tế.

Câu 72. Từ những năm 90 của thế kỷ XX, thế giới chứng kiến sự hình thành của xu thế
A. Đối đầu quân sự giữa các nước lớn.
B. Đơn cực với sự chi phối của một siêu cường.
C. Đa cực, nhiều trung tâm.
D. Chạy đua vũ trang hạt nhân.

Câu 73. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Bức tường Béc-lin sụp đổ (1989).
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu tan rã (1989-1991).
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết tan rã (1991).
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết tan rã (1991).

Câu 74. Xu thế toàn cầu hóa có đặc điểm là
A. Chỉ diễn ra trong lĩnh vực kinh tế.
B. Chỉ diễn ra ở các nước tư bản phát triển.
C. Là sự tăng cường mối liên hệ, ảnh hưởng lẫn nhau của tất cả các quốc gia và khu vực trên thế giới.
C. Là sự tăng cường mối liên hệ, ảnh hưởng lẫn nhau của tất cả các quốc gia và khu vực trên thế giới.

Câu 75. Thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là
A. Nguy cơ chiến tranh.
B. Nguy cơ suy thoái kinh tế.
C. Nguy cơ bị hòa tan về văn hóa.
B. Nguy cơ suy thoái kinh tế.

Câu 76. Xu thế chung của thế giới hiện nay là
A. Đối đầu quân sự.
B. Chạy đua vũ trang.
C. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
C. Hòa bình, hợp tác và phát triển.

Câu 77. Tổ chức nào được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm duy trì hòa bình và an ninh quốc tế?
A. Hội Quốc Liên.
B. Liên hợp quốc.
C. NATO.
D. SEV.

Câu 78. Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Trật tự đa cực.
B. Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn.
C. Trật tự hai cực I-an-ta.
C. Trật tự hai cực I-an-ta.

Câu 79. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên (1948) là hệ quả trực tiếp của
A. Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Cách mạng Trung Quốc thành công.
C. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mỹ.
C. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mỹ.

Câu 80. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mỹ đứng đầu được thành lập vào năm nào?
A. 1945.
B. 1947.
C. 1949.
D. 1955.

Câu 81. Khối quân sự nào sau đây được thành lập để đối phó với NATO?
A. SEV.
B. CENTO.
C. Vác-sa-va.
D. SEATO.

Câu 82. Cuộc chiến tranh nào sau đây là một trong những cuộc chiến tranh cục bộ tiêu biểu trong thời kỳ Chiến tranh lạnh?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953).
D. Chiến tranh Pháp – Phổ (1870-1871).

Câu 83. Cuộc khủng hoảng nào sau đây suýt dẫn đến đối đầu hạt nhân trực tiếp giữa Liên Xô và Mỹ?
A. Khủng hoảng Béc-lin (1948).
B. Khủng hoảng tên lửa Cu-ba (1962).
C. Khủng hoảng kênh đào Xuy-ê (1956).
D. Khủng hoảng Iran (1946).

Câu 84. “Chủ nghĩa Mac-cac-thy” ở Mỹ thời kỳ Chiến tranh lạnh là biểu hiện của
A. Phong trào đấu tranh vì quyền công dân.
B. Chính sách đối ngoại mở rộng.
C. Chủ nghĩa chống cộng cực đoan.
C. Chủ nghĩa chống cộng cực đoan.

Câu 85. Liên Xô đã đạt được thành tựu khoa học – kỹ thuật nào sau đây vào năm 1949?
A. Chế tạo thành công tàu ngầm hạt nhân.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Đưa con người đầu tiên vào vũ trụ.

Câu 86. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh từ sau năm 1945 đã
A. Chỉ diễn ra bằng hình thức đấu tranh chính trị.
B. Chỉ diễn ra bằng hình thức đấu tranh vũ trang.
C. Bị dập tắt hoàn toàn bởi các nước đế quốc.
D. Diễn ra sôi nổi, quyết liệt, dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa.

Câu 87. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công (1945).
B. Cách mạng Trung Quốc thành công (1949).
C. Ấn Độ tuyên bố độc lập (1947).
D. Hệ thống thuộc địa của Pháp và Anh ở châu Phi tan rã mạnh mẽ (năm châu Phi 1960).

Câu 88. “Năm châu Phi” (1960) là thuật ngữ chỉ
A. Nạn đói nghiêm trọng ở châu Phi.
B. Sự can thiệp quân sự của các nước lớn vào châu Phi.
C. 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
D. Hội nghị thượng đỉnh của các nước châu Phi.

Câu 89. Chế độ phân biệt chủng tộc (Apartheid) tồn tại ở quốc gia nào sau đây?
A. Ấn Độ.
B. Ai Cập.
C. Angiêri.
D. Cộng hòa Nam Phi.

Câu 90. Vai trò của Nêlơn Manđêla trong lịch sử Nam Phi là
A. Tổng thống da trắng cuối cùng.
B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh vũ trang.
C. Lãnh đạo phong trào chống Apartheid và trở thành Tổng thống da đen đầu tiên.
D. Người phát hiện ra kim cương ở Nam Phi.

Câu 91. Cu-ba là quốc gia ở khu vực nào sau đây đã tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa (1959)?
A. Châu Á.
B. Châu Phi.
C. Châu Âu.
D. Mĩ Latinh.

Câu 92. Thắng lợi của Cách mạng Trung Quốc năm 1949 đã dẫn đến sự ra đời của
A. Nước Trung Hoa Dân quốc.
B. Nước Cộng hòa Trung Hoa.
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Nước Đại Hán.

Câu 93. Từ năm 1950 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có sự phát triển “thần kỳ” nhờ
A. Chạy đua vũ trang.
B. Thực hiện công nghiệp hóa.
C. Nhận được sự giúp đỡ to lớn từ Liên Xô.
D. Thực hiện các cải cách dân chủ và nhận viện trợ của Mỹ.

Câu 94. Nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm nổi bật là
A. Luôn tăng trưởng ổn định, không có khủng hoảng.
B. Phát triển không đồng đều, có sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản.
C. Chỉ phát triển ở Mỹ.
B. Phát triển không đồng đều, có sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản.

Câu 95. Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức liên kết khu vực có đặc điểm
A. Chỉ liên kết về kinh tế.
B. Chỉ liên kết về chính trị.
C. Liên kết kinh tế, chính trị, liên minh tiền tệ.
D. Liên kết quân sự.

Câu 96. Tổ chức tiền thân của Liên minh châu Âu (EU) là
A. NATO.
B. SEV.
C. Cộng đồng than và thép châu Âu (ECSC).
D. Cộng đồng châu Âu (EC).

Câu 97. Những năm 70 của thế kỷ XX, nền kinh tế Mỹ gặp nhiều khó khăn chủ yếu do
A. Chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. Chiến tranh Việt Nam.
C. Khủng hoảng năng lượng.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 98. Chính sách “Cải cách mở cửa” ở Trung Quốc được thực hiện từ năm nào?
A. 1949.
B. 1966.
C. 1976.
D. 1978.

Câu 99. Đặc điểm nổi bật của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là
A. Tập trung phát triển kinh tế theo mô hình kế hoạch hóa tập trung.
B. Phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 100. “Con rồng châu Á” là thuật ngữ chỉ sự phát triển kinh tế nhanh chóng của các nền kinh tế nào sau đây?
A. Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam.
B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.
C. Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ.
D. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: