Tổng hợp trắc nghiệm 40 bài tập lịch sử Việt Nam hiện đại ôn thi Đại học 2025 môn Lịch sử là một trong những tài liệu ôn luyện toàn diện thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Chủ đề lịch sử Việt Nam hiện đại trải dài từ năm 1858 (khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược) đến năm 2000, bao quát toàn bộ quá trình đấu tranh chống ngoại xâm, giành độc lập, thống nhất và xây dựng đất nước. Dạng bài trắc nghiệm 40 bài tập lịch sử Việt Nam hiện đại giúp học sinh luyện tập có trọng tâm qua các giai đoạn then chốt:
-
Phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX với các cuộc khởi nghĩa và trào lưu cải cách tiêu biểu.
-
Cách mạng Tháng Tám 1945, sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, và kháng chiến chống Pháp 1946–1954.
-
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 1954–1975, kết thúc bằng Chiến thắng lịch sử 30/4/1975.
-
Giai đoạn thống nhất đất nước, khắc phục hậu quả chiến tranh (1975–1986) và công cuộc Đổi mới từ 1986 đến năm 2000.
Mỗi bài tập trắc nghiệm trong tài liệu này không chỉ kiểm tra kiến thức cơ bản mà còn rèn luyện khả năng phân tích sự kiện, so sánh các giai đoạn lịch sử, liên hệ thực tiễn và xử lý các dạng câu hỏi vận dụng cao, giúp học sinh tự tin bước vào kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025 môn Lịch sử.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về bộ đề này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Tổng hợp trắc nghiệm 40 bài tập lịch sử Việt Nam hiện đại ôn thi Đại học 2025 môn Lịch sử
Câu 1: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc, từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Gửi “Bản Yêu sách của nhân dân An Nam” đến Hội nghị Vécxai (1919).
B. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin (7/1920).
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
Câu 2: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc đã vạch rõ con đường cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
B. “Đường Kách mệnh”.
C. Báo “Người cùng khổ”.
D. “Chánh cương vắn tắt”.
Câu 3: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930) là kết quả của sự kết hợp giữa các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào nông dân.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào yêu nước.
D. Phong trào công nhân với phong trào tư sản dân tộc.
Câu 4: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định lực lượng chủ yếu của cách mạng là
A. công nhân và nông dân.
B. công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
C. toàn thể dân tộc Việt Nam.
D. công nhân và tư sản dân tộc.
Câu 5: Phong trào cách mạng 1930-1931 mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
A. Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ nhiều quyền lợi.
B. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công nông, là cuộc tổng diễn tập đầu tiên cho Cách mạng tháng Tám.
C. Giành được chính quyền trên phạm vi cả nước.
D. Lật đổ ách thống trị của đế quốc và phong kiến.
Câu 6: Trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương (sau là Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương).
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 7: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 (Hội nghị Trung ương 8) đã quyết định đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu?
A. Cách mạng ruộng đất.
B. Giải phóng dân tộc.
C. Đấu tranh đòi quyền dân chủ.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 8: Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh) được thành lập nhằm mục tiêu gì?
A. Tập hợp lực lượng công nhân và nông dân.
B. Đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân yêu nước để đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. Chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Thành lập chính quyền cách mạng.
Câu 9: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu chủ yếu là do
A. quân Nhật đã đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
B. sự chuẩn bị chu đáo về lực lượng và thời cơ của Đảng.
C. tinh thần yêu nước và ý chí quật cường của toàn dân tộc.
D. Cả ba yếu tố trên.
Câu 10: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với những khó khăn, thử thách nào?
A. Nạn đói, nạn dốt.
B. Giặc ngoại xâm và nội phản.
C. Tài chính kiệt quệ.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 11: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta (1945-1954) có nội dung cơ bản là gì?
A. Đánh nhanh thắng nhanh.
B. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
C. Vừa đánh vừa đàm.
D. Dựa chủ yếu vào viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 12: Chiến thắng nào của quân dân ta đã làm phá sản Kế hoạch Nava của Pháp – Mĩ, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
C. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
Câu 13: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định điều gì quan trọng đối với Việt Nam?
A. Việt Nam được hoàn toàn độc lập và thống nhất ngay lập tức.
B. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; Việt Nam tạm thời bị chia cắt ở vĩ tuyến 17.
C. Pháp phải rút quân hoàn toàn khỏi Đông Dương.
D. Mĩ không được can thiệp vào miền Nam Việt Nam.
Câu 14: Sau Hiệp định Giơnevơ, cách mạng Việt Nam ở hai miền có nhiệm vụ chiến lược như thế nào?
A. Miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục kháng chiến chống Pháp.
B. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.
C. Cả hai miền cùng tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Cả hai miền cùng đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 15: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm chuyển biến cục diện cách mạng miền Nam.
C. Buộc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam.
D. Đánh dấu sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 16: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào?
A. Quân đội Mĩ và quân đồng minh.
B. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Quân đội Sài Gòn và quân đội Mĩ.
D. Lực lượng biệt kích và không quân Mĩ.
Câu 17: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Ấp Bắc (1/1963).
B. Bình Giã (đông – xuân 1964-1965).
C. Vạn Tường (8/1965).
D. Đồng Xoài (hè 1965).
Câu 18: Mục tiêu chủ yếu của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam là gì?
A. “Tìm diệt” và “bình định” ở quy mô nhỏ.
B. Nhanh chóng tạo ưu thế quân sự, giành thắng lợi quyết định, buộc ta phải đàm phán theo điều kiện của Mĩ.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 19: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh, ngừng ném bom miền Bắc và chấp nhận đàm phán ở Pari.
C. Đánh bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. Tiêu diệt phần lớn quân đội Sài Gòn.
Câu 20: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam có âm mưu cơ bản là gì?
A. Đưa quân Mĩ vào trực tiếp tham chiến.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”, rút dần quân Mĩ về nước nhưng vẫn duy trì chiến tranh bằng quân đội Sài Gòn.
C. Mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
D. “Tìm diệt” và “bình định” cấp tốc.
Câu 21: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12 ngày đêm cuối năm 1972) có ý nghĩa quyết định như thế nào?
A. Bảo vệ vững chắc thủ đô Hà Nội.
B. Buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. Đánh bại hoàn toàn không quân Mĩ.
D. Tạo thế và lực cho cuộc Tổng tiến công mùa Xuân 1975.
Câu 22: Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) quy định điều gì quan trọng nhất đối với Mĩ?
A. Mĩ được phép duy trì căn cứ quân sự ở miền Nam.
B. Mĩ phải rút hết quân đội và quân các nước đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam, cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Mĩ tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
D. Hai miền Nam – Bắc không được thống nhất.
Câu 23: Sau Hiệp định Pari, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là gì?
A. Tiếp tục đấu tranh chính trị.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đánh đổ hoàn toàn ngụy quân, ngụy quyền, giải phóng miền Nam.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đòi Mĩ thi hành Hiệp định.
Câu 24: Chiến thắng Phước Long (cuối 1974 – đầu 1975) có ý nghĩa như một trận “trinh sát chiến lược” vì đã
A. giải phóng một tỉnh lớn.
B. cho thấy sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và khả năng hạn chế của Mĩ trong việc quay lại can thiệp.
C. mở đầu cho cuộc Tổng tiến công.
D. buộc chính quyền Sài Gòn phải đàm phán.
Câu 25: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 bắt đầu bằng chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch giải phóng Phước Long.
Câu 26: Trận đánh then chốt mở màn Chiến dịch Tây Nguyên là trận đánh ở đâu?
A. Kon Tum.
B. Plâyku.
C. Buôn Ma Thuột.
D. Gia Nghĩa.
Câu 27: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử kết thúc thắng lợi vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 28 tháng 4 năm 1975.
B. Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
C. Ngày 1 tháng 5 năm 1975.
D. Ngày 2 tháng 5 năm 1975.
Câu 28: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ.
B. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước; giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước; mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa thực dân mới.
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 29: Sau năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Khôi phục kinh tế.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước.
D. Giải quyết hậu quả chiến tranh.
Câu 30: Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước được tiến hành vào năm nào?
A. 1975.
B. 1976.
C. 1977.
D. 1978.
Câu 31: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976) đã đề ra đường lối gì?
A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Tiến hành đồng thời ba cuộc cách mạng: cách mạng về quan hệ sản xuất, cách mạng khoa học – kĩ thuật, cách mạng tư tưởng và văn hóa.
C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
D. Bắt đầu công cuộc Đổi mới.
Câu 32: Trong những năm 1976-1985, Việt Nam phải đối mặt với những khó khăn, thử thách nào?
A. Hậu quả chiến tranh nặng nề.
B. Nền kinh tế chủ yếu là sản xuất nhỏ, lạc hậu.
C. Sự bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch; chiến tranh biên giới.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 33: Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam của Việt Nam diễn ra chống lại thế lực nào?
A. Đế quốc Mĩ.
B. Tập đoàn Pol Pot – Ieng Sary (Khmer Đỏ).
C. Quân đội Thái Lan.
D. Các thế lực phản động trong nước.
Câu 34: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Mở đầu công nghiệp hóa.
B. Đánh dấu bước ngoặt, mở đầu công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước.
C. Hoàn thành khắc phục khủng hoảng.
D. Đưa Việt Nam hội nhập hoàn toàn.
Câu 35: Nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới do Đại hội VI của Đảng đề ra là gì?
A. Ưu tiên công nghiệp nặng.
B. Đổi mới tư duy kinh tế, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
C. Tập trung giải quyết vấn đề xã hội.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 36: Việt Nam chính thức bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ vào năm nào?
A. 1991.
B. 1993.
C. 1995.
D. 1994.
Câu 37: Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra vào năm nào?
A. 1992.
B. 1995.
C. 1997.
D. 1999.
Câu 38: Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm nào?
A. 2006.
B. 2007.
C. 2005.
D. 2008.
Câu 39: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (1/2021) đã đề ra mục tiêu phát triển đất nước đến năm 2030 là gì?
A. Việt Nam là nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
B. Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
C. Việt Nam trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
D. Hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 40: “Khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc” là một trong những điểm nhấn quan trọng trong văn kiện Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội XI.
B. Đại hội XII.
C. Đại hội XIII.
D. Đại hội X.