Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Kinh tế Pháp luật – Đề 42

Năm thi: 2025
Môn học: KTPL
Hình thức thi: Trắc nghiệm, trả lời đúng sai
Loại đề thi: THPTQG
Thời gian thi: 50 phút
Đối tượng thi: Xét tốt nghiệp THPT
Năm thi: 2025
Môn học: KTPL
Hình thức thi: Trắc nghiệm, trả lời đúng sai
Loại đề thi: THPTQG
Thời gian thi: 50 phút
Đối tượng thi: Xét tốt nghiệp THPT
Làm bài thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Kinh tế Pháp luật – Đề 42 là một trong những đề thi thuộc chuyên mục Thi thử Kinh Tế Pháp Luật THPT – Đại Học, nằm trong hệ thống Ôn tập thi thử THPT.

Đề thi được xây dựng dựa trên cấu trúc và định hướng nội dung của đề minh họa năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, hỗ trợ học sinh lớp 12 luyện tập hiệu quả các dạng câu hỏi trắc nghiệm và củng cố toàn diện kiến thức pháp luật trọng tâm. Các chuyên đề được đề cập trong đề thi gồm: bản chất và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý, quyền và nghĩa vụ công dân, cùng với các quy định pháp luật trong lĩnh vực dân sự, lao động, kinh tế và vai trò quản lý vĩ mô của Nhà nước. Đây là tài liệu luyện tập thiết thực giúp học sinh tăng tốc trong giai đoạn nước rút và sẵn sàng cho kỳ thi THPT Quốc gia.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI

Câu 1. Chủ thể kinh tế nào dưới đây thực hiện kết nối các quan hệ mua và bán, sản xuất và tiêu dùng?
A. Chủ thể nhà nước.
B. Chủ thể tiêu dùng.
C. Chủ thể sản xuất.
D. Chủ thể trung gian.

Câu 2. Hành vi nào dưới đây của công dân thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?
A. Xét xử các hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
B. Không nộp thuế đầy đủ theo quy định.
C. Hỗ trợ việc cấp đổi căn cước công dân.
D. Không tàng trữ trái phép chất ma túy.

Câu 3. Sản xuất kinh doanh không có vai trò nào dưới đây?
A. Cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng.
B. Cung cấp sản phẩm đầu vào cho sản xuất.
C. Điều tiết các hoạt động xã hội.
D. Thúc đẩy phát triển kinh tế.

Câu 4. Trong hệ thống pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, văn bản pháp luật nào có giá trị pháp lý cao nhất?
A. Hiến pháp.
B. Luật hành chính.
C. Luật tổ chức Quốc hội.
D. Luật tổ chức Hội đồng nhân dân.

Câu 5. Cạnh tranh lành mạnh thúc đẩy những người sản xuất
A. đưa ra các biện pháp hợp lý hóa sản xuất, nâng cao hiệu quả.
B. sử dụng thủ đoạn phi pháp, triệt tiêu đối thủ.
C. tung tin bịa đặt giảm uy tín, chất lượng hàng hóa đối thủ.
D. không ngừng hủy hoại tài nguyên môi trường.

Câu 6. Khi mức độ tăng giá của hàng hóa và dịch vụ ở hai con số phản ánh lạm phát của nền kinh tế đó ở mức độ
A. lạm phát vừa phải.
B. lạm phát phi mã.
C. siêu lạm phát.
D. không đáng kể.

Câu 7. Khi cung lao động thấp hơn số lượng việc làm thì sẽ dẫn đến tình trạng nào dưới đây?
A. Thừa lao động phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
B. Thiếu sản phẩm vật chất cho xã hội.
C. Thiếu nguồn lực lao động.
D. Không mất cân đối trong sản xuất.

Câu 8. Nội dung nào sau đây nói về tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh?
A. Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi.
B. Tăng lợi thế cạnh tranh trong kinh doanh.
C. Tạo ra tính chủ động và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
D. Đáp ứng sự biến động của thị trường.

Câu 9. Chị X làm đơn khiếu nại về quyết định xử phạt hành chính của tổ công tác cảnh sát giao thông khi nhận thấy quyết định này đã phạt mức tiền cao hơn so với quy định của luật giao thông đường bộ. Việc làm của chị X thể hiện ý nghĩa nào của quyền bình đẳng công dân trước pháp luật?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích tối thiểu của con người.
B. Bảo vệ nghĩa vụ chính đáng của công dân.
C. Bảo hiểm được lợi ích chính đáng của công dân.
D. Bảo kê được quyền và lợi ích tối thiểu của con người.

Câu 10. Thôn của anh H tổ chức họp lấy ý kiến nhân dân về nội dung xây dựng nhà văn hoá mới. Anh H đã rủ anh M là hàng xóm cùng đi tham gia cuộc họp. Nhưng anh M lại từ chối với lí do bận việc gia đình và cũng không có đóng góp ý kiến gì. Trong trường hợp này hành vi của anh M không gây ra hậu quả nào sau đây?
A. Anh M làm ảnh hưởng trật tự quản lý hành chính.
B. Anh M không phát huy được vai trò, tính tích cực trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Anh M làm ảnh hưởng đến hiệu quả của việc họp bàn xây dựng nhà văn hoá mới.
D. Anh M không biết, không hiểu thông tin về dự án xây dựng nhà văn hoá mới.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi cả nước?
A. Công dân tham gia ý kiến trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định.
B. Công dân tham gia biểu quyết, quyết định vấn đề quan trọng khi nhà nước trưng cầu ý dân.
C. Công dân bàn bạc và quyết định mức đóng góp xây dựng đường của thôn.
D. Công dân tham gia giám sát họat động của chính quyền theo quy định của pháp luật.

Câu 12. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
C. Giam giữ người trái phép.
A. Đánh người gây thương tích.
B. Đặt điều nói xấu, vu khống người khác.
D. Đi xe máy gây tai nạn cho người khác.

Câu 13. Một trong những chỉ tiêu của tăng trưởng kinh tế là
A. sự gia tăng GDP/người.
B. tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
C. chỉ số phát triển con người HDI tăng.
D. chỉ số đói nghèo giảm.

Câu 14. Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào sau đây thể hiện quyền về nộp thuế của công dân?
A. Kê khai nhằm tăng số tiền được hoàn thuế.
B. Sử dụng không hợp pháp hóa đơn chứng từ.
C. Khởi kiện quyết định xử lí về thuế.
D. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.

Câu 15. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về bảo hiểm?
A. Bảo hiểm là một trong những trụ cột đảm bảo an sinh xã hội cho người dân.
B. Bảo hiểm y tế do nhà nước thực hiện mang tính lợi nhuận.
C. Bảo hiểm hoạt động theo nguyên tắc “số ít bù số đông”
D. Bảo hiểm không góp phần làm tăng thu ngân sách nhà nước.

Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là cơ sở hình thành biên giới quốc gia?
A. Điều ước quốc tế mà Việt Nam kí kết hoặc gia nhập.
B. Sự thỏa thuận giữa Việt Nam và quốc gia khác.
C. Nguyện vọng của một bộ phận người dân.
D. Quy định của pháp luật Việt Nam.

Câu 17. Ở nước ta hiện nay, chính sách nào dưới đây không phải chính sách cơ bản của hệ thống an sinh xã hội?
A. Chính sách giải quyết việc làm.
B. Chính sách giáo dục và đào tạo.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Chính sách bảo hiểm xã hội.

Câu 18. Theo quy định của pháp luật, khi mượn tài sản của người khác, công dân phải có nghĩa vụ
A. giữ gìn, bảo quản tài sản mượn.
B. khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ tài sản.
C. chuyển giao tài sản mượn cho người khác.
D. thông báo cho cơ quan chức năng về tài sản mượn.

Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự cần thiết của việc lập kế hoạch kinh doanh?
A. Giúp chủ thể kinh doanh xác định được mục tiêu, chiến lược, thị trường.
B. Tăng khả năng huy động vốn cho chủ thể kinh doanh.
C. Là yếu tố đảm bảo chắc chắn cho sự thành công của hoạt động kinh doanh.
D. Giúp chủ thể kinh doanh chủ động thực hiện và điều chỉnh kế hoạch.

Câu 20. Việc làm nào sau đây phù hợp khi học sinh đến tham quan di tích danh lam thắng cảnh?
A. Khắc tên mình lên các bức tường di tích để lưu dấu ấn cá nhân.
B. Ghi chép cẩn thận các thông tin để hiểu rõ hơn về lịch sử của di tích.
C. Tụ tập ồn ào, không quan tâm đến các hướng dẫn và quy định tham quan.
D. Mang thức ăn, nước uống vào khuôn viên di tích và để lại rác bừa bãi.

Câu 21. Trải qua hơn 35 năm đổi mới, Việt Nam đã có quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ và có tác động sâu sắc đến quá trình xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ của đất nước. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu năm 2018 ước đạt 475 tỷ USD, trong đó xuất khẩu đạt 239 tỷ USD, tăng 11,2% so với năm 2017. Hàng hóa Việt Nam đã tiếp tục khai thác các thị trường truyền thống và mở rộng tìm kiếm, phát triển thêm nhiều thị trường mới. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), hiện cả nước có khoảng 334 tỷ USD vốn đăng ký với hơn 26.600 dự án còn hiệu lực. FDI đã đóng góp lớn trong việc gia tăng năng lực sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam. Đến nay, khu vực FDI chiếm khoảng 25% tổng vốn đầu tư toàn xã hội, trên 70% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. (Theo tạp chí Viện Khoa Học Xã Hội Việt Nam số 7 năm 2019). Thông tin trên thể hiện nội dung nào dưới đây của hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế .
B. Sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Trách nhiệm của công dân đối với hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 22. Trải qua hơn 35 năm đổi mới, Việt Nam đã có quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ và có tác động sâu sắc đến quá trình xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ của đất nước. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu năm 2018 ước đạt 475 tỷ USD, trong đó xuất khẩu đạt 239 tỷ USD, tăng 11,2% so với năm 2017. Hàng hóa Việt Nam đã tiếp tục khai thác các thị trường truyền thống và mở rộng tìm kiếm, phát triển thêm nhiều thị trường mới. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), hiện cả nước có khoảng 334 tỷ USD vốn đăng ký với hơn 26.600 dự án còn hiệu lực. FDI đã đóng góp lớn trong việc gia tăng năng lực sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam. Đến nay, khu vực FDI chiếm khoảng 25% tổng vốn đầu tư toàn xã hội, trên 70% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. (Theo tạp chí Viện Khoa Học Xã Hội Việt Nam số 7 năm 2019). Lợi ích nào của hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt Nam chưa được đề cập trong thông tin trên?
A. gia tăng năng lực sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam.
B. mở rộng thị trường cho hàng hóa Việt Nam.
C. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. tận dụng tiến bộ khoa học công nghệ.

Câu 23. Nhận thấy quê hương mình rất phong phú về các loại thảo mộc và nhu cầu thị trường về dòng sản phẩm thiên nhiên ngày càng tăng lên, ông T đã xây dựng kế hoạch kinh doanh mĩ phẩm chiết xuất từ thiên nhiên. Sau khi đánh giá những thuận lợi và khó khăn, ông T nhận thấy kế hoạch kinh doanh của mình rất khả thi. Nhờ xây dựng kế hoạch kinh doanh tốt, đánh giá đúng cơ hội, đối tượng khách hàng tiềm năng,… nên việc kinh doanh của ông T đã đạt được những thành công, tăng khả năng huy động vốn, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Ông T xác định định hướng kinh doanh của mình dựa vào yếu tố nào dưới đây?
A. Nhu cầu thị trường về dòng sản phẩm thiên nhiên ngày càng tăng lên.
B. Việc kinh doanh của ông T đã đạt được những thành công ban đầu.
C. Nhiều người có nhu cầu kinh doanh mĩ phẩm chiết xuất từ thiên nhiên.
D. Ông T là người kinh doanh mĩ phẩm chiết xuất từ thiên nhiên đầu tiên.

Câu 24. Nhận thấy quê hương mình rất phong phú về các loại thảo mộc và nhu cầu thị trường về dòng sản phẩm thiên nhiên ngày càng tăng lên, ông T đã xây dựng kế hoạch kinh doanh mĩ phẩm chiết xuất từ thiên nhiên. Sau khi đánh giá những thuận lợi và khó khăn, ông T nhận thấy kế hoạch kinh doanh của mình rất khả thi. Nhờ xây dựng kế hoạch kinh doanh tốt, đánh giá đúng cơ hội, đối tượng khách hàng tiềm năng,… nên việc kinh doanh của ông T đã đạt được những thành công, tăng khả năng huy động vốn, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Nội dung nào cho thấy ông T lập kế hoạch kinh doanh là điều cần thiết?
A. Nhận thấy quê hương mình rất phong phú về các loại thảo mộc.
B. Thấy kế hoạch kinh doanh của mình rất khả thi.
C. Khả năng huy động vốn tăng lên, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
D. Đăng kí kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
—————————-

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn KTPL không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn KTPL

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: