Trắc nghiệm các văn kiện lịch sử quan trọng ôn thi Đại học 2025 môn Lịch sử

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 80 phút
Số lượng câu hỏi: 60
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 80 phút
Số lượng câu hỏi: 60
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Trắc nghiệm các văn kiện lịch sử quan trọng ôn thi Đại học 2025 môn Lịch sử là một trong những tài liệu không thể thiếu thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Trong lịch sử dân tộc Việt Nam, các văn kiện lịch sử là minh chứng pháp lý và chính trị quan trọng, thể hiện tư tưởng, đường lối và lập trường của cách mạng Việt Nam qua từng thời kỳ. Dạng bài trắc nghiệm các văn kiện lịch sử quan trọng giúp học sinh ghi nhớ và hiểu sâu:

  • Những văn kiện tiêu biểu như Tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945, Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến năm 1946, Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh, và Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, Hiệp định Paris 1973.

  • Nội dung cốt lõi, hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa lịch sử và giá trị thực tiễn của từng văn kiện.

  • Mối liên hệ giữa văn kiện – sự kiện – nhân vật – bối cảnh, giúp học sinh không chỉ ghi nhớ mà còn biết cách phân tích và vận dụng trong quá trình làm bài thi.

Dạng bài này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đọc hiểu tư liệu lịch sử, xác định chính xác nguồn gốc văn bản, và liên hệ với các sự kiện thực tiễn trong chương trình Lịch sử lớp 12, qua đó tăng khả năng xử lý câu hỏi lý thuyết và vận dụng cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025 môn Lịch sử.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm các văn kiện lịch sử quan trọng ôn thi Đại học 2025 môn Lịch sử

Câu 1: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc được coi là “kim chỉ nam” cho hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và chuẩn bị về đường lối chính trị cho sự ra đời của Đảng?
A. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
B. “Đường Kách mệnh”.
C. “Con Rồng tre”.
D. Báo “Người cùng khổ”.

Câu 2: Văn kiện nào được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Luận cương chính trị tháng 10/1930.
B. “Chánh cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Chương trình tóm tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng.
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 (1941).

Câu 3: Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương do ai soạn thảo?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Hà Huy Tập.
D. Lê Hồng Phong.

Câu 4: “Tuyên ngôn Độc lập” khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tại đâu, vào ngày tháng năm nào?
A. Cây đa Tân Trào, tháng 8/1945.
B. Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), ngày 2/9/1945.
C. Pắc Bó (Cao Bằng), tháng 5/1941.
D. Nhà hát Lớn Hà Nội, ngày 19/8/1945.

Câu 5: Lời kêu gọi “Toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh được phát đi vào thời điểm nào?
A. Ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công.
B. Sau khi Pháp ký Hiệp định Sơ bộ.
C. Tối ngày 19 tháng 12 năm 1946.
D. Trước khi chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu.

Câu 6: Tác phẩm nào của Tổng Bí thư Trường Chinh đã trình bày một cách có hệ thống đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
A. “Vấn đề dân cày”.
B. “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
C. “Cách mạng tháng Tám”.
D. “Chủ nghĩa Mác và văn hóa Việt Nam”.

Câu 7: Hiệp định nào đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Hiệp định Sơ bộ (1946).
B. Tạm ước Việt – Pháp (1946).
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).
D. Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).

Câu 8: “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội” lần đầu tiên được Đảng ta thông qua tại Đại hội nào?
A. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội VII (1991).
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội IX (2001).

Câu 9: Văn kiện nào của Liên Hợp Quốc được coi là nền tảng cho việc bảo vệ quyền con người trên toàn thế giới?
A. Hiến chương Liên Hợp Quốc.
B. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền (1948).
C. Công ước về Quyền trẻ em.
D. Công ước chống tra tấn.

Câu 10: “Thông điệp Truman” (1947) của Tổng thống Mĩ được coi là sự kiện khởi đầu cho
A. quá trình hòa hoãn Đông – Tây.
B. cuộc Chiến tranh lạnh.
C. việc thành lập Liên Hợp Quốc.
D. Kế hoạch Mácsan.

Câu 11: “Kế hoạch Mácsan” (1947) của Mĩ là một chương trình
A. viện trợ quân sự cho các nước đồng minh.
B. viện trợ kinh tế nhằm giúp các nước Tây Âu phục hồi sau chiến tranh và ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản.
C. thành lập khối quân sự NATO.
D. thúc đẩy tự do thương mại toàn cầu.

Câu 12: “Tuyên bố Băng Cốc” (1967) là văn kiện khai sinh ra tổ chức khu vực nào?
A. Liên minh châu Âu (EU).
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).
D. Tổ chức Thống nhất châu Phi (OAU).

Câu 13: Hiệp ước Bali (Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác ở Đông Nam Á) được ký kết năm 1976 đã xác định
A. mục tiêu thành lập Cộng đồng ASEAN.
B. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN.
C. việc thành lập Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN.
D. cơ chế giải quyết tranh chấp của ASEAN.

Câu 14: “Định ước Henxinki” (1975) được ký kết giữa các nước châu Âu, Mĩ và Canada nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết vấn đề biên giới ở châu Âu.
B. Thành lập một liên minh quân sự mới.
C. Xác lập các nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia, bảo đảm an ninh và thúc đẩy hợp tác ở châu Âu.
D. Chấm dứt hoàn toàn Chiến tranh lạnh.

Câu 15: Hiệp ước Maxtrích (ký năm 1991, có hiệu lực 1993) đã chính thức thành lập tổ chức nào?
A. Cộng đồng Kinh tế châu Âu (EEC).
B. Cộng đồng châu Âu (EC).
C. Liên minh châu Âu (EU).
D. Khu vực đồng EURO.

Câu 16: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh được công bố lần đầu tiên vào năm nào?
A. 1965.
B. 1968.
C. 1969 (sau khi Người qua đời).
D. 1975.

Câu 17: Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Quốc hội thông qua vào năm nào?
A. 1945.
B. 1946.
C. 1959.
D. 1980.

Câu 18: “Bản án chế độ thực dân Pháp” là tác phẩm nổi tiếng của ai, tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân?
A. Phan Bội Châu.
B. Phan Chu Trinh.
C. Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh).
D. Trường Chinh.

Câu 19: “Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3/1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
A. Mở đầu cao trào kháng Nhật cứu nước.
B. Xác định kẻ thù chính là phát xít Nhật, phát động cao trào kháng Nhật cứu nước, làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa.
C. Quyết định Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Câu 20: “Quân lệnh số 1” của Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc được ban bố vào thời điểm nào, ra lệnh Tổng khởi nghĩa?
A. Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp.
B. Đêm ngày 13 tháng 8 năm 1945.
C. Ngày 19 tháng 8 năm 1945.
D. Ngày 2 tháng 9 năm 1945.

Câu 21: “Lời thề độc lập” tại Lễ Tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945 thể hiện điều gì?
A. Quyết tâm xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Quyết tâm bảo vệ nền độc lập, tự do vừa mới giành được của dân tộc Việt Nam.
C. Mong muốn hòa bình với Pháp.
D. Lời kêu gọi nhân dân tham gia kháng chiến.

Câu 22: Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp có nội dung quan trọng nào?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia hoàn toàn độc lập.
B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Việt Nam đồng ý cho Pháp đóng quân ở miền Bắc.
D. Hai bên ngừng bắn ngay lập tức.

Câu 23: Tạm ước Việt – Pháp ngày 14/9/1946 được ký kết nhằm mục đích gì của phía Việt Nam?
A. Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh.
B. Kéo dài thêm thời gian hòa hoãn, chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.
C. Buộc Pháp phải rút quân khỏi miền Bắc.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của Mĩ.

Câu 24: “Chính cương Đảng Lao động Việt Nam” được thông qua tại Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội I (1935).
B. Đại hội II (1951).
C. Đại hội III (1960).
D. Đại hội IV (1976).

Câu 25: Kế hoạch Nava của Pháp – Mĩ (1953) nhằm mục tiêu gì ở Đông Dương?
A. Kết thúc nhanh chóng chiến tranh.
B. Trong 18 tháng giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp.
C. Chia cắt lâu dài Việt Nam.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 26: Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) có nội dung quan trọng nào đối với cách mạng miền Nam?
A. Chủ trương đấu tranh chính trị hòa bình.
B. Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng.
C. Quyết định thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam.
D. Kêu gọi tổng khởi nghĩa ngay lập tức.

Câu 27: Tuyên ngôn thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (12/1960) đã đề ra mục tiêu gì?
A. Đánh đổ chế độ phong kiến.
B. Đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai Ngô Đình Diệm, thành lập một chính quyền liên minh dân tộc dân chủ rộng rãi ở miền Nam.
C. Thống nhất đất nước ngay lập tức.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Nam.

Câu 28: Lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh ngày 17/7/1966 có câu nói nổi tiếng nào, thể hiện quyết tâm chống Mĩ cứu nước của dân tộc?
A. “Thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.
B. “Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá, song nhân dân Việt Nam quyết không sợ! Không có gì quý hơn độc lập, tự do”.
C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”.
D. “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công”.

Câu 29: Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh căn dặn điều quan trọng nhất đối với Đảng là gì?
A. Phát triển kinh tế.
B. Giữ gìn sự đoàn kết nhất trí trong Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
D. Xây dựng quân đội vững mạnh.

Câu 30: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) có nội dung cơ bản nào sau đây?
A. Mĩ được phép duy trì một số căn cứ quân sự ở miền Nam.
B. Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; Hoa Kỳ rút hết quân đội và quân các nước đồng minh.
C. Hai miền Nam – Bắc tiến hành tổng tuyển cử ngay lập tức.
D. Chính quyền Sài Gòn được duy trì.

Câu 31: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pari là gì?
A. Tiếp tục đấu tranh chính trị.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định.

Câu 32: Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra cuối năm 1974 – đầu năm 1975 với phương châm chỉ đạo chiến lược là gì?
A. Đánh chắc tiến chắc.
B. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
C. Vừa đánh vừa đàm.
D. Trường kỳ kháng chiến.

Câu 33: Hiến pháp năm 1980 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được xây dựng trong bối cảnh nào?
A. Đất nước vừa giành được độc lập.
B. Đất nước đã thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Công cuộc Đổi mới bắt đầu.
D. Kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra.

Câu 34: Văn kiện nào của Đảng đã chính thức đề ra đường lối Đổi mới toàn diện đất nước?
A. Báo cáo chính trị tại Đại hội V.
B. Báo cáo chính trị tại Đại hội VI (12/1986).
C. Cương lĩnh xây dựng đất nước năm 1991.
D. Hiến pháp năm 1992.

Câu 35: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) được thông qua tại Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội IX.
B. Đại hội X.
C. Đại hội XI.
D. Đại hội XII.

Câu 36: Hiến pháp năm 2013 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có những điểm mới quan trọng nào so với Hiến pháp 1992?
A. Khẳng định rõ hơn vai trò của kinh tế tư nhân.
B. Bổ sung, làm rõ hơn các quy định về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
C. Hoàn thiện hơn về tổ chức bộ máy nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
D. Cả ba phương án trên.

Câu 37: Tuyên ngôn của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) năm 1949 khẳng định mục tiêu chính là gì?
A. Hợp tác kinh tế.
B. Phòng thủ tập thể chống lại sự tấn công vũ trang.
C. Thúc đẩy dân chủ.
D. Giải trừ quân bị.

Câu 38: Hiến chương Liên minh châu Phi (AU) thay thế cho Hiến chương Tổ chức Thống nhất châu Phi (OAU) nhằm mục tiêu gì?
A. Chỉ tập trung vào giải phóng dân tộc.
B. Thúc đẩy hội nhập sâu rộng hơn về kinh tế, chính trị, giải quyết các thách thức mới của châu lục.
C. Thành lập một nhà nước châu Phi thống nhất.
D. Đối đầu với các cường quốc.

Câu 39: “Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông” (DOC) được ký kết giữa ASEAN và quốc gia nào?
A. Hoa Kỳ.
B. Trung Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Liên minh châu Âu.

Câu 40: Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu (2015) là một văn kiện quốc tế quan trọng nhằm mục tiêu gì?
A. Giữ cho nhiệt độ Trái Đất tăng không quá 2°C (tốt nhất là 1.5°C) so với thời kỳ tiền công nghiệp.
B. Cấm hoàn toàn việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
C. Bắt buộc các nước phát triển phải bồi thường cho các nước đang phát triển.
D. Giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí.

Câu 41: Hiến chương Đại Tây Dương (8/1941) do Mĩ và Anh ký kết đã đề ra những nguyên tắc cơ bản nào cho trật tự thế giới sau chiến tranh?
A. Quyền dân tộc tự quyết.
B. Tự do thương mại và hàng hải.
C. Giải trừ quân bị và hợp tác quốc tế.
D. Cả ba phương án trên.

Câu 42: “Tuyên bố chung Việt Nam – Hoa Kỳ về xác lập quan hệ Đối tác Toàn diện” được ký kết vào năm nào?
A. 1995.
B. 2000.
C. 2013.
D. 2015.

Câu 43: “Chỉ thị Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946) đã nêu rõ mục đích của cuộc kháng chiến là gì?
A. Giành chính quyền về tay nhân dân.
B. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đánh đuổi hoàn toàn quân Tưởng.

Câu 44: Văn kiện nào của Liên Hợp Quốc đã công nhận quyền của các dân tộc thuộc địa được hưởng nền độc lập?
A. Tuyên bố về trao trả độc lập cho các nước và các dân tộc thuộc địa (Nghị quyết 1514 năm 1960).
B. Hiến chương Liên Hợp Quốc.
C. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền.
D. Công ước về Quyền trẻ em.

Câu 45: “Nghị quyết về tình hình và nhiệm vụ” của Hội nghị Trung ương 6 (khóa IV, 8/1979) của Đảng Cộng sản Việt Nam có nội dung quan trọng nào?
A. Đề ra đường lối Đổi mới.
B. Chủ trương phá bỏ những rào cản, cho phép “bung ra” trong sản xuất kinh doanh, bước đầu thừa nhận sản xuất hàng hóa.
C. Quyết định cải cách giá – lương – tiền.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 46: Hiệp định Thương mại song phương Việt Nam – Hoa Kỳ (BTA) được ký kết năm 2000 có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
A. Mở đường cho việc bình thường hóa và phát triển quan hệ kinh tế, thương mại giữa hai nước.
B. Chấm dứt hoàn toàn lệnh cấm vận của Mĩ.
C. Đưa Việt Nam gia nhập WTO.
D. Giải quyết tất cả các vấn đề tồn tại giữa hai nước.

Câu 47: “Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm 2011-2020” của Việt Nam được thông qua tại Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội IX.
B. Đại hội X.
C. Đại hội XI.
D. Đại hội XII.

Câu 48: Văn kiện nào đánh dấu sự thành lập Cộng đồng Kinh tế châu Âu (EEC) và Cộng đồng Nguyên tử châu Âu (EURATOM)?
A. Hiệp ước Rôma (1957).
B. Hiệp ước Paris (1951).
C. Hiệp ước Maxtrích (1991).
D. Đạo luật châu Âu thống nhất (1986).

Câu 49: “Thông cáo chung Thượng Hải” (1972) là văn kiện quan trọng trong quá trình bình thường hóa quan hệ giữa hai quốc gia nào?
A. Mĩ và Liên Xô.
B. Mĩ và Trung Quốc.
C. Trung Quốc và Liên Xô.
D. Nhật Bản và Trung Quốc.

Câu 50: “Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất” (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam nhằm mục tiêu chủ yếu nào?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
B. Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Chi viện cho cách mạng miền Nam.
D. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

Câu 51: “Tuyên bố chung của Hội nghị các nước Á-Phi” (Tuyên bố Băng Đung, 1955) đã đề ra bao nhiêu nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước?
A. 5 nguyên tắc.
B. 10 nguyên tắc.
C. 7 nguyên tắc.
D. 12 nguyên tắc.

Câu 52: “Nghị quyết về đổi mới cơ chế quản lý kinh tế” (Nghị quyết Trung ương 8 khóa V, 6/1985) của Đảng Cộng sản Việt Nam có nội dung quan trọng nào?
A. Bắt đầu công cuộc Đổi mới toàn diện.
B. Thừa nhận sản xuất hàng hóa và những quy luật của sản xuất hàng hóa, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp.
C. Cho phép kinh tế tư nhân phát triển.
D. Mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 53: Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã chính thức khẳng định Tư tưởng Hồ Chí Minh cùng với chủ nghĩa Mác – Lênin là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930).
B. Luận cương chính trị (1930).
C. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991).
D. Báo cáo chính trị tại Đại hội VI (1986).

Câu 54: “Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân” (NPT) được ký kết năm 1968 nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn sự phổ biến vũ khí hạt nhân, thúc đẩy giải trừ quân bị hạt nhân và hợp tác sử dụng năng lượng hạt nhân vì mục đích hòa bình.
B. Cấm hoàn toàn việc sản xuất vũ khí hạt nhân.
C. Cho phép tất cả các nước sở hữu vũ khí hạt nhân.
D. Chỉ áp dụng đối với các nước đang phát triển.

Câu 55: “Tuyên bố về Khu vực Hòa bình, Tự do và Trung lập” (ZOPFAN) được ASEAN thông qua năm 1971 nhằm mục đích gì?
A. Thành lập một khối quân sự.
B. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, tự do, trung lập, không có sự can thiệp của các cường quốc bên ngoài.
C. Thúc đẩy hợp tác kinh tế.
D. Giải quyết vấn đề Campuchia.

Câu 56: “Đề cương văn hóa Việt Nam” năm 1943 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định ba phương châm xây dựng nền văn hóa mới là gì?
A. Dân tộc, Hiện đại, Nhân văn.
B. Dân tộc, Khoa học, Đại chúng.
C. Cách mạng, Tiến bộ, Xã hội chủ nghĩa.
D. Yêu nước, Khoa học, Phục vụ nhân dân.

Câu 57: “Hiến chương Đại Tây Dương” (1941) và “Tuyên bố Liên Hợp Quốc” (1942) là những văn kiện quan trọng đặt cơ sở cho sự hình thành
A. Khối Đồng minh chống phát xít.
B. Tổ chức Liên Hợp Quốc.
C. Trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. Khối NATO.

Câu 58: Văn kiện nào đã chính thức thành lập Cộng đồng châu Âu (EC) trên cơ sở hợp nhất ba cộng đồng ECSC, EEC và EURATOM?
A. Hiệp ước Hợp nhất (còn gọi là Hiệp ước Brussels, ký năm 1965, có hiệu lực 1967).
B. Hiệp ước Rôma.
C. Hiệp ước Maxtrích.
D. Đạo luật châu Âu thống nhất.

Câu 59: “Nghị quyết 24” của Bộ Chính trị (5/1975) về nhiệm vụ trước mắt của cách mạng miền Nam sau giải phóng có nội dung quan trọng nào?
A. Tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước ngay lập tức.
B. Hoàn thành việc tiếp quản, ổn định tình hình, xóa bỏ tàn dư của chế độ cũ, chuẩn bị cho thống nhất đất nước.
C. Bắt đầu công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. Kêu gọi quốc tế viện trợ.

Câu 60: “Tuyên bố Hà Nội” về Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025 và các Kế hoạch tổng thể được thông qua tại Hội nghị Cấp cao ASEAN nào?
A. Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 10 (2004).
B. Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 15 (2009).
C. Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 27 (2015).
D. Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 37 (2020).

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: