Tổng hợp trắc nghiệm lịch sử thống nhất đất nước 1975–1986 ôn thi Đại học 2025 môn Lịch sử

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Học sinh thi THPT QG
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 70 phút
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Học sinh thi THPT QG
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 70 phút
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Làm bài thi

Trắc nghiệm lịch sử thống nhất đất nước 1975–1986 ôn thi Đại học 2025 môn Lịch sử là một trong những tài liệu trọng điểm thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Giai đoạn 1975–1986 là chặng đường lịch sử đặc biệt quan trọng, đánh dấu quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước, khắc phục hậu quả chiến tranh, từng bước đi lên chủ nghĩa xã hội, và đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách về kinh tế – xã hội. Dạng bài trắc nghiệm lịch sử thống nhất đất nước 1975–1986 giúp học sinh ôn tập sâu các kiến thức như:

  • Sự kiện lịch sử nổi bật như Đại hội IV của Đảng (1976), quá trình hợp nhất hai miền Nam – Bắc, đổi tên nước thành Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

  • Những nỗ lực khôi phục, phát triển kinh tế, cải tổ hành chính và định hướng phát triển trong bối cảnh bị bao vây cấm vận.

  • Tiền đề dẫn đến công cuộc đổi mới năm 1986, mở ra một thời kỳ phát triển mới cho đất nước.

Đề trắc nghiệm này không chỉ củng cố kiến thức nền tảng, mà còn rèn luyện tư duy liên hệ, phân tích nguyên nhân – kết quả, đánh giá đúng bối cảnh lịch sử sau thống nhất đất nước.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Tổng hợp trắc nghiệm lịch sử thống nhất đất nước 1975–1986 ôn thi Đại học 2025 môn Lịch sử

Câu 1: Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước.
D. Giải quyết những vấn đề xã hội sau chiến tranh.

Câu 2: Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại đâu?
A. Hà Nội.
B. Đà Nẵng.
C. Sài Gòn (nay là Thành phố Hồ Chí Minh).
D. Huế.

Câu 3: Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước được tiến hành vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 25 tháng 4 năm 1976.
B. Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
C. Ngày 2 tháng 7 năm 1976.
D. Ngày 2 tháng 9 năm 1975.

Câu 4: Quốc hội khóa VI (Quốc hội thống nhất) trong kỳ họp đầu tiên đã quyết định những vấn đề quan trọng nào sau đây?
A. Đặt tên nước, quốc huy, quốc kỳ, quốc ca, thủ đô.
B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của nhà nước.
C. Thông qua Hiến pháp mới.
D. Cả A và B.

Câu 5: Tên nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được chính thức thông qua vào thời điểm nào?
A. Sau Đại thắng mùa Xuân 1975.
B. Tại Hội nghị Hiệp thương chính trị.
C. Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (tháng 7/1976).
D. Sau khi Hiến pháp năm 1980 được ban hành.

Câu 6: Thủ đô của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành phố nào?
A. Hà Nội.
B. Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Huế.
D. Đà Nẵng.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì?
A. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, văn hóa.
B. Tạo sức mạnh tổng hợp để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân cả nước.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

Câu 8: Sau khi thống nhất đất nước, Việt Nam phải đối mặt với những khó khăn, thử thách nào?
A. Hậu quả nặng nề của chiến tranh.
B. Nền kinh tế chủ yếu là sản xuất nhỏ, lạc hậu.
C. Sự bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch.
D. Cả ba phương án trên.

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976) đã đề ra đường lối gì?
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Tiến hành đồng thời ba cuộc cách mạng: cách mạng về quan hệ sản xuất, cách mạng khoa học – kĩ thuật, cách mạng tư tưởng và văn hóa.
C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
D. Thực hiện công cuộc Đổi mới.

Câu 10: Mục tiêu chủ yếu của Kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1976-1980) là gì?
A. Hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa.
B. Khôi phục và phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.

Câu 11: Trong những năm đầu sau giải phóng, lĩnh vực nào ở miền Nam được ưu tiên cải tạo xã hội chủ nghĩa?
A. Nông nghiệp.
B. Công thương nghiệp tư bản tư doanh.
C. Thủ công nghiệp.
D. Giao thông vận tải.

Câu 12: Khó khăn lớn nhất trong việc thực hiện Kế hoạch 5 năm (1976-1980) là gì?
A. Thiên tai, địch họa.
B. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu.
C. Cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp còn nhiều bất cập.
D. Trình độ quản lý của cán bộ còn hạn chế.

Câu 13: Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam của Việt Nam diễn ra chống lại thế lực nào?
A. Đế quốc Mĩ.
B. Tập đoàn Pol Pot – Ieng Sary (Khmer Đỏ).
C. Quân đội Thái Lan.
D. Các thế lực phản động trong nước.

Câu 14: Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc của Việt Nam (tháng 2/1979) diễn ra do hành động xâm lược của nước nào?
A. Lào.
B. Campuchia.
C. Trung Quốc.
D. Thái Lan.

Câu 15: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc chiến tranh biên giới Tây Nam là gì?
A. Mâu thuẫn lịch sử giữa hai dân tộc.
B. Chính sách dân tộc cực đoan, hiếu chiến của tập đoàn Pol Pot – Ieng Sary, được sự hậu thuẫn từ bên ngoài.
C. Tranh chấp lãnh thổ.
D. Sự can thiệp của các thế lực đế quốc.

Câu 16: Thắng lợi của Việt Nam trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam có ý nghĩa như thế nào?
A. Bảo vệ vững chắc chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
B. Giúp nhân dân Campuchia thoát khỏi họa diệt chủng.
C. Góp phần giữ vững hòa bình, ổn định ở khu vực Đông Nam Á.
D. Cả ba ý nghĩa trên.

Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ của chế độ diệt chủng Pol Pot ở Campuchia?
A. Quân tình nguyện Việt Nam cùng lực lượng vũ trang cách mạng Campuchia giải phóng Phnom Penh (7/1/1979).
B. Pol Pot bị lật đổ trong nội bộ.
C. Liên Hợp Quốc can thiệp.
D. Các nước ASEAN gây sức ép.

Câu 18: Trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc, tinh thần chiến đấu nào của quân và dân ta được thể hiện rõ nét?
A. Quyết chiến quyết thắng.
B. Kiên cường, dũng cảm, quyết tâm bảo vệ từng tấc đất của Tổ quốc.
C. Chủ động, sáng tạo.
D. Ngoan cường, bất khuất.

Câu 19: Hiến pháp năm 1980 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội thông qua, có những điểm mới nào so với Hiến pháp 1959?
A. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Thể chế hóa đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước sau khi đất nước thống nhất.
C. Quy định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
D. Xác định cơ cấu tổ chức của bộ máy nhà nước.

Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (3/1982) diễn ra trong bối cảnh đất nước như thế nào?
A. Đạt được nhiều thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế.
B. Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
C. Đối mặt với nhiều khó khăn nghiêm trọng về kinh tế – xã hội, khủng hoảng có dấu hiệu xuất hiện.
D. Quan hệ quốc tế được mở rộng.

Câu 21: Đại hội V của Đảng đã xác định nhiệm vụ trọng tâm của cả nước trong những năm tới là gì?
A. Tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
B. Tập trung phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

Câu 22: Một trong những hạn chế của đường lối Đại hội V của Đảng là gì?
A. Chưa nhận thức đầy đủ tình hình đất nước.
B. Đặt ra mục tiêu quá cao.
C. Chưa có những đột phá về cơ chế quản lý kinh tế, vẫn duy trì cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp.
D. Thiếu sự quan tâm đến đời sống nhân dân.

Câu 23: Trong giai đoạn 1976-1985, lĩnh vực nào đạt được những thành tựu đáng kể nhất?
A. Công nghiệp nặng.
B. Nông nghiệp.
C. Văn hóa, giáo dục, y tế.
D. Thương nghiệp, dịch vụ.

Câu 24: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những khó khăn, khủng hoảng kinh tế – xã hội ở Việt Nam trong giai đoạn 1976-1985 là gì?
A. Hậu quả chiến tranh quá nặng nề.
B. Sự bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch.
C. Thiên tai liên tiếp xảy ra.
D. Sai lầm trong việc duy trì quá lâu cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp; nóng vội trong cải tạo xã hội chủ nghĩa.

Câu 25: “Giá – lương – tiền” là một trong những vấn đề nóng bỏng, gây nhiều khó khăn cho đời sống nhân dân trong giai đoạn nào?
A. 1975-1976.
B. Cuối những năm 1970 – đầu những năm 1980.
C. 1985-1986.
D. Sau năm 1986.

Câu 26: Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc diễn ra vào năm nào?
A. 1977.
B. 1975.
C. 1976.
D. 1978.

Câu 27: Tổ chức nào sau đây Việt Nam gia nhập vào năm 1978, đánh dấu sự mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa?
A. ASEAN.
B. Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).
C. Phong trào Không liên kết.
D. Liên Hợp Quốc.

Câu 28: Chủ trương “khoán sản phẩm đến nhóm hộ và người lao động” trong nông nghiệp (Chỉ thị 100-CT/TW) được ban hành vào năm nào?
A. 1979.
B. 1981.
C. 1983.
D. 1985.

Câu 29: Ý nghĩa của việc ban hành Chỉ thị 100-CT/TW là gì?
A. Đánh dấu sự bắt đầu của công cuộc Đổi mới.
B. Tạo ra bước đột phá trong tư duy quản lý kinh tế nông nghiệp, giải phóng sức sản xuất.
C. Giải quyết triệt để vấn đề lương thực.
D. Xóa bỏ hoàn toàn hình thức hợp tác xã.

Câu 30: Quyết định 25-CP và Quyết định 26-CP (1981) của Chính phủ nhằm mục đích gì?
A. Cải cách hệ thống giáo dục.
B. Mở rộng quyền tự chủ sản xuất kinh doanh cho các xí nghiệp quốc doanh.
C. Đổi mới cơ chế quản lý tiền tệ.
D. Tăng cường vai trò của kinh tế tư nhân.

Câu 31: “Đêm trước” của Đổi mới là cụm từ thường được dùng để chỉ giai đoạn nào?
A. 1975-1980.
B. Đầu những năm 1980 (đặc biệt là 1979-1985).
C. Ngay trước Đại hội VI (1986).
D. Giai đoạn 1976-1985.

Câu 32: Một trong những biểu hiện của khủng hoảng kinh tế – xã hội ở Việt Nam giữa những năm 1980 là gì?
A. Sản xuất đình đốn.
B. Lạm phát phi mã.
C. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
D. Cả ba phương án trên.

Câu 33: Nguyên nhân khách quan nào tác động đến tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam giai đoạn 1975-1985?
A. Khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới.
B. Sự bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước phương Tây.
C. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Cả B và C.

Câu 34: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trên mặt trận ngoại giao sau năm 1975 là gì?
A. Vấn đề Campuchia.
B. Quan hệ với Trung Quốc.
C. Tình trạng bị bao vây, cô lập về kinh tế và chính trị.
D. Quan hệ với các nước ASEAN.

Câu 35: Chủ trương đối ngoại của Việt Nam trong những năm đầu sau thống nhất là gì?
A. Ưu tiên quan hệ với các nước tư bản phát triển.
B. Tăng cường đoàn kết, hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa anh em; ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
C. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.
D. Tập trung giải quyết các vấn đề trong nước.

Câu 36: Cuộc Tổng điều chỉnh giá – lương – tiền năm 1985 nhằm mục đích gì?
A. Tăng lương cho cán bộ, công nhân viên.
B. Ổn định giá cả thị trường.
C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, chuyển sang hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa.
D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 37: Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc Tổng điều chỉnh giá – lương – tiền năm 1985 là gì?
A. Gây xáo trộn lớn trong sản xuất và lưu thông.
B. Làm cho tình hình kinh tế – xã hội càng thêm khó khăn, lạm phát tăng vọt.
C. Không đạt được mục tiêu đề ra.
D. Gây mất lòng tin trong nhân dân.

Câu 38: Hội nghị Trung ương 8 khóa V (6/1985) có ý nghĩa như thế nào?
A. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện.
B. Thừa nhận sản xuất hàng hóa và những quy luật của sản xuất hàng hóa.
C. Quyết định xóa bỏ cơ chế bao cấp.
D. Mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 39: “Những việc cần làm ngay” là tiêu đề của loạt bài báo nổi tiếng của ai, góp phần thúc đẩy quá trình nhận thức và chuẩn bị cho Đổi mới?
A. Trường Chinh.
B. Lê Duẩn.
C. Nguyễn Văn Linh.
D. Võ Văn Kiệt.

Câu 40: Sự kiện nào được coi là bước ngoặt, mở đầu cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986).
B. Hội nghị Trung ương 6 khóa IV (1979).
C. Hội nghị Trung ương 8 khóa V (1985).
D. Việc ban hành Chỉ thị 100-CT/TW (1981).

Câu 41: Một trong những thành tựu về văn hóa – xã hội nổi bật giai đoạn 1975-1985 là gì?
A. Xóa bỏ hoàn toàn tệ nạn xã hội.
B. Nâng cao rõ rệt đời sống vật chất của nhân dân.
C. Phát triển mạnh mẽ sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hóa ở các vùng mới giải phóng.
D. Giải quyết triệt để vấn đề việc làm.

Câu 42: Khó khăn trong việc giải quyết vấn đề người Hoa ở Việt Nam cuối những năm 1970 xuất phát từ nguyên nhân nào?
A. Chính sách của chính quyền Sài Gòn cũ.
B. Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.
C. Mâu thuẫn dân tộc.
D. Cả A và B.

Câu 43: “Chủ nghĩa xã hội hiện thực” là thuật ngữ dùng để chỉ mô hình chủ nghĩa xã hội nào mà Việt Nam học tập trong giai đoạn này?
A. Mô hình Trung Quốc.
B. Mô hình Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Mô hình Cuba.
D. Mô hình tự xây dựng.

Câu 44: Tình trạng “ngăn sông cấm chợ” là một biểu hiện của cơ chế quản lý kinh tế nào?
A. Kinh tế thị trường.
B. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. Kinh tế tự cung tự cấp.
D. Kinh tế hỗn hợp.

Câu 45: Cuộc đấu tranh tư tưởng trong nội bộ Đảng trước thềm Đổi mới chủ yếu xoay quanh vấn đề gì?
A. Đường lối đối ngoại.
B. Vai trò lãnh đạo của Đảng.
C. Nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội, đặc biệt là về mô hình kinh tế.
D. Vấn đề dân chủ hóa đời sống xã hội.

Câu 46: Lực lượng nào đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 1975-1985?
A. Kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Kinh tế hộ gia đình.

Câu 47: Phong trào nào sau đây KHÔNG phải là phong trào thi đua lao động sản xuất nổi bật ở miền Bắc sau năm 1975?
A. “Tất cả vì miền Nam ruột thịt, tất cả để đánh thắng giặc Mĩ xâm lược”.
B. “Lao động sáng tạo, xây dựng chủ nghĩa xã hội”.
C. “Ba sẵn sàng”, “Ba đảm đang” (tiếp tục phát huy).
D. “Gió Đại Phong”, “Sóng Duyên Hải”, “Cờ Ba Nhất” (các phong trào này chủ yếu ở giai đoạn trước).

Câu 48: Vấn đề nổi cộm trong quan hệ quốc tế của Việt Nam giai đoạn cuối 1970 – đầu 1980 là gì?
A. Tranh chấp chủ quyền biển đảo.
B. Vấn đề người tị nạn.
C. Vấn đề Campuchia và sự bao vây, cấm vận.
D. Hội nhập kinh tế khu vực.

Câu 49: Chủ trương “Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động” được nhấn mạnh trong văn kiện nào?
A. Hiến pháp 1959.
B. Hiến pháp 1980 và các Nghị quyết Đảng giai đoạn này.
C. Tuyên ngôn Độc lập.
D. Đường lối Đổi mới.

Câu 50: Yếu tố nào được coi là “đột phá khẩu” trong quá trình tìm tòi, thử nghiệm đổi mới cơ chế quản lý kinh tế trước năm 1986?
A. Nông nghiệp (với khoán sản phẩm).
B. Công nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Tài chính – ngân hàng.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: