Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Kinh tế Pháp luật – Đề 55 là một trong những đề thi thuộc chuyên mục Thi thử Kinh Tế Pháp Luật THPT – Đại Học, nằm trong hệ thống Ôn tập thi thử THPT.
Đề thi được biên soạn bám sát cấu trúc và nội dung của đề minh họa năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, nhằm hỗ trợ học sinh lớp 12 củng cố kiến thức cốt lõi, rèn luyện kỹ năng xử lý nhanh các câu hỏi trắc nghiệm và nâng cao năng lực tư duy pháp lý. Các chuyên đề xuất hiện trong đề bao gồm: bản chất và vai trò của pháp luật, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý, quyền và nghĩa vụ công dân, cùng với các quy định trong lĩnh vực dân sự, lao động, kinh tế và vai trò quản lý vĩ mô của Nhà nước. Đây là tài liệu luyện thi hữu ích giúp học sinh chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi THPT Quốc gia 2025.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI
**PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh trả lời một đáp án.**
Câu 1: Ai là người trực tiếp làm ra sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trong nền kinh tế?
A. Nhà nước
B. Doanh nghiệp và người lao động
C. Ngân hàng
D. Các tổ chức phi chính phủ
Câu 2: Mục tiêu cơ bản của hoạt động Marketing là gì?
A. Giảm giá thành sản phẩm
B. Nâng cao chất lượng sản phẩm
C. Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và tạo ra lợi nhuận
D. Tiết kiệm chi phí sản xuất
Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc về vốn cố định của doanh nghiệp?
A. Nhà xưởng, máy móc thiết bị
B. Nguyên vật liệu
C. Tiền mặt
D. Các khoản phải thu
Câu 4: Khi cầu tăng, cung không đổi, điều gì xảy ra với giá cả và số lượng hàng hóa trên thị trường?
A. Giá cả tăng, số lượng tăng
B. Giá cả giảm, số lượng tăng
C. Giá cả tăng, số lượng giảm
D. Giá cả giảm, số lượng giảm
Câu 5: Công cụ nào thuộc chính sách tiền tệ mà Ngân hàng Nhà nước sử dụng để điều tiết lượng tiền cung ứng?
A. Thuế
B. Chi tiêu chính phủ
C. Lãi suất tái cấp vốn
D. Các quy định về lao động
Câu 6: Hình thức doanh nghiệp nào có nhiều chủ sở hữu, mỗi chủ sở hữu chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp?
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần
D. Hợp tác xã
Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự trung thực trong kinh doanh?
A. Bán hàng giả, hàng nhái
B. Quảng cáo sai sự thật
C. Cung cấp thông tin chính xác về sản phẩm, dịch vụ
D. Trốn thuế
Câu 8: Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra thách thức nào đối với doanh nghiệp Việt Nam?
A. Cạnh tranh gay gắt hơn
B. Ít cơ hội tiếp cận công nghệ
C. Dễ dàng hơn trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
D. Không cần đổi mới để thích ứng
Câu 9: Bảo hiểm giúp chuyển giao rủi ro từ ai sang ai?
A. Từ cá nhân, tổ chức sang công ty bảo hiểm
B. Từ công ty bảo hiểm sang cá nhân, tổ chức
C. Từ nhà nước sang cá nhân, tổ chức
D. Từ cá nhân, tổ chức sang nhà nước
Câu 10: Mục đích của việc lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?
A. Để trở nên giàu có nhanh chóng
B. Để tiêu xài hoang phí
C. Để quản lý tiền bạc hiệu quả và đạt được các mục tiêu tài chính
D. Để khoe khoang với người khác
Câu 11: Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường là gì?
A. Giảm sự lựa chọn cho người tiêu dùng
B. Làm giảm chất lượng sản phẩm
C. Thúc đẩy đổi mới, nâng cao hiệu quả và hạ giá thành
D. Tạo ra sự độc quyền
Câu 12: Nhà nước thực hiện vai trò quản lý kinh tế như thế nào?
A. Trực tiếp điều hành doanh nghiệp
B. Quyết định giá cả hàng hóa, dịch vụ
C. Tạo môi trường pháp lý, ổn định kinh tế vĩ mô và bảo vệ quyền lợi người dân
D. Chỉ can thiệp khi có khủng hoảng
Câu 13: Nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước là gì?
A. Thuế và các khoản phí, lệ phí
B. Vay nợ trong nước
C. Viện trợ nước ngoài
D. Bán tài sản nhà nước
Câu 14: Biện pháp nào giúp kiềm chế lạm phát?
A. Thắt chặt chính sách tiền tệ
B. Tăng chi tiêu công
C. Giảm thuế
D. Khuyến khích tiêu dùng
Câu 15: Quan hệ cung cầu trên thị trường lao động quyết định yếu tố nào?
A. Số lượng người lao động
B. Trình độ tay nghề của người lao động
C. Mức lương và số lượng việc làm
D. Quy định về thời gian làm việc
Câu 16: Phát triển bền vững đòi hỏi sự kết hợp hài hòa giữa những yếu tố nào?
A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
B. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế trước mắt
C. Phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội
D. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên
Câu 17: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Nhà nước nắm giữ toàn bộ nền kinh tế
B. Không có sự tham gia của khu vực kinh tế tư nhân
C. Đa dạng hình thức sở hữu và có sự quản lý, điều tiết của Nhà nước
D. Giá cả do Nhà nước quyết định
Câu 18: Bảo hiểm thất nghiệp mang lại lợi ích gì cho người lao động?
A. Hỗ trợ tài chính và tư vấn việc làm khi mất việc
B. Giúp người lao động trở nên giàu có
C. Đảm bảo người lao động không bao giờ thất nghiệp
D. Chỉ dành cho người lao động có trình độ cao
Câu 19: Nghĩa vụ cơ bản của người nộp thuế là gì?
A. Tìm cách trốn thuế
B. Chỉ nộp thuế khi bị cưỡng chế
C. Kê khai trung thực, nộp đúng hạn và đầy đủ
D. Không cần nộp thuế nếu thu nhập thấp
Câu 20: Lập kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp như thế nào?
A. Loại bỏ hoàn toàn mọi rủi ro
B. Xác định mục tiêu, chiến lược và cách thức đạt được mục tiêu
C. Đảm bảo chắc chắn sẽ thành công
D. Không cần thay đổi khi gặp khó khăn
Câu 21: Nội dung nào sau đây không thuộc về kế hoạch tài chính doanh nghiệp?
A. Dự báo doanh thu và chi phí
B. Lập bảng cân đối kế toán
C. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. Tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí cho nhân viên
Câu 22: Quản lý tài chính gia đình hiệu quả có vai trò gì?
A. Giúp gia đình trở nên giàu có nhanh chóng
B. Hạn chế sự tự do của các thành viên trong gia đình
C. Đảm bảo cuộc sống ổn định, đáp ứng nhu cầu và đạt được các mục tiêu chung
D. Không quan trọng nếu các thành viên trong gia đình đều có thu nhập cao
Câu 23: Doanh nghiệp sản xuất và bán hàng giả, hàng nhái sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Chỉ bị nhắc nhở, cảnh cáo
B. Chỉ bị phạt tiền một lần
C. Bị xử phạt hành chính, đình chỉ hoạt động và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự
D. Không bị xử lý nếu không có ai khiếu nại
Câu 24: Hậu quả của việc doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường là gì?
A. Chỉ ảnh hưởng đến doanh nghiệp
B. Không ảnh hưởng đến ai cả
C. Gây thiệt hại cho môi trường, sức khỏe cộng đồng và kinh tế – xã hội
D. Chỉ ảnh hưởng đến các loài động thực vật
**PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 trong mỗi ý a, b, c, d mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai**
Câu 1: Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, các doanh nghiệp Việt Nam cần chủ động nắm bắt cơ hội và ứng dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, internet vạn vật, và dữ liệu lớn vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Để thực hiện thành công, cần có sự đầu tư vào hạ tầng số, phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng số, và xây dựng các quy trình quản lý linh hoạt, sáng tạo. Đồng thời, cần đảm bảo an ninh mạng và bảo vệ quyền riêng tư của dữ liệu cá nhân.
a, Các doanh nghiệp Việt Nam không cần thiết phải ứng dụng công nghệ 4.0 vì các công nghệ truyền thống vẫn còn phù hợp.
b, Việc đầu tư vào hạ tầng số không quan trọng bằng việc tìm kiếm các thị trường mới.
c, Việc đảm bảo an ninh mạng không cần thiết vì các hệ thống mạng đã được bảo vệ đầy đủ.
d, Các doanh nghiệp cần chủ động ứng dụng công nghệ 4.0 để nâng cao năng suất, giảm chi phí và tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới.
Câu 2: Chính phủ Việt Nam đang khuyến khích phát triển các mô hình kinh tế chia sẻ như du lịch cộng đồng, cho thuê nhà, và đi chung xe. Các mô hình này có thể tạo ra thu nhập cho người dân, khai thác hiệu quả các nguồn lực và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Tuy nhiên, để phát triển bền vững các mô hình kinh tế chia sẻ, cần có sự điều chỉnh về mặt pháp lý, đảm bảo quyền lợi của người tham gia và quản lý rủi ro hiệu quả.
a, Các mô hình kinh tế chia sẻ không mang lại lợi ích kinh tế cho xã hội.
b, Không cần điều chỉnh pháp lý đối với các mô hình kinh tế chia sẻ vì chúng hoạt động dựa trên sự tự nguyện.
c, Việc quản lý rủi ro không quan trọng đối với các mô hình kinh tế chia sẻ.
d, Các mô hình kinh tế chia sẻ có thể tạo ra thu nhập cho người dân, khai thác hiệu quả các nguồn lực và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Câu 3: Vấn đề an toàn thực phẩm đang ngày càng trở nên cấp bách ở Việt Nam. Để giải quyết vấn đề này, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thực phẩm và người tiêu dùng. Các doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng và minh bạch thông tin về sản phẩm. Người tiêu dùng cần nâng cao ý thức lựa chọn thực phẩm an toàn và tẩy chay các sản phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ.
a, Các cơ quan quản lý nhà nước không cần can thiệp vào thị trường thực phẩm.
b, Các doanh nghiệp chỉ cần quan tâm đến lợi nhuận, không cần quan tâm đến an toàn thực phẩm.
c, Người tiêu dùng không có vai trò gì trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm.
d, Việc giải quyết vấn đề an toàn thực phẩm cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Câu 4: Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức về biến đổi khí hậu, như nước biển dâng, hạn hán, lũ lụt và sạt lở bờ sông, bờ biển. Để ứng phó với các thách thức này, cần có sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng thích ứng, phát triển các giống cây trồng và vật nuôi chịu hạn, chịu mặn, và xây dựng các cộng đồng có khả năng chống chịu tốt hơn với thiên tai. Đồng thời, cần nâng cao nhận thức cộng đồng về biến đổi khí hậu và khuyến khích các hành vi thân thiện với môi trường.
a, Biến đổi khí hậu không gây ra tác động nghiêm trọng đến Việt Nam.
b, Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng thích ứng là quá tốn kém và không hiệu quả.
c, Người dân không cần quan tâm đến biến đổi khí hậu vì đó là vấn đề của chính phủ và các nhà khoa học.
d, Cần có sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng thích ứng, phát triển các giống cây trồng và vật nuôi chịu hạn, chịu mặn để ứng phó với biến đổi khí hậu.
—————————-
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn KTPL không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn KTPL