Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn KTPL – Bám sát đề minh họa – Đề 25 là một trong những đề thi thuộc chuyên mục Thi thử Kinh Tế Pháp Luật THPT – Đại Học, nằm trong hệ thống Ôn tập thi thử THPT.
Đề thi được biên soạn bám sát nội dung và cấu trúc của đề minh họa năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, giúp học sinh lớp 12 ôn luyện bài bản và làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm đặc trưng của môn Kinh tế pháp luật. Các chuyên đề chính trong đề bao gồm: bản chất và vai trò của pháp luật, thực hiện pháp luật và trách nhiệm pháp lý, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, pháp luật trong các lĩnh vực kinh tế, dân sự, lao động và vai trò điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Với hệ thống câu hỏi đa dạng, sát với thực tiễn, đề thi là tài liệu hữu ích giúp học sinh rèn luyện tư duy pháp lý và kỹ năng làm bài thi hiệu quả.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 8 trang
- Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Chủ thể nào trong nền kinh tế thực hiện vai trò huy động và phân bổ vốn cho các hoạt động sản xuất?
A. Ngân hàng
B. Hộ gia đình
C. Chính phủ
D. Các doanh nghiệp
Câu 2: Chủ thể nào sau đây đóng vai trò điều tiết hoạt động của các chủ thể kinh tế khác trong nền kinh tế?
A. Chủ thể nhà nước.
B. Chủ thể tiêu dùng.
C. Chủ thể sản xuất.
D. Chủ thể trung gian.
Câu 3: Chủ thể nào sau đây có vai trò quản lý và điều hành chính sách vĩ mô trong nền kinh tế?
A. Chủ thể nhà nước.
B. Chủ thể tiêu dùng.
C. Chủ thể sản xuất.
D. Chủ thể tài chính.
Câu 4: Theo quy định của pháp luật về thuế, người nộp thuế có quyền gì?
A. Được yêu cầu giảm thuế khi gặp khó khăn tài chính.
B. Được cung cấp thông tin về việc nộp thuế.
C. Được miễn thuế khi không có thu nhập.
D. Được giảm thuế nếu không vi phạm pháp luật.
Câu 5: Sự cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế trong việc bán hàng hóa với mục tiêu thu lợi nhuận là nội dung của khái niệm nào?
A. Cạnh tranh.
B. Tăng trưởng kinh tế.
C. Hoạt động giao dịch.
D. Chiến lược kinh doanh.
Câu 6: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường là do có sự khác biệt về
A. Chất lượng sản phẩm.
B. Các quy định về thuế.
C. Điều kiện sản xuất.
D. Chính sách đối ngoại.
Câu 7: Một trong những yếu tố quan trọng thúc đẩy cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là sự khác nhau về
A. Mức độ đầu tư vào nghiên cứu và phát triển.
B. Chính sách bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. Nguồn lực tài chính.
D. Chính sách giá cả và chất lượng sản phẩm.
Câu 8: Trong quá trình cạnh tranh sản xuất và kinh doanh, điều nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Khuyến khích đổi mới công nghệ.
B. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm.
C. Giảm thiểu chi phí sản xuất.
D. Sử dụng chiêu trò để hạ giá sản phẩm.
Câu 9: Đối với chủ thể sản xuất và kinh doanh, đạo đức kinh doanh thể hiện rõ nhất qua phẩm chất nào?
A. Tính quyết đoán.
B. Tính trung thực.
C. Tính sáng tạo.
D. Tính kiên trì.
Câu 10: Khi nói về đạo đức kinh doanh của một doanh nghiệp, người ta không đề cập đến phẩm chất nào dưới đây?
A. Liêm chính.
B. Công bằng.
C. Nguyên tắc.
D. Vụ lợi.
Câu 11: Hành vi nào dưới đây không vi phạm đạo đức trong kinh doanh?
A. Sử dụng lao động trẻ em.
B. Đảm bảo chất lượng sản phẩm.
C. Lạm dụng quảng cáo sai sự thật.
D. Lén lút sao chép sản phẩm của đối thủ.
Câu 12: Khi doanh nghiệp hoạt động có trách nhiệm và mang lại giá trị cho xã hội, họ đang thực hiện phẩm chất đạo đức nào dưới đây?
A. Trách nhiệm xã hội.
B. Trung thực trong giao dịch.
C. Tôn trọng pháp luật.
D. Đảm bảo chất lượng.
Câu 13: Một trong những yếu tố nào dưới đây không phải là chỉ tiêu phát triển kinh tế?
A. Tăng trưởng GDP.
B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
C. Tăng trưởng dân số.
D. Đảm bảo ổn định chính trị.
Câu 14: Phát biểu nào dưới đây là đúng về lợi ích của hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Mở rộng thị trường và nâng cao sức cạnh tranh.
B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào các đối tác kinh tế.
C. Cải thiện công ăn việc làm trong nước.
D. Hội nhập không có tác động gì đến nền kinh tế quốc gia.
Câu 15: Khi tham gia vào các hiệp định kinh tế quốc tế, các quốc gia cần tôn trọng nguyên tắc nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong giao dịch.
B. Cấm các hiệp định bảo vệ lợi ích quốc gia.
C. Cấm thực hiện các hiệp định bảo vệ nguồn tài nguyên.
D. Phải duy trì các khoản trợ cấp trong nước.
Câu 16: Loại bảo hiểm bắt buộc mà các doanh nghiệp phải tham gia cho nhân viên là
A. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
B. Bảo hiểm thất nghiệp.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Câu 17: Hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản như giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch,… thuộc chính sách nào của hệ thống an sinh xã hội?
A. Chính sách bảo hiểm.
B. Chính sách trợ giúp xã hội.
C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
Câu 18: Ông H là một doanh nhân kinh doanh tự do tại thành phố X. Sau một thời gian phát triển công việc và đầu tư vào dự án lớn, ông đã ký kết hợp đồng bảo hiểm thương mại cho doanh nghiệp của mình. Mới đây, công ty ông gặp sự cố khi máy móc trong nhà xưởng bị hư hỏng nặng và gây thiệt hại lớn. May mắn thay, nhờ có bảo hiểm, công ty ông đã nhận được khoản bồi thường để sửa chữa và duy trì hoạt động. Ông H chia sẻ: “Nếu không có bảo hiểm, tôi sẽ không thể xoay sở kịp thời và công ty có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Bảo hiểm không chỉ bảo vệ tài sản mà còn là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì ổn định khi gặp rủi ro.” Loại hình bảo hiểm mà ông H tham gia có đặc điểm là
A. Bảo hiểm bắt buộc.
B. Bảo hiểm tự nguyện.
C. Bảo hiểm toàn diện.
D. Bảo hiểm nhân thọ.
Câu 19: Ông H là một doanh nhân kinh doanh tự do tại thành phố X. Sau một thời gian phát triển công việc và đầu tư vào dự án lớn, ông đã ký kết hợp đồng bảo hiểm thương mại cho doanh nghiệp của mình. Mới đây, công ty ông gặp sự cố khi máy móc trong nhà xưởng bị hư hỏng nặng và gây thiệt hại lớn. May mắn thay, nhờ có bảo hiểm, công ty ông đã nhận được khoản bồi thường để sửa chữa và duy trì hoạt động. Ông H chia sẻ: “Nếu không có bảo hiểm, tôi sẽ không thể xoay sở kịp thời và công ty có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Bảo hiểm không chỉ bảo vệ tài sản mà còn là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì ổn định khi gặp rủi ro.” Nhờ có tham gia bảo hiểm, ông H đã nhận được lợi ích gì khi công ty gặp sự cố về tài sản?
A. Được bảo vệ tài sản doanh nghiệp.
B. Giảm chi phí hoạt động của công ty.
C. Được bồi thường giúp khôi phục hoạt động.
D. Được miễn thuế cho năm tài chính.
Câu 20: Chị M là một nhân viên văn phòng ở thành phố Z. Mặc dù công việc bận rộn, chị M vẫn luôn dành thời gian để tiết kiệm và quản lý tài chính cá nhân. Chị không bao giờ tiêu tiền vào những khoản chi tiêu không cần thiết, chỉ tập trung vào việc chi tiêu cho những nhu cầu thiết yếu. Chị đã lập kế hoạch dài hạn cho việc mua nhà và mua xe ô tô trong tương lai. Ngoài ra, chị cũng tham gia các khóa học đầu tư để gia tăng thu nhập và đảm bảo tài chính cho gia đình. Chị M quan niệm rằng việc quản lý tài chính là một phần quan trọng để đạt được mục tiêu cuộc sống. Nội dung nào dưới đây thể hiện chị M đã biết cách phân bổ hợp lý giữa các khoản chi tiêu thiết yếu và không thiết yếu?
A. Tiết kiệm và đầu tư cho tương lai.
B. Dành toàn bộ thu nhập để tiết kiệm.
C. Tiêu tiền vào các khoản chi tiêu không cần thiết.
D. Giảm chi tiêu cho các nhu cầu thiết yếu.
Câu 21: Chị M là một nhân viên văn phòng ở thành phố Z. Mặc dù công việc bận rộn, chị M vẫn luôn dành thời gian để tiết kiệm và quản lý tài chính cá nhân. Chị không bao giờ tiêu tiền vào những khoản chi tiêu không cần thiết, chỉ tập trung vào việc chi tiêu cho những nhu cầu thiết yếu. Chị đã lập kế hoạch dài hạn cho việc mua nhà và mua xe ô tô trong tương lai. Ngoài ra, chị cũng tham gia các khóa học đầu tư để gia tăng thu nhập và đảm bảo tài chính cho gia đình. Chị M quan niệm rằng việc quản lý tài chính là một phần quan trọng để đạt được mục tiêu cuộc sống. Việc làm nào dưới đây thể hiện chị M đã biết bổ sung nguồn thu nhập cho gia đình?
A. Đầu tư và tham gia các khóa học đầu tư.
B. Tiết kiệm tiền để mua nhà.
C. Giảm chi tiêu để tiết kiệm.
D. Tăng chi tiêu cho nhu cầu thiết yếu.
Câu 22: Trong quá trình kinh doanh, nếu ông M phát sinh các khoản thuế, ông có nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Kê khai thuế chính xác và trung thực.
B. Trốn thuế để gia tăng lợi nhuận.
C. Để thuế tự động giảm mà không cần khai báo.
D. Khiếu nại việc thu thuế của cơquan chức năng.
Câu 23: Trong quá trình tham gia hoạt động kinh doanh, ông N đã nhiều lần lạm dụng các quy định để trốn thuế và làm sai lệch báo cáo tài chính. Những hành vi này đã bị cơ quan chức năng phát hiện và xử lý nghiêm. Những ai sau đây vi phạm quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh?
A. Ông N và các nhân viên liên quan.
B. Ông N và cơ quan thuế.
C. Cơ quan chức năng và các đối tác của ông N.
D. Ông N và các khách hàng của ông.
Câu 24: Nghĩa vụ nào dưới đây mà công dân nước ngoài cư trú và làm việc tại một quốc gia không bị áp dụng?
A. Nộp thuế thu nhập cá nhân.
B. Tham gia nghĩa vụ quân sự.
C. Bảo vệ môi trường.
D. Đảm bảo an toàn trật tự công cộng.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc thông tin sau:
Việt Nam đã tích cực tham gia các tổ chức quốc tế như WTO, APEC và ASEAN, đồng thời ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do với các quốc gia và khu vực. Những hoạt động này đã góp phần quan trọng trong việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, không chỉ trong lĩnh vực kinh tế mà còn trong các vấn đề chính trị và văn hóa. Sự hội nhập sâu rộng này cũng mang lại nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam, giúp thúc đẩy xuất khẩu và thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, vẫn còn những thách thức lớn, đặc biệt là trong việc bảo vệ lợi ích quốc gia và cân bằng giữa hội nhập và phát triển bền vững.
a) Việc tham gia các tổ chức quốc tế không có tác động nào đối với nền kinh tế Việt Nam., Sai, việc tham gia này mang lại cơ hội xuất khẩu và thu hút đầu tư, giúp nền kinh tế phát triển.
TH1.1 Tìm hiểu và tham gia hoạt động KT-XH
MĐTD: hiểu
CĐ 2. Hội nhập KT quốc tế
b) Việc ký kết các hiệp định thương mại quốc tế, Việt Nam đã tích cực tham gia các tổ chức quốc tế như WTO, APEC và ASEAN , đúng
ĐC2.1. Điều chỉnh hành vi
MĐTD: Hiểu
CĐ 2. Hội nhập KT quốc tế
c) Hội nhập quốc tế giúp Việt Nam giải quyết các vấn đề chính trị và văn hóa. Đúng, hội nhập không chỉ thúc đẩy kinh tế mà còn cải thiện quan hệ ngoại giao và giao lưu văn hóa.
ĐC3.1. Điều chỉnh hành vi
MĐTD: Vận dụng
CĐ 2. Hội nhập KT quốc tế
d) Sự hội nhập quốc tế của Việt Nam không gặp phải bất kỳ thách thức nào. Sai, mặc dù hội nhập mang lại cơ hội, nhưng vẫn còn nhiều thách thức, đặc biệt trong việc bảo vệ lợi ích quốc gia.
ĐC2.1. Điều chỉnh hành vi
MĐTD: Hiểu
CĐ 2. Hội nhập KT quốc tế
Câu 2. Đọc thông tin sau:
Công ty của anh P bắt đầu từ một cửa hàng nhỏ chuyên cung cấp thiết bị điện tử cho các doanh nghiệp và hộ gia đình. Sau nhiều năm phát triển, anh P đã xây dựng được một mạng lưới khách hàng rộng lớn và trở thành một trong những nhà cung cấp thiết bị lớn nhất trong khu vực. Anh P luôn tìm cách cải thiện chất lượng dịch vụ và phát triển sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đặc biệt, anh rất chú trọng việc tạo dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng và đối tác, qua đó giúp công ty phát triển bền vững.
a) Anh P đã thành công trong việc xây dựng mối quan hệ với khách hàng nhờ việc cải thiện chất lượng dịch vụ và sản phẩm. Đúng, việc chú trọng vào chất lượng và quan hệ với khách hàng là yếu tố quan trọng giúp anh thành công.
ĐC2.1. Điều chỉnh hành vi
MĐTD: hiểu
CĐ4. Lập kế hoạch kinh doanh
b) Việc phát triển mạng lưới khách hàng không quan trọng đối với sự thành công của công ty anh P. Sai, mạng lưới khách hàng là yếu tố cốt lõi giúp công ty phát triển và duy trì thị trường.
ĐC2.1. Điều chỉnh hành vi
MĐTD: biết
CĐ4: Lập kế hoạch kinh doanh
c) Công ty của anh P phát triển nhờ vào việc duy trì mối quan hệ ngắn hạn với khách hàng. Sai, việc xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng là chìa khóa thành công.
ĐC3.1. Điều chỉnh hành vi
MĐTD: vận dụng , CĐ5: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
d) Anh P không chú trọng đến việc cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ trong suốt quá trình phát triển công ty. Sai, anh P luôn cải thiện chất lượng để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
ĐC3.1. Điều chỉnh hành vi
MĐTD: Vận dụng
CĐ 5. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Câu 3. Đọc thông tin sau:
Công ty Y do bà A là giám đốc hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm sạch, ứng dụng công nghệ cao trong quy trình sản xuất. Hàng năm, bà A đều tổ chức các hoạt động đào tạo nghề cho người lao động nhằm nâng cao tay nghề và chất lượng sản phẩm. Năm 2023, công ty đã đầu tư 2 tỷ đồng để lắp đặt hệ thống thu hồi năng lượng từ khí thải nhà máy nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tiết kiệm chi phí sản xuất. Nhờ đó, lợi nhuận của công ty tăng, người lao động được khen thưởng và thu nhập cải thiện. Đến năm 2024, bà A quyết định phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ và chia sẻ lợi nhuận với các cổ đông.
a) Việc công ty Y tổ chức đào tạo nghề cho người lao động nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và cải thiện thu nhập là thực hiện trách nhiệm xã hội về kinh tế. Đúng
TH2.1. Tìm hiểu và tham gia hoạt động KT-XH
MĐTD: biết
CĐ 7: Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế
b) Việc đầu tư vào hệ thống thu hồi năng lượng từ khí thải là trách nhiệm pháp lý của công ty Y. Sai
ĐC3.1. Điều chỉnh hành vi
MĐTD: Biết
CĐ 7: Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế
c) Việc tổ chức đào tạo nghề cho người lao động hàng năm là không đảm bảo quyền lợi được đào tạo nghề của người lao động. Sai
ĐC2.1. Điều chỉnh hành vi
MĐTD: Hiểu
CĐ 8: Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hoá, xã hội
d) Người lao động nên tham gia trở thành cổ đông của công ty vì họ chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty trong phạm vi số vốn đã đóng góp. Đúng
TH1.1. Tìm hiểu và tham gia hoạt động KT-XH
MĐTD: Biết
CĐ 8: Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hoá, xã hội
Câu 4. Đọc thông tin sau:
Vào ngày 15 tháng 10, tại trụ sở Liên hợp quốc ở Geneva (Thụy Sĩ), Đại hội đồng Liên hợp quốc khoá 80 đã thảo luận về vấn đề “Chấm dứt các biện pháp trừng phạt kinh tế, thương mại và tài chính do Liên minh Châu Âu (EU) áp đặt đối với Venezuela”. Tại cuộc họp này, nhiều quốc gia và nhóm quốc gia đã bày tỏ sự lo ngại về những tác động tiêu cực kéo dài mà nhân dân Venezuela đang phải chịu đựng do các lệnh trừng phạt. Các nước cũng kêu gọi EU dỡ bỏ các lệnh trừng phạt và khôi phục lại quan hệ thương mại bình thường với Venezuela, đồng thời yêu cầu xem xét lại việc đưa Venezuela vào danh sách các quốc gia bị áp dụng biện pháp trừng phạt quốc tế.
a) Hành vi áp đặt các biện pháp trừng phạt của EU đối với Venezuela là vi phạm nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế.
Đúng. Việc áp đặt các biện pháp trừng phạt có thể xâm phạm quyền tự quyết của các quốc gia và không tuân thủ các nguyên tắc về bình đẳng chủ quyền quốc gia.
NL: Tìm hiểu và tham gia các hoạt động KT-XH
CB – TH2 – 2.1 – Vận dụng kiến thức đã học để phân tích, đánh giá hành vi vi phạm pháp luật quốc tế.
MĐTD: Vận dụng; CĐ9: Một số vấn đề cơ bản của luật pháp quốc tế
b) Các quốc gia kêu gọi EU chấm dứt các lệnh trừng phạt đối với Venezuela là hành động vi phạm nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế.
Sai. Việc kêu gọi dỡ bỏ các lệnh trừng phạt là hành động thể hiện sự ủng hộ quyền lợi của nhân dân Venezuela và phù hợp với pháp luật quốc tế.
NL: Tìm hiểu và tham gia các hoạt động KT-XH
CB – TH2 – 2.1 – Vận dụng kiến thức đã học để phân tích, đánh giá hành vi vi phạm pháp luật quốc tế.
MĐTD: Vận dụng; CĐ9: Một số vấn đề cơ bản của luật pháp quốc tế
c) Việc EU áp đặt các biện pháp trừng phạt suốt nhiều năm đối với Venezuela là hành vi coi thường pháp luật quốc tế.
Đúng. Việc duy trì các biện pháp trừng phạt này kéo dài và không dựa trên cơ sở pháp lý vững chắc có thể bị coi là hành vi vi phạm các nguyên tắc của pháp luật quốc tế.
NL: Tìm hiểu và tham gia các hoạt động KT-XH
CB – TH2 – 2.1 – Vận dụng kiến thức đã học để phân tích, đánh giá hành vi vi phạm pháp luật quốc tế.
MĐTD: Vận dụng; CĐ9: Một số vấn đề cơ bản của luật pháp quốc tế
d) Việc Đại hội đồng Liên hợp quốc kêu gọi EU dỡ bỏ các biện pháp trừng phạt đối với Venezuela là hành động phù hợp với pháp luật quốc tế.
Đúng. Việc Đại hội đồng Liên hợp quốc thảo luận và đưa ra lời kêu gọi này là thể hiện sự tôn trọng và thực thi các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế, trong đó có việc bảo vệ quyền lợi chính đáng của các quốc gia.
NL: Tìm hiểu và tham gia các hoạt động KT-XH
CB – TH2 – 2.1 – Vận dụng kiến thức đã học để phân tích, đánh giá hành vi vi phạm pháp luật quốc tế.
MĐTD: Vận dụng; CĐ9: Một số vấn đề cơ bản của luật pháp quốc tế
—————————-
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn KTPL không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn KTPL