Trắc nghiệm lịch sử Việt Nam giai đoạn 1858–1918 ôn thi tốt THPT 2025 môn Lịch sử

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề thi trắc nghiệm vào Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề thi trắc nghiệm vào Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Tổng hợp trắc nghiệm lịch sử Việt Nam giai đoạn 1858–1918 ôn thi Đại học 2025 môn Lịch sử là một chuyên đề nền tảng và bắt buộc, thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Chuyên đề này bao quát toàn bộ tiến trình từ khi thực dân Pháp bắt đầu xâm lược Việt Nam năm 1858 cho đến khi các phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX phát triển mạnh mẽ. Các câu hỏi tập trung vào những sự kiện lịch sử then chốt như: cuộc kháng chiến chống Pháp ở Đà Nẵng, Nam Kỳ, Bắc Kỳ; quá trình thực dân Pháp hoàn thành việc xâm lược và thiết lập bộ máy cai trị; các phong trào kháng chiến tiêu biểu như Cần Vương, Đông Kinh Nghĩa Thục, Duy Tân và phong trào Đông Du.

Đây là giai đoạn mở đầu cho thời kỳ cận đại của lịch sử Việt Nam, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành tư tưởng dân tộc và đặt nền móng cho những phong trào cách mạng sau này. Trong đề thi tốt nghiệp THPT, nội dung này thường xuất hiện dưới dạng câu hỏi nhận biết sự kiện, nguyên nhân – kết quả, và so sánh giữa các phong trào đấu tranh.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá các sự kiện lịch sử tiêu biểu giai đoạn 1858–1918 và luyện tập trắc nghiệm ngay để củng cố kiến thức, sẵn sàng cho kỳ thi THPT 2025!

Trắc nghiệm lịch sử Việt Nam giai đoạn 1858–1918 ôn thi tốt THPT 2025 môn Lịch sử

Câu 1. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần đầu tiên tại đâu vào năm 1858?
A. Cửa Thuận An (Huế)
B. Bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng)
C. Cửa biển Gia Định
D. Cửa biển Hải Phòng

Câu 2. Liên quân Pháp – Tây Ban Nha lấy cớ gì để xâm lược Việt Nam năm 1858?
A. Triều đình Nguyễn không cho thương nhân phương Tây tự do buôn bán.
B. Triều đình Nguyễn “cấm đạo”, sát hại giáo sĩ phương Tây.
C. Triều đình Nguyễn cầu viện nhà Thanh chống lại Pháp.
D. Triều đình Nguyễn vi phạm các hiệp ước đã ký trước đó.

Câu 3. Sau thất bại ở Đà Nẵng (1858-1859), thực dân Pháp chuyển hướng tấn công vào đâu?
A. Kinh thành Huế
B. Bắc Kì
C. Gia Định
D. Phan Rang

Câu 4. Với Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp ba tỉnh nào ở Nam Kì?
A. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên
B. Biên Hòa, Gia Định, Định Tường
C. Phan Rang, Bình Thuận, Khánh Hòa
D. Hà Nội, Hải Dương, Nam Định

Câu 5. Ai là người chỉ huy nghĩa quân chống Pháp tại Gia Định và được nhân dân suy tôn là “Bình Tây Đại Nguyên Soái”?
A. Nguyễn Trung Trực
B. Trương Định
C. Nguyễn Tri Phương
D. Hoàng Diệu

Câu 6. Cuộc khởi nghĩa nào của nông dân đã gây nhiều khó khăn cho Pháp trong quá trình bình định Nam Kì sau năm 1867?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy
B. Khởi nghĩa Ba Đình
C. Các cuộc khởi nghĩa của Võ Duy Dương, Nguyễn Hữu Huân
D. Khởi nghĩa Hương Khê

Câu 7. Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Giải quyết vụ “Đuy-puy” gây rối ở Hà Nội.
C. Triều đình Huế cầu cứu nhà Thanh.
D. Mở rộng thị trường và nguồn tài nguyên.

Câu 8. Ai là người chỉ huy quân triều đình giữ thành Hà Nội trong cuộc tấn công lần thứ nhất của Pháp (1873) và đã hy sinh?
A. Hoàng Diệu
B. Nguyễn Tri Phương
C. Tôn Thất Thuyết
D. Phan Thanh Giản

Câu 9. Hiệp ước nào được ký kết sau khi Pháp tấn công Bắc Kì lần thứ nhất, buộc triều Nguyễn công nhận chủ quyền của Pháp ở 6 tỉnh Nam Kì?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)
B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
C. Hiệp ước Hác-măng (1883)
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)

Câu 10. Thực dân Pháp tấn công Bắc Kì lần thứ hai vào năm nào?
A. 1873
B. 1882
C. 1883
D. 1884

Câu 11. Ai là Tổng đốc thành Hà Nội đã hy sinh khi Pháp tấn công Bắc Kì lần thứ hai (1882)?
A. Hoàng Diệu
B. Nguyễn Tri Phương
C. Lưu Vĩnh Phúc
D. Tôn Thất Thuyết

Câu 12. Hiệp ước nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn, thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ Việt Nam?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)
B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
C. Hiệp ước Hác-măng (1883)
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)

Câu 13. Phong trào Cần Vương bùng nổ trực tiếp sau sự kiện nào?
A. Pháp chiếm xong Lục tỉnh Nam Kì.
B. Vua Hàm Nghi bị Pháp bắt đi đày.
C. Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế thất bại (7/1885).
D. Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam.

Câu 14. Ai là người đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình Huế, đã ra chiếu Cần Vương nhân danh vua Hàm Nghi?
A. Phan Đình Phùng
B. Hoàng Hoa Thám
C. Tôn Thất Thuyết
D. Nguyễn Thiện Thuật

Câu 15. Mục tiêu chính của phong trào Cần Vương là gì?
A. Đánh đổ Pháp, thành lập chế độ cộng hòa.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nền độc lập dân tộc và chế độ phong kiến.
C. Đánh đổ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
D. Canh tân đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu 16. Cuộc khởi nghĩa nào được xem là tiêu biểu nhất và kéo dài nhất trong phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Ba Đình
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy
C. Khởi nghĩa Hương Khê
D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh

Câu 17. Ai là lãnh tụ của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896)?
A. Nguyễn Thiện Thuật
B. Phan Đình Phùng và Cao Thắng
C. Đinh Công Tráng
D. Phạm Bành

Câu 18. Cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế (Bắc Giang) do ai lãnh đạo?
A. Phan Đình Phùng
B. Nguyễn Thiện Thuật
C. Hoàng Hoa Thám (Đề Thám)
D. Trương Định

Câu 19. Điểm khác biệt cơ bản của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương là gì?
A. Mục tiêu đánh đuổi Pháp, giành độc lập.
B. Mục tiêu chủ yếu là bảo vệ cuộc sống tự do, chống lại chính sách cướp đất của Pháp.
C. Lực lượng tham gia chủ yếu là quan lại, văn thân, sĩ phu.
D. Diễn ra dưới ngọn cờ của một vị vua yêu nước.

Câu 20. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam được tiến hành trong khoảng thời gian nào?
A. 1858 – 1884
B. 1885 – 1896
C. 1897 – 1914
D. 1919 – 1929

Câu 21. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thực dân Pháp tập trung đầu tư vào ngành kinh tế nào là chủ yếu?
A. Công nghiệp nặng
B. Khai mỏ (than, thiếc) và nông nghiệp (đồn điền cao su, cà phê)
C. Thương nghiệp và dịch vụ
D. Công nghiệp nhẹ và thủ công nghiệp

Câu 22. Mục đích chính của Pháp trong việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là gì?
A. Nâng cao đời sống vật chất cho người dân Việt Nam.
B. Phục vụ cho công cuộc khai thác kinh tế và đàn áp quân sự.
C. Kết nối Việt Nam với các nước trong khu vực.
D. Tạo điều kiện cho người Việt đi lại dễ dàng.

Câu 23. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, những giai cấp và tầng lớp mới nào đã xuất hiện ở Việt Nam?
A. Nông dân và địa chủ phong kiến.
B. Sĩ phu yêu nước và trí thức Nho học.
C. Công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản.
D. Thợ thủ công và thương nhân nhỏ.

Câu 24. Xu hướng cứu nước theo con đường bạo động, chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX ở Việt Nam gắn liền với tên tuổi của ai?
A. Phan Châu Trinh
B. Phan Bội Châu
C. Hoàng Hoa Thám
D. Lương Văn Can

Câu 25. Phong trào Đông Du do Phan Bội Châu khởi xướng nhằm mục đích gì?
A. Đưa người sang Pháp học tập kỹ thuật quân sự.
B. Đưa thanh niên sang Nhật Bản học tập, chuẩn bị lực lượng chống Pháp.
C. Kêu gọi nhân dân đấu tranh ôn hòa đòi Pháp cải cách.
D. Tổ chức các cuộc khởi nghĩa vũ trang trong nước.

Câu 26. Tổ chức nào do Phan Bội Châu thành lập năm 1904 với mục đích đánh đuổi Pháp, giành độc lập, thành lập chính thể quân chủ lập hiến?
A. Việt Nam Quang phục hội
B. Duy Tân hội
C. Đông Kinh Nghĩa Thục
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

Câu 27. Xu hướng cứu nước theo con đường cải cách, bất bạo động, dựa vào Pháp để canh tân đất nước đầu thế kỷ XX gắn liền với ai?
A. Phan Châu Trinh
B. Phan Bội Châu
C. Nguyễn Thái Học
D. Huỳnh Thúc Kháng

Câu 28. Khẩu hiệu nổi tiếng của Phan Châu Trinh trong cuộc vận động Duy Tân là gì?
A. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Nam”
B. “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”
C. “Tự do – Bình đẳng – Bác ái”
D. “Không thành công cũng thành nhân”

Câu 29. Tổ chức nào hoạt động ở Hà Nội năm 1907 với mục đích nâng cao dân trí, truyền bá tư tưởng mới thông qua các hoạt động giáo dục, văn hóa?
A. Duy Tân hội
B. Việt Nam Quang phục hội
C. Đông Kinh Nghĩa Thục
D. Hội Công Ái

Câu 30. Vụ “Hà Thành đầu độc” (1908) là một sự kiện tiêu biểu cho hình thức đấu tranh nào của binh lính Việt Nam?
A. Bỏ trốn khỏi hàng ngũ địch.
B. Nổi dậy khởi nghĩa vũ trang.
C. Binh biến, ám sát sĩ quan Pháp.
D. Đấu tranh chính trị đòi cải thiện đời sống.

Câu 31. Phong trào chống thuế ở Trung Kì năm 1908 bùng nổ mạnh mẽ nhất ở các tỉnh nào?
A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
B. Quảng Nam, Quảng Ngãi
C. Bình Định, Phú Yên
D. Thừa Thiên Huế, Quảng Trị

Câu 32. Tổ chức “Việt Nam Quang phục hội” (1912) do Phan Bội Châu thành lập chủ trương phương pháp đấu tranh nào là chủ yếu?
A. Bạo động vũ trang, ám sát
B. Cải cách ôn hòa
C. Đấu tranh nghị trường
D. Vận động quốc tế

Câu 33. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên (1917) do ai lãnh đạo?
A. Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
B. Trịnh Văn Cấn (Đội Cấn) và Lương Ngọc Quyến
C. Hoàng Hoa Thám và Cai Vàng
D. Nguyễn Thái Học và Phó Đức Chính

Câu 34. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), thực dân Pháp đã thực hiện chính sách gì ở Đông Dương để phục vụ chiến tranh?
A. Nới lỏng ách cai trị, trao thêm quyền tự chủ.
B. Tăng cường vơ vét sức người, sức của.
C. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.
D. Khuyến khích phát triển kinh tế tư bản tư nhân.

Câu 35. Sự kiện nào sau đây đánh dấu phong trào Cần Vương chấm dứt về cơ bản?
A. Vua Hàm Nghi bị bắt (1888).
B. Cuộc khởi nghĩa Ba Đình thất bại (1887).
C. Cuộc khởi nghĩa Hương Khê thất bại (1896).
D. Tôn Thất Thuyết qua đời.

Câu 36. Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc đã tố cáo tội ác của thực dân Pháp ở Đông Dương, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân?
A. Đường Kách mệnh
B. Bản án chế độ thực dân Pháp
C. Con Rồng tre
D. Nhật ký trong tù

Câu 37. Ai là tác giả của “Hải ngoại huyết thư” và “Việt Nam vong quốc sử”?
A. Phan Bội Châu
B. Phan Châu Trinh
C. Trần Quý Cáp
D. Huỳnh Thúc Kháng

Câu 38. “Chiếu Cần Vương” kêu gọi đối tượng nào đứng lên giúp vua cứu nước?
A. Chỉ có nông dân.
B. Chỉ có binh lính trong triều.
C. Văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước.
D. Trí thức Tây học.

Câu 39. Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Đông Kinh Nghĩa Thục?
A. Chuông rè (La Cloche Fêlée)
B. Người nhà quê (Le Nhaque)
C. Đăng Cổ Tùng Báo (một số bài viết ủng hộ) và các tài liệu học tập
D. Gia Định báo

Câu 40. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào Đông Du là ai?
A. Nông dân nghèo
B. Công nhân
C. Thanh niên yêu nước có học vấn
D. Binh lính giác ngộ

Câu 41. Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX ở Việt Nam là gì?
A. Thực dân Pháp còn quá mạnh.
B. Thiếu sự ủng hộ của quốc tế.
C. Thiếu một đường lối cứu nước đúng đắn, khoa học và một giai cấp tiên tiến lãnh đạo.
D. Mâu thuẫn nội bộ trong hàng ngũ lãnh đạo.

Câu 42. Hiệp ước nào buộc triều đình Huế phải cắt tỉnh Bình Thuận cho Pháp, sáp nhập vào Nam Kì thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)
B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
C. Hiệp ước Hác-măng (1883)
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)

Câu 43. Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892) do ai lãnh đạo?
A. Phan Đình Phùng
B. Nguyễn Thiện Thuật
C. Đinh Công Tráng
D. Hoàng Hoa Thám

Câu 44. Căn cứ chính của cuộc khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887) thuộc tỉnh nào ngày nay?
A. Nam Định
B. Ninh Bình
C. Thanh Hóa
D. Hưng Yên

Câu 45. Một trong những người sáng lập và lãnh đạo Đông Kinh Nghĩa Thục là ai?
A. Phan Bội Châu
B. Phan Châu Trinh
C. Lương Văn Can
D. Nguyễn Quyền

Câu 46. Trước khi Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam tồn tại những mâu thuẫn cơ bản nào?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với vô sản.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Anh.
D. Mâu thuẫn giữa triều đình với các giáo phái.

Câu 47. Sau khi Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam, mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Việt Nam là gì?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược và tay sai.
D. Mâu thuẫn giữa các phe phái trong triều đình Huế.

Câu 48. “Đánh cho để dài tóc, đánh cho để đen răng. Đánh cho nó chích luân bất phản, đánh cho nó phiến giáp bất hoàn. Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ” là câu nói nổi tiếng của ai?
A. Trương Định
B. Nguyễn Trung Trực
C. Hoàng Diệu
D. Phan Đình Phùng

Câu 49. Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương tại đâu?
A. Kinh thành Huế
B. Căn cứ Tân Sở (Quảng Trị)
C. Căn cứ Ba Đình (Thanh Hóa)
D. Căn cứ Bãi Sậy (Hưng Yên)

Câu 50. Chính sách nào của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã làm nảy sinh mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến ngày càng gay gắt?
A. Cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập đồn điền.
B. Phát triển công nghiệp khai khoáng.
C. Xây dựng hệ thống đường sắt.
D. Mở mang đô thị.

Câu 51. Sự kiện nào được xem là “tiếng bom báo hiệu” cho một thời kỳ đấu tranh mới của dân tộc Việt Nam đầu thế kỷ XX, gắn với hoạt động của Việt Nam Quang phục hội?
A. Vụ đầu độc ở Hà Thành (1908).
B. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên (1917).
C. Vụ mưu sát tên toàn quyền Méclanh ở Hà Nội (1913).
D. Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908).

Câu 52. Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam cuối thế kỷ XIX là gì?
A. Đất nước thống nhất, độc lập.
B. Triều đình phong kiến đầu hàng, nhân dân tiếp tục kháng chiến chống Pháp.
C. Các phong trào yêu nước đều giành thắng lợi.
D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.

Câu 53. Chính sách “chia để trị” của thực dân Pháp ở Việt Nam được thể hiện qua việc
A. thành lập Liên bang Đông Dương.
B. chia Việt Nam thành ba xứ với ba chế độ cai trị khác nhau (Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì).
C. cho phép các đảng phái chính trị hoạt động.
D. đầu tư phát triển kinh tế đồng đều ở các vùng.

Câu 54. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, đô thị nào được Pháp xác định là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa của toàn Đông Dương?
A. Sài Gòn
B. Hà Nội
C. Hải Phòng
D. Đà Nẵng

Câu 55. Ai là người đã dâng lên triều đình Huế những bản điều trần, đề nghị canh tân đất nước nhưng không được chấp nhận vào giữa thế kỷ XIX?
A. Cao Bá Quát
B. Nguyễn Trường Tộ
C. Phan Thanh Giản
D. Trương Đăng Quế

Câu 56. Trước khi thực dân Pháp xâm lược, triều đình nhà Nguyễn thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Mở rộng giao thương với tất cả các nước.
B. “Bế quan tỏa cảng”, hạn chế giao thương với phương Tây.
C. Liên minh với nhà Thanh để chống phương Tây.
D. Thân thiện với các nước láng giềng khu vực.

Câu 57. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Việt Nam trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây cuối thế kỷ XIX là gì?
A. Triều đình nhà Nguyễn thi hành chính sách “cấm đạo”.
B. Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng.
C. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng, suy yếu và nhu cầu về thị trường, thuộc địa của chủ nghĩa tư bản.
D. Triều đình nhà Nguyễn không chấp nhận thông thương.

Câu 58. Tầng lớp tiểu tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX bao gồm những thành phần nào?
A. Địa chủ nhỏ và phú nông.
B. Công nhân lành nghề và viên chức cao cấp.
C. Học sinh, sinh viên, giáo viên, viên chức nhỏ, tiểu thương, tiểu chủ.
D. Tư sản mại bản và tư sản công nghiệp.

Câu 59. Hoạt động nào của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh thể hiện sự khác biệt rõ nét về phương pháp cách mạng?
A. Cùng phê phán chế độ phong kiến.
B. Cùng muốn giành độc lập dân tộc.
C. Phan Bội Châu chủ trương bạo động, Phan Châu Trinh chủ trương cải cách ôn hòa.
D. Cùng dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 60. Tác động tiêu cực lớn nhất của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đối với kinh tế Việt Nam là gì?
A. Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác cạn kiệt.
B. Nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc nặng nề vào kinh tế Pháp, phát triển què quặt, mất cân đối.
C. Giao thông vận tải lạc hậu, không đáp ứng nhu cầu.
D. Nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: