Trắc nghiệm lý thuyết lịch sử ĐCSVN và tư tưởng Hồ Chí Minh ôn thi Đại học 2025

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 100 phút
Số lượng câu hỏi: 80
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 100 phút
Số lượng câu hỏi: 80
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Trắc nghiệm lý thuyết lịch sử ĐCSVN và tư tưởng Hồ Chí Minh ôn thi Đại học 2025 là một trong những tài liệu trọng điểm thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Chủ đề lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng lý luận – chính trị không thể thiếu trong chương trình Lịch sử lớp 12, phản ánh vai trò lãnh đạo của Đảngtư tưởng cách mạng, dân tộc, dân chủ, nhân văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Dạng bài trắc nghiệm lý thuyết lịch sử ĐCSVN và tư tưởng Hồ Chí Minh giúp học sinh nắm chắc:

  • Quá trình ra đời, phát triển và lãnh đạo cách mạng Việt Nam của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1930 đến nay qua các kỳ Đại hội.

  • Nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh, gồm: tư tưởng về độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội, về con người, đạo đức cách mạng, đại đoàn kết dân tộc và xây dựng nhà nước pháp quyền.

  • Các dấu mốc lịch sử quan trọng như Hội nghị thành lập Đảng (1930), Cách mạng Tháng Tám (1945), Đại hội III (1960), Đại hội VI (1986) và các thành tựu trong thời kỳ đổi mới.

  • Sự kế thừa và vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong đường lối cách mạng của Đảng, đặc biệt trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa và đối ngoại.

Dạng trắc nghiệm này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức lý luận chính trị một cách logic và hệ thống, mà còn rèn luyện kỹ năng nhận diện – phân tích – khái quát hóa, từ đó nâng cao hiệu quả làm bài thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025 môn Lịch sử.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm lý thuyết lịch sử ĐCSVN và tư tưởng Hồ Chí Minh ôn thi Đại học 2025

Câu 1: Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam khi đọc tác phẩm nào của V.I. Lênin?
A. “Nhà nước và cách mạng”.
B. “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa”.
C. “Làm gì?”.
D. “Chủ nghĩa đế quốc, giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản”.

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc, từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Đọc “Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin (7/1920).
B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
C. Gửi “Bản Yêu sách của nhân dân An Nam” đến Hội nghị Vécxai (1919).
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).

Câu 3: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) do Nguyễn Ái Quốc thành lập có vai trò chủ yếu là gì?
A. Trực tiếp lãnh đạo khởi nghĩa vũ trang.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam, chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
C. Đấu tranh đòi các quyền dân chủ.
D. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 4: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc được coi là “kim chỉ nam” cho hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và chuẩn bị về đường lối chính trị cho sự ra đời của Đảng?
A. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
B. “Đường Kách mệnh”.
C. “Con Rồng tre”.
D. Báo “Người cùng khổ”.

Câu 5: Ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929 là những tổ chức nào?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Tân Việt Cách mạng Đảng (sau chuyển thành Đông Dương Cộng sản Liên đoàn).
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng Đảng, Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng, Việt Nam Quốc dân Đảng, An Nam Cộng sản Đảng.

Câu 6: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 chứng tỏ điều gì?
A. Phong trào công nhân đã hoàn toàn giác ngộ.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản, đòi hỏi phải có một Đảng Cộng sản thống nhất lãnh đạo.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin đã hoàn toàn thắng thế.
D. Điều kiện thành lập Đảng đã chín muồi.

Câu 7: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam được tổ chức tại đâu, vào thời gian nào?
A. Quảng Châu (Trung Quốc), tháng 6/1925.
B. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc), từ ngày 6/1 đến ngày 7/2/1930.
C. Pắc Bó (Cao Bằng), tháng 5/1941.
D. Hà Nội, tháng 3/1930.

Câu 8: Ai là người chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Lê Hồng Phong.
D. Hà Huy Tập.

Câu 9: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do ai soạn thảo?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Trường Chinh.
D. Lê Duẩn.

Câu 10: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Chỉ đánh đổ đế quốc Pháp.
B. Chỉ đánh đổ phong kiến.
C. Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến tay sai và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập, dựng ra chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.
D. Thực hiện cải cách ruộng đất.

Câu 11: Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
A. chỉ có công nhân và nông dân.
B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập họ.
C. toàn thể dân tộc Việt Nam.
D. công nhân, nông dân và binh lính.

Câu 12: Vai trò lãnh đạo của cách mạng Việt Nam được Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định thuộc về giai cấp nào?
A. Nông dân.
B. Công nhân (thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản).
C. Tư sản dân tộc.
D. Tiểu tư sản trí thức.

Câu 13: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là một cương lĩnh
A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và tính giai cấp.
C. cải lương, thỏa hiệp.
D. chỉ tập trung vào đấu tranh giai cấp.

Câu 14: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Chấm dứt hoàn toàn sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.
B. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo, từ đây cách mạng Việt Nam có một chính đảng tiên phong dẫn đường.
C. Mở ra thời kỳ đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
D. Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa Mác – Lênin.

Câu 15: Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương do ai soạn thảo?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Hà Huy Tập.
D. Lê Hồng Phong.

Câu 16: So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Luận cương chính trị tháng 10/1930 có hạn chế cơ bản nào?
A. Chưa xác định được kẻ thù của cách mạng.
B. Nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất, chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Chưa thấy được vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Chưa xác định được tính chất của cách mạng.

Câu 17: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) đã quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. An Nam Cộng sản Đảng.

Câu 18: Phong trào cách mạng 1930-1931 mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh diễn ra dưới sự lãnh đạo của
A. Việt Nam Quốc dân Đảng.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Tân Việt Cách mạng Đảng.

Câu 19: Xô viết Nghệ – Tĩnh là hình thức chính quyền cách mạng của giai cấp nào?
A. Chỉ của nông dân.
B. Công nông.
C. Tư sản dân tộc.
D. Toàn thể nhân dân.

Câu 20: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 và Xô viết Nghệ – Tĩnh là gì?
A. Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ.
B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân, là cuộc tổng diễn tập đầu tiên cho Cách mạng tháng Tám.
C. Giành được chính quyền trên cả nước.
D. Lật đổ ách thống trị của đế quốc và phong kiến.

Câu 21: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Đông Dương diễn ra trong bối cảnh quốc tế nào thuận lợi?
A. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở nhiều nước.
B. Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền, thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

Câu 22: Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Đông Dương trong giai đoạn 1936-1939 được Đảng ta xác định là gì?
A. Đánh đổ đế quốc, giành độc lập dân tộc.
B. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. Thực hiện cách mạng ruộng đất.
D. Thành lập chính quyền Xô viết.

Câu 23: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là gì?
A. Khởi nghĩa vũ trang.
B. Bất hợp tác.
C. Đấu tranh chính trị hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
D. Đấu tranh bí mật.

Câu 24: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã quyết định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược như thế nào?
A. Tiếp tục đòi quyền dân chủ, dân sinh.
B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền ngay lập tức.
D. Thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 25: Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh) được thành lập tại Hội nghị nào của Đảng?
A. Hội nghị Trung ương tháng 11/1939.
B. Hội nghị Trung ương tháng 11/1940.
C. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) tại Pắc Bó (Cao Bằng).
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945).

Câu 26: Ai là người chủ trì Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941)?
A. Trần Phú.
B. Lê Hồng Phong.
C. Nguyễn Ái Quốc.
D. Trường Chinh.

Câu 27: Chủ trương quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) là gì?
A. Thành lập chính quyền Xô viết.
B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương, thành lập Mặt trận Việt Minh.
C. Phát động khởi nghĩa vũ trang trên cả nước.
D. Chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.

Câu 28: Lực lượng vũ trang đầu tiên của cách mạng Việt Nam, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân, được thành lập vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 19 tháng 8 năm 1945.
B. Ngày 22 tháng 12 năm 1944.
C. Ngày 9 tháng 3 năm 1945.
D. Ngày 3 tháng 2 năm 1930.

Câu 29: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3/1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương lúc này là
A. thực dân Pháp.
B. phát xít Nhật.
C. cả Pháp và Nhật.
D. bọn tay sai phản động.

Câu 30: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là do
A. quân Nhật đã đầu hàng Đồng minh.
B. sự chuẩn bị chu đáo của Đảng và Mặt trận Việt Minh.
C. thời cơ cách mạng chín muồi.
D. Cả ba yếu tố trên.

Câu 31: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện trong văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn Độc lập.
B. “Toàn dân kháng chiến” (Lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh) và “Kháng chiến nhất định thắng lợi” (Trường Chinh).
C. Hiệp định Sơ bộ.
D. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

Câu 32: Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống Pháp là gì?
A. Đánh nhanh thắng nhanh.
B. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
C. Vừa đánh vừa đàm.
D. Chủ yếu dựa vào viện trợ của nước ngoài.

Câu 33: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 34: Đại hội II của Đảng (1951) được gọi là
A. “Đại hội thống nhất”.
B. “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
C. “Đại hội đổi mới”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội”.

Câu 35: Nghị quyết Hội nghị Bộ Chính trị tháng 9/1953 về kế hoạch quân sự Đông – Xuân 1953-1954 có nội dung cơ bản là gì?
A. Tập trung lực lượng đánh vào Điện Biên Phủ.
B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
C. Mở rộng chiến tranh du kích ở đồng bằng Bắc Bộ.
D. Đánh chiếm các thành phố lớn.

Câu 36: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, cách mạng Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau.
B. Cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Miền Bắc tiếp tục kháng chiến chống Pháp.
D. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng.

Câu 37: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước là gì?
A. Tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. Ưu tiên giải phóng miền Nam.
C. Tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao.

Câu 38: Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam?
A. Mở đầu cho phong trào Đồng khởi.
B. Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng.
C. Quyết định thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam.
D. Chuyển sang đấu tranh chính trị hòa bình.

Câu 39: Đường lối kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của Đảng ta được thể hiện tập trung trong văn kiện nào?
A. Báo cáo chính trị tại Đại hội III.
B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 11 (3/1965) và Hội nghị Trung ương 12 (12/1965).
C. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh ngày 17/7/1966.

Câu 40: Phương châm chỉ đạo chiến lược của Đảng ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 là gì?
A. Đánh chắc tiến chắc.
B. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
C. Vừa đánh vừa đàm.
D. Trường kỳ kháng chiến.

Câu 41: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Mở đầu công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Đánh dấu bước ngoặt, mở đầu công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước.
C. Hoàn thành việc khắc phục khủng hoảng kinh tế – xã hội.
D. Đưa Việt Nam hội nhập hoàn toàn với kinh tế thế giới.

Câu 42: Nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới do Đại hội VI của Đảng đề ra là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Đổi mới tư duy kinh tế, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
C. Tập trung giải quyết các vấn đề xã hội.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước.

Câu 43: “Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật” là phương châm được Đảng ta quán triệt tại Đại hội nào?
A. Đại hội IV.
B. Đại hội V.
C. Đại hội VI.
D. Đại hội VII.

Câu 44: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (6/1991) đã thông qua văn kiện quan trọng nào, xác định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Hiến pháp mới.
B. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
C. Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2000.
D. Điều lệ Đảng (sửa đổi).

Câu 45: Tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng ta chính thức khẳng định cùng với chủ nghĩa Mác – Lênin là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng tại Đại hội nào?
A. Đại hội VI.
B. Đại hội VII.
C. Đại hội VIII.
D. Đại hội IX.

Câu 46: Nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm những yếu tố nào?
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
B. Tinh hoa văn hóa nhân loại (phương Đông và phương Tây).
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Cả ba yếu tố trên và phẩm chất cá nhân của Người.

Câu 47: Nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Đại đoàn kết toàn dân tộc.
C. Xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 48: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, động lực chủ yếu của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Chỉ có giai cấp công nhân.
B. Đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công – nông – trí thức.
C. Sự giúp đỡ của quốc tế.
D. Vai trò của cá nhân lãnh tụ.

Câu 49: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có mối quan hệ như thế nào?
A. Tách rời nhau.
B. Gắn bó chặt chẽ, giải phóng dân tộc là tiền đề để giải phóng giai cấp, giải phóng giai cấp để giải phóng dân tộc triệt để.
C. Vấn đề giai cấp quan trọng hơn.
D. Vấn đề dân tộc quan trọng hơn.

Câu 50: Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh đến yếu tố nào?
A. Đảng phải đông về số lượng.
B. Đảng phải trong sạch, vững mạnh, “là đạo đức, là văn minh”, lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm nền tảng tư tưởng.
C. Đảng chỉ cần tập trung vào lãnh đạo kinh tế.
D. Đảng phải hoạt động bí mật hoàn toàn.

Câu 51: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” là một luận điểm nổi tiếng của ai?
A. V.I. Lênin.
B. Hồ Chí Minh.
C. Trần Phú.
D. Trường Chinh.

Câu 52: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam) là nhà nước
A. của giai cấp công nhân.
B. của giai cấp nông dân.
C. của dân, do dân, vì dân.
D. của liên minh công nông.

Câu 53: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc có nội dung cốt lõi là gì?
A. Chỉ đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân.
B. Đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân, các dân tộc, các tôn giáo, người Việt Nam ở trong và ngoài nước, trên cơ sở lợi ích chung của dân tộc.
C. Đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Chỉ đoàn kết những người theo chủ nghĩa Mác – Lênin.

Câu 54: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công” là câu nói thể hiện tư tưởng nào của Hồ Chí Minh?
A. Tư tưởng về đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Tư tưởng về xây dựng Đảng.
C. Tư tưởng về nhà nước.
D. Tư tưởng về đạo đức cách mạng.

Câu 55: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đạo đức cách mạng được coi là
A. yếu tố phụ, không quan trọng.
B. “gốc” của người cách mạng, là nền tảng để hoàn thành nhiệm vụ.
C. chỉ cần thiết đối với cán bộ lãnh đạo.
D. phẩm chất tự nhiên, không cần rèn luyện.

Câu 56: Bốn đức tính cơ bản của người cách mạng theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Thông minh, sáng tạo, dũng cảm, kiên trì.
B. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
C. Trung thành, đoàn kết, kỷ luật, gương mẫu.
D. Yêu nước, thương dân, tự lực, tự cường.

Câu 57: Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa nhấn mạnh đến tính chất nào của nền văn hóa mới?
A. Chỉ có tính dân tộc.
B. Chỉ có tính khoa học.
C. Chỉ có tính đại chúng.
D. Dân tộc, khoa học, đại chúng.

Câu 58: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
A. Xóa bỏ hoàn toàn sở hữu tư nhân.
B. Làm cho dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
C. Đưa Việt Nam trở thành cường quốc quân sự.
D. Xây dựng một xã hội hoàn toàn giống Liên Xô.

Câu 59: Phương pháp cách mạng Hồ Chí Minh là sự kết hợp giữa
A. chỉ đấu tranh vũ trang.
B. chỉ đấu tranh chính trị.
C. nhiều hình thức và phương pháp đấu tranh phong phú, sáng tạo, linh hoạt, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị, ngoại giao.
D. chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.

Câu 60: “Dĩ bất biến, ứng vạn biến” là một phương châm nổi tiếng của Hồ Chí Minh, thể hiện tư tưởng gì trong hoạt động cách mạng?
A. Cứng nhắc, giáo điều.
B. Kiên định về nguyên tắc, mục tiêu chiến lược nhưng linh hoạt, sáng tạo về sách lược, phương pháp.
C. Luôn luôn thay đổi mục tiêu.
D. Chỉ dựa vào kinh nghiệm cũ.

Câu 61: Tư tưởng Hồ Chí Minh về quan hệ quốc tế nhấn mạnh đến
A. chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. đối đầu với các nước tư bản.
D. biệt lập, không giao thiệp.

Câu 62: Vai trò của Mặt trận Dân tộc Thống nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Chỉ là tổ chức của Đảng.
B. Là nơi quy tụ, tập hợp sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện các nhiệm vụ cách mạng.
C. Chỉ dành cho công nhân và nông dân.
D. Là tổ chức đối lập với Đảng.

Câu 63: “Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản” là một luận điểm quan trọng của
A. Các Mác.
B. V.I. Lênin.
C. Hồ Chí Minh.
D. Trần Phú.

Câu 64: Theo Hồ Chí Minh, yếu tố quyết định nhất thắng lợi của cách mạng Việt Nam là
A. sự giúp đỡ của quốc tế.
B. điều kiện khách quan thuận lợi.
C. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. sức mạnh của quân đội nhân dân.

Câu 65: Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” được Đảng ta phát động nhằm mục đích gì?
A. Chỉ để tưởng nhớ công lao của Người.
B. Nâng cao đạo đức cách mạng, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ cách mạng.
C. Nghiên cứu lý luận suông.
D. Phê phán những người không theo tư tưởng Hồ Chí Minh.

Câu 66: “Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người” là câu nói của Hồ Chí Minh, nhấn mạnh đến vai trò của
A. nông nghiệp.
B. giáo dục và đào tạo con người.
C. công nghiệp hóa.
D. bảo vệ môi trường.

Câu 67: Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa bao gồm những phẩm chất nào?
A. Có lý tưởng cách mạng.
B. Có đạo đức, lối sống lành mạnh.
C. Có năng lực và trình độ chuyên môn.
D. Cả ba phương án trên.

Câu 68: “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi” thể hiện tư tưởng gì của Hồ Chí Minh?
A. Tư tưởng về thống nhất đất nước, toàn vẹn lãnh thổ.
B. Tư tưởng về đại đoàn kết.
C. Tư tưởng về độc lập dân tộc.
D. Tư tưởng về xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 69: Trong Di chúc, Hồ Chí Minh căn dặn điều quan trọng nhất đối với Đảng là gì?
A. Phát triển kinh tế.
B. Giữ gìn sự đoàn kết nhất trí trong Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
D. Xây dựng quân đội vững mạnh.

Câu 70: Tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm của sự kết hợp giữa
A. chỉ chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. chỉ truyền thống dân tộc.
C. chủ nghĩa Mác – Lênin, truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, được vận dụng sáng tạo vào điều kiện cụ thể của Việt Nam.
D. chỉ kinh nghiệm thực tiễn.

Câu 71: “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” là một quan điểm cơ bản trong
A. chỉ chủ nghĩa Mác.
B. chỉ tư tưởng Lênin.
C. cả chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. chỉ tư tưởng Mao Trạch Đông.

Câu 72: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam phải
A. hoàn toàn giống Liên Xô.
B. bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, phù hợp với đặc điểm của Việt Nam.
C. trải qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa lâu dài.
D. dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 73: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản” là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau quá trình
A. hoạt động ở Pháp.
B. khảo sát thực tiễn ở nhiều nước thuộc địa và các nước tư bản.
C. học tập ở Liên Xô.
D. lãnh đạo phong trào Cần Vương.

Câu 74: Tư tưởng Hồ Chí Minh về quyền làm chủ của nhân dân được thể hiện rõ nhất trong việc xây dựng nhà nước
A. chuyên chính vô sản.
B. pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân.
C. quân chủ lập hiến.
D. cộng hòa tư sản.

Câu 75: “Chủ nghĩa dân tộc” trong tư tưởng Hồ Chí Minh là
A. chủ nghĩa dân tộc vị kỷ, hẹp hòi.
B. chủ nghĩa yêu nước chân chính, kết hợp chặt chẽ với chủ nghĩa quốc tế vô sản.
C. chủ nghĩa Sô vanh nước lớn.
D. sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc.

Câu 76: Giá trị bền vững và thời đại của tư tưởng Hồ Chí Minh thể hiện ở
A. chỉ có ý nghĩa đối với cách mạng Việt Nam.
B. những đóng góp về lý luận và thực tiễn cho phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, cũng như trong việc xây dựng một xã hội tốt đẹp.
C. chỉ có giá trị trong quá khứ.
D. chỉ đúng trong lĩnh vực chính trị.

Câu 77: “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”, “muôn việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém” là những nhận định của Hồ Chí Minh về vai trò của
A. quần chúng nhân dân.
B. công tác cán bộ.
C. vũ khí, kỹ thuật.
D. đường lối chính trị.

Câu 78: Tư tưởng Hồ Chí Minh về ngoại giao là
A. chỉ “thêm bạn, bớt thù”.
B. một bộ phận quan trọng trong tư tưởng của Người, bao gồm các nguyên tắc, phương châm, sách lược nhằm phục vụ lợi ích quốc gia – dân tộc và đóng góp vào hòa bình thế giới.
C. chỉ áp dụng trong thời chiến.
D. chỉ quan hệ với các nước lớn.

Câu 79: “Trung với nước, hiếu với dân” là một phẩm chất đạo đức cốt lõi của người cách mạng theo tư tưởng Hồ Chí Minh, thể hiện mối quan hệ giữa
A. cá nhân và tập thể.
B. lợi ích cá nhân và lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.
C. Đảng và Nhà nước.
D. Việt Nam và thế giới.

Câu 80: Việc nghiên cứu, học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam hiện nay?
A. Chỉ để tưởng nhớ công lao của Người.
B. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc; thực hiện thắng lợi công cuộc Đổi mới và bảo vệ Tổ quốc.
C. Nâng cao trình độ lý luận cho cán bộ, đảng viên.
D. Quảng bá hình ảnh Việt Nam ra thế giới.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: