Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Kinh tế Pháp luật – Đề 82 là một trong những đề thi thuộc chuyên mục Thi thử Kinh Tế Pháp Luật THPT – Đại Học, nằm trong hệ thống Ôn tập thi thử THPT.
Đề thi được biên soạn theo đúng định hướng và cấu trúc của đề minh họa năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, giúp học sinh lớp 12 ôn luyện toàn diện kỹ năng làm bài trắc nghiệm, củng cố kiến thức trọng tâm và nâng cao khả năng vận dụng pháp luật vào các tình huống thực tiễn. Nội dung đề bao gồm: bản chất và vai trò của pháp luật, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý, quyền và nghĩa vụ công dân, cùng với các quy định pháp luật trong lĩnh vực dân sự, lao động, kinh tế và vai trò quản lý nhà nước trong nền kinh tế thị trường. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích giúp học sinh tăng tốc hiệu quả trong giai đoạn nước rút và tự tin bước vào kỳ thi THPT Quốc gia.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI
**PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.**
Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường, ai là người quyết định giá cả hàng hóa, dịch vụ?
A. Nhà nước.
B. Doanh nghiệp.
C. Sự thỏa thuận giữa người mua và người bán dựa trên cung và cầu.
D. Hiệp hội ngành nghề.
Câu 2: Biện pháp nào sau đây giúp kiểm soát lạm phát hiệu quả nhất?
A. Tăng chi tiêu công.
B. Giảm lãi suất ngân hàng.
C. Thắt chặt chính sách tiền tệ.
D. Phát hành thêm tiền vào lưu thông.
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, công dân có nghĩa vụ gì đối với Nhà nước?
A. Tự do kinh doanh mọi ngành nghề.
B. Tự do ngôn luận, báo chí.
C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
D. Tự do đi lại và cư trú.
Câu 4: Loại hình bảo hiểm nào sau đây mang tính bắt buộc đối với người lao động và người sử dụng lao động?
A. Bảo hiểm nhân thọ.
B. Bảo hiểm tài sản.
C. Bảo hiểm xã hội.
D. Bảo hiểm du lịch.
Câu 5: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền sở hữu trí tuệ?
A. Sử dụng phần mềm có bản quyền cho mục đích cá nhân.
B. Nghiên cứu khoa học dựa trên các công trình đã công bố.
C. Sản xuất và bán hàng giả, hàng nhái.
D. Trích dẫn thông tin từ sách báo có ghi rõ nguồn gốc.
Câu 6: Đâu là biểu hiện của văn hóa tiêu dùng hợp lý?
A. Mua sắm theo trào lưu.
B. Tiêu dùng vượt quá khả năng tài chính.
C. Lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu và túi tiền.
D. Tiêu dùng để thể hiện đẳng cấp.
Câu 7: Mục tiêu của hội nhập kinh tế quốc tế là gì?
A. Bảo hộ nền kinh tế trong nước.
B. Tạo ra sự phụ thuộc vào các nước khác.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao vị thế của quốc gia.
D. Hạn chế sự cạnh tranh từ nước ngoài.
Câu 8: Yếu tố nào sau đây không phải là nguồn lực cơ bản của nền kinh tế?
A. Đất đai, tài nguyên thiên nhiên.
B. Lao động.
C. Vốn.
D. Chính sách.
Câu 9: Đâu là trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với người lao động?
A. Ép buộc người lao động làm thêm giờ không trả lương.
B. Đảm bảo an toàn lao động và trả lương công bằng.
C. Sa thải người lao động khi không còn nhu cầu.
D. Không cần quan tâm đến đời sống của người lao động.
Câu 10: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Nhà nước có vai trò gì?
A. Quyết định toàn bộ hoạt động kinh tế.
B. Không can thiệp vào thị trường.
C. Tạo môi trường pháp lý và điều tiết kinh tế vĩ mô.
D. Chỉ bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp nhà nước.
Câu 11: Ai là người phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật?
A. Tất cả công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
B. Chỉ những người có chức vụ, quyền hạn.
C. Chỉ những người nghèo.
D. Chỉ những người không có trình độ học vấn.
Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là quyền tự do kinh doanh của công dân?
A. Tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
B. Tự do cạnh tranh.
C. Tự do thuê mướn lao động.
D. Tự do kinh doanh hàng cấm.
Câu 13: Biện pháp nào sau đây không giúp tăng năng suất lao động?
A. Đầu tư vào máy móc, thiết bị hiện đại.
B. Nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động.
C. Giảm lương cho người lao động.
D. Cải thiện điều kiện làm việc.
Câu 14: Tại sao phải quản lý tài chính gia đình?
A. Để trở nên giàu có nhanh chóng.
B. Để đảm bảo cuộc sống ổn định và đạt được các mục tiêu tài chính.
C. Để khoe khoang với người khác.
D. Để vay được nhiều tiền hơn.
Câu 15: Ý tưởng kinh doanh có vai trò gì trong việc khởi nghiệp?
A. Không quan trọng bằng vốn.
B. Định hướng cho hoạt động kinh doanh và giúp đạt được mục tiêu.
C. Chỉ dành cho các doanh nghiệp lớn.
D. Làm mất đi tính sáng tạo.
Câu 16: Theo quy định của pháp luật, ai có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật?
A. Chỉ những người bị thiệt hại trực tiếp.
B. Tất cả công dân.
C. Chỉ những người có chức vụ, quyền hạn.
D. Chỉ những người có bằng chứng rõ ràng.
Câu 17: Đâu là mục tiêu của chính sách an sinh xã hội?
A. Tạo ra sự giàu có cho một số người.
B. Đảm bảo cuộc sống ổn định cho mọi người dân, đặc biệt là những người yếu thế trong xã hội.
C. Hạn chế sự phát triển của các ngành kinh tế.
D. Tạo ra sự bất bình đẳng trong xã hội.
Câu 18: Khi giá cả của một mặt hàng tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với lượng cung?
A. Lượng cung tăng.
B. Lượng cung giảm.
C. Lượng cung không đổi.
D. Không thể xác định.
Câu 19: Đâu là phẩm chất quan trọng nhất của một nhà kinh doanh thành công?
A. Thông minh, nhanh nhẹn.
B. Giàu có, có nhiều mối quan hệ.
C. Kiên trì, sáng tạo và có trách nhiệm.
D. May mắn, có nhiều cơ hội.
Câu 20: Hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Khám xét nhà ở của người khác khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.
B. Bắt giữ người trái pháp luật.
C. Tạm giữ người để điều tra.
D. Kiểm tra hành chính.
Câu 21: Gia đình bà A có 3 người con, hai người con lớn đã đi làm và có thu nhập ổn định, người con út đang học đại học. Nguồn thu nhập chính của gia đình đến từ lương hưu của bà A và tiền lương của hai người con. Hàng tháng, gia đình bà A phải chi trả các khoản sinh hoạt phí, tiền học cho con út, tiền thuốc men và các khoản chi phát sinh khác. Để đảm bảo tài chính ổn định và có thể tích lũy cho tương lai, gia đình bà A nên thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Tăng cường vay mượn để đầu tư kinh doanh.
B. Chỉ tiết kiệm mà không chi tiêu gì cả.
C. Giao toàn bộ việc quản lý tài chính cho một người.
D. Lập kế hoạch chi tiêu hợp lý, ưu tiên các khoản thiết yếu và tiết kiệm một phần thu nhập.
Câu 22: Gia đình bà A có 3 người con, hai người con lớn đã đi làm và có thu nhập ổn định, người con út đang học đại học. Nguồn thu nhập chính của gia đình đến từ lương hưu của bà A và tiền lương của hai người con. Hàng tháng, gia đình bà A phải chi trả các khoản sinh hoạt phí, tiền học cho con út, tiền thuốc men và các khoản chi phát sinh khác. Trong các khoản thu nhập của gia đình bà A, khoản thu nhập nào sau đây được coi là thu nhập thụ động?
A. Lương hưu của bà A.
B. Tiền lương của hai người con.
C. Tiền lãi từ tiết kiệm.
D. Tiền cho thuê nhà.
Câu 23: Công ty B chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thủ công mỹ nghệ. Các sản phẩm của công ty được làm từ nguyên liệu tự nhiên, thân thiện với môi trường và mang đậm bản sắc văn hóa Việt Nam. Tuy nhiên, do thiếu vốn và kinh nghiệm quản lý, công ty gặp nhiều khó khăn trong việc mở rộng thị trường và quảng bá sản phẩm. Để hỗ trợ công ty B phát triển, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Tăng thuế đối với các sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
B. Hạn chế xuất khẩu các sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
C. Chỉ hỗ trợ các doanh nghiệp lớn.
D. Cung cấp các khoản vay ưu đãi, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực và xúc tiến thương mại.
Câu 24: Công ty B chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thủ công mỹ nghệ. Các sản phẩm của công ty được làm từ nguyên liệu tự nhiên, thân thiện với môi trường và mang đậm bản sắc văn hóa Việt Nam. Tuy nhiên, do thiếu vốn và kinh nghiệm quản lý, công ty gặp nhiều khó khăn trong việc mở rộng thị trường và quảng bá sản phẩm. Sản phẩm của công ty B thể hiện yếu tố nào sau đây?
A. Phục vụ tiêu dùng thiết yếu
B. Cạnh tranh với các sản phẩm khác
C. Mang đậm bản sắc văn hoá Việt Nam
D. Bảo vệ môi trường
**PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d.**
Câu 1: Trong năm 2024, Việt Nam đạt được những thành tựu đáng kể trong phát triển kinh tế – xã hội. Tăng trưởng GDP đạt mức cao nhất trong khu vực, lạm phát được kiểm soát ở mức thấp, tỷ lệ thất nghiệp giảm và thu nhập bình quân đầu người tăng lên. Bên cạnh đó, Việt Nam cũng tích cực tham gia vào các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới và tăng cường hợp tác với các đối tác quốc tế.
a) Những thành tựu kinh tế – xã hội mà Việt Nam đạt được trong năm 2024 là kết quả của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.
b) Tăng trưởng GDP cao là yếu tố duy nhất đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia.
c) Việc tích cực tham gia vào các hiệp định thương mại tự do giúp Việt Nam mở rộng thị trường xuất khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài.
d) Tỷ lệ thất nghiệp giảm đồng nghĩa với việc tất cả người lao động đều có việc làm và thu nhập ổn định.
Câu 2: Gia đình ông A có hai người con, một người đang học đại học và một người đang đi làm. Ông A là một người cha nghiêm khắc và luôn áp đặt con cái phải làm theo ý mình. Ông A yêu cầu người con đang học đại học phải học theo ngành mà ông đã chọn, mặc dù con không thích và không có năng khiếu trong lĩnh vực đó. Ông A cũng yêu cầu người con đang đi làm phải gửi toàn bộ tiền lương về cho ông quản lý và chỉ được tiêu một khoản nhỏ hàng tháng.
a) Việc ông A yêu cầu các con phải làm theo ý mình là thể hiện tình yêu thương và trách nhiệm của một người cha.
b) Ông A đã vi phạm quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp và quyền sở hữu tài sản của con cái.
c) Các con của ông A nên tôn trọng ý kiến của cha mẹ và làm theo những gì ông muốn để tránh xảy ra mâu thuẫn trong gia đình.
d) Để xây dựng một gia đình hạnh phúc, các thành viên cần tôn trọng lẫn nhau và lắng nghe ý kiến của nhau.
Câu 3: Công ty B chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm nông sản hữu cơ. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, công ty đã áp dụng các quy trình sản xuất nghiêm ngặt và kiểm soát chặt chẽ từ khâu chọn giống, chăm sóc đến thu hoạch và chế biến. Tuy nhiên, công ty lại gặp khó khăn trong việc quảng bá sản phẩm và xây dựng thương hiệu vì chi phí quảng cáo quá cao.
a) Công ty B nên giảm chi phí sản xuất để có thể cạnh tranh về giá với các sản phẩm thông thường.
b) Việc sản xuất các sản phẩm nông sản hữu cơ là một hướng đi đúng đắn vì đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng về các sản phẩm an toàn và tốt cho sức khỏe.
c) Công ty B có thể tận dụng các kênh truyền thông trực tuyến và mạng xã hội để quảng bá sản phẩm với chi phí thấp hơn.
d) Thương hiệu không quan trọng bằng giá cả, chỉ cần sản phẩm rẻ hơn thì sẽ bán được nhiều hàng hơn.
Câu 4: Trong một xã hội pháp quyền, mọi công dân đều phải tuân thủ pháp luật và không ai được đứng trên pháp luật. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn còn tồn tại những hành vi vi phạm pháp luật như tham nhũng, hối lộ, trốn thuế và gian lận thương mại. Để xây dựng một xã hội công bằng, văn minh và thượng tôn pháp luật, cần có sự chung tay của toàn xã hội trong việc phòng chống các hành vi vi phạm pháp luật.
a) Pháp luật chỉ có tác dụng đối với những người có địa vị thấp trong xã hội.
b) Việc phòng chống tham nhũng, hối lộ và các hành vi vi phạm pháp luật khác là trách nhiệm của riêng các cơ quan chức năng.
c) Mỗi công dân cần nâng cao ý thức pháp luật, tích cực tham gia vào các hoạt động phòng chống tham nhũng và lên án các hành vi vi phạm pháp luật.
d) Một xã hội công bằng và thượng tôn pháp luật là điều kiện tiên quyết để đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của đất nước.
—————————-
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn KTPL không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn KTPL