Trắc nghiệm lịch sử cách mạng Việt Nam theo dòng sự kiện ôn thi Đại học 2025

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Trắc nghiệm lịch sử cách mạng Việt Nam theo dòng sự kiện ôn thi Đại học 2025 là một trong những tài liệu hệ thống hóa kiến thức toàn diện thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Chủ đề lịch sử cách mạng Việt Nam theo dòng sự kiện giúp học sinh nhận thức rõ quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội từ cuối thế kỷ XIX đến cuối thế kỷ XX. Dạng bài trắc nghiệm theo dòng sự kiện đặc biệt hữu ích để:

  • Sắp xếp trình tự thời gian các sự kiện lịch sử quan trọng một cách logic, khoa học.

  • Gắn kết các mốc sự kiện với hoàn cảnh, kết quả và ý nghĩa, bao gồm: khởi nghĩa Yên Thế, Cách mạng Tháng Tám 1945, chiến thắng Điện Biên Phủ 1954, Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, chiến dịch Hồ Chí Minh 1975, và Đổi mới từ năm 1986.

  • Tăng cường khả năng tư duy hệ thống, liên kết giữa các giai đoạn lịch sử, giúp học sinh không chỉ ghi nhớ rời rạc mà còn nắm được bản chất phát triển của cách mạng Việt Nam.

Tài liệu trắc nghiệm này là công cụ hữu ích giúp học sinh rèn luyện kỹ năng xử lý nhanh câu hỏi mốc thời gian – sự kiện – nhân vật – bối cảnh, phục vụ đắc lực cho kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025 môn Lịch sử.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm lịch sử cách mạng Việt Nam theo dòng sự kiện ôn thi Đại học 2025

Câu 1: Sự kiện nào sau đây đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?
A. Gửi “Bản Yêu sách của nhân dân An Nam” đến Hội nghị Vécxai (1919).
B. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin (7/1920).
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).

Câu 2: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra vào thời gian nào?
A. Tháng 6 năm 1925.
B. Đầu năm 1930 (từ 6/1 đến 7/2).
C. Tháng 10 năm 1930.
D. Tháng 5 năm 1941.

Câu 3: Phong trào cách mạng nào sau đây được coi là cuộc tổng diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phong trào Đông Du (1905-1908).
B. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh.
C. Cuộc vận động dân chủ 1936-1939.
D. Khởi nghĩa Yên Bái (1930).

Câu 4: Trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu nào?
A. Khởi nghĩa vũ trang.
B. Bất hợp tác.
C. Đấu tranh chính trị hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
D. Đấu tranh bí mật, xây dựng căn cứ địa.

Câu 5: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 (Hội nghị Trung ương 8) đã đưa ra quyết định quan trọng nào?
A. Phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, thành lập Mặt trận Việt Minh.
C. Chuyển hướng đấu tranh sang đòi quyền dân chủ.
D. Quyết định thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Câu 6: Sự kiện nào đánh dấu thời cơ cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đã chín muồi?
A. Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945).
B. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh vô điều kiện (15/8/1945).
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào.
D. Quân Đồng minh bắt đầu vào Đông Dương.

Câu 7: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 giành thắng lợi đã dẫn đến sự ra đời của nhà nước nào?
A. Nhà nước Việt Nam Dân chủ.
B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
D. Chính phủ lâm thời Việt Nam.

Câu 8: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta phải đối mặt với những kẻ thù ngoại xâm nào?
A. Chỉ có quân Pháp.
B. Chỉ có quân Tưởng Giới Thạch.
C. Quân Anh, quân Pháp, quân Tưởng Giới Thạch, quân Nhật.
D. Quân Mĩ và quân Anh.

Câu 9: Để đối phó với quân Tưởng Giới Thạch ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám, Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện sách lược gì?
A. Kiên quyết dùng vũ lực chống lại.
B. “Hòa để tiến”, nhân nhượng về kinh tế và chính trị để tránh xung đột.
C. Liên minh với Pháp để chống Tưởng.
D. Kêu gọi sự can thiệp của Liên Hợp Quốc.

Câu 10: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được ký kết giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp nhằm mục đích gì của phía ta?
A. Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh.
B. Tránh phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù, tranh thủ thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng.
C. Buộc Pháp phải rút quân ngay lập tức.
D. Gia nhập khối Liên hiệp Pháp.

Câu 11: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
B. Ngày 6 tháng 3 năm 1946.
C. Ngày 19 tháng 12 năm 1946.
D. Ngày 7 tháng 5 năm 1954.

Câu 12: Chiến dịch nào đã đập tan cuộc tiến công mùa đông của Pháp lên căn cứ địa Việt Bắc, làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của chúng?
A. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
D. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952.

Câu 13: Chiến thắng nào đã giúp quân ta giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ trong kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
D. Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè 1953.

Câu 14: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Đông Dương thành
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Đảng Dân chủ Việt Nam.

Câu 15: Kế hoạch quân sự nào của Pháp – Mĩ nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự” trong vòng 18 tháng ở Đông Dương?
A. Kế hoạch Rơve.
B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. Kế hoạch Nava.
D. Kế hoạch Staley-Taylor.

Câu 16: Chủ trương của ta trong Đông – Xuân 1953-1954 là gì?
A. Tập trung toàn bộ lực lượng đánh vào Điện Biên Phủ.
B. Mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
C. Giữ vững thế phòng ngự chiến lược.
D. Đàm phán hòa bình với Pháp.

Câu 17: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 13 tháng 3 năm 1954.
B. Ngày 7 tháng 5 năm 1954.
C. Ngày 21 tháng 7 năm 1954.
D. Ngày 10 tháng 10 năm 1954.

Câu 18: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản nào của Việt Nam?
A. Chỉ quyền độc lập và chủ quyền.
B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Quyền tự quyết và quyền được viện trợ.
D. Quyền tự do và quyền dân chủ.

Câu 19: Sau Hiệp định Giơnevơ, miền Bắc Việt Nam bước vào thời kỳ
A. tiếp tục kháng chiến chống Pháp.
B. khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa và xây dựng bước đầu chủ nghĩa xã hội.
C. đấu tranh thống nhất đất nước bằng con đường hòa bình.
D. chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.

Câu 20: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam đã dẫn đến sự ra đời của tổ chức nào?
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
D. Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 21: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam dựa vào lực lượng chủ yếu nào?
A. Quân đội Mĩ.
B. Quân đội Sài Gòn và cố vấn Mĩ.
C. Quân đội các nước đồng minh của Mĩ.
D. Lực lượng cảnh sát và dân vệ.

Câu 22: Chiến thắng nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Bình Giã.
B. Vạn Tường.
C. Đồng Xoài.
D. Plâyme.

Câu 23: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã buộc Mĩ phải có hành động nào sau đây?
A. Tăng cường quân đội Mĩ vào miền Nam.
B. Tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh, ngừng ném bom miền Bắc và chấp nhận đàm phán ở Pari.
C. Rút hoàn toàn quân đội khỏi Việt Nam.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 24: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ nhằm mục tiêu gì?
A. Đưa quân Mĩ trở lại trực tiếp tham chiến.
B. Rút dần quân Mĩ về nước, tăng cường quân đội Sài Gòn để tiếp tục chiến tranh.
C. Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh.
D. Hỗ trợ miền Nam phát triển kinh tế.

Câu 25: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12 ngày đêm cuối năm 1972) là thắng lợi của quân dân miền Bắc trong việc chống lại cuộc tập kích chiến lược bằng loại máy bay nào của Mĩ?
A. Máy bay F-111.
B. Máy bay B-52.
C. Máy bay trực thăng.
D. Máy bay do thám U-2.

Câu 26: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 30 tháng 12 năm 1972.
B. Ngày 27 tháng 1 năm 1973.
C. Ngày 28 tháng 1 năm 1973.
D. Ngày 2 tháng 3 năm 1973.

Câu 27: Sau Hiệp định Pari, tình hình miền Nam có đặc điểm gì?
A. Hòa bình được hoàn toàn lập lại.
B. Mĩ rút quân nhưng chính quyền Sài Gòn vẫn tiếp tục phá hoại Hiệp định, tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
C. Hai bên tiến hành tổng tuyển cử ngay.
D. Cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn hơn trước.

Câu 28: Chiến thắng Phước Long (cuối 1974 – đầu 1975) có ý nghĩa như thế nào đối với việc chuẩn bị cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?
A. Giải phóng một tỉnh lớn, mở rộng vùng giải phóng.
B. Là một trận “trinh sát chiến lược”, cho thấy sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và khả năng hạn chế của Mĩ trong việc can thiệp trở lại.
C. Buộc Mĩ phải quay lại đàm phán.
D. Đánh dấu sự bắt đầu của cuộc Tổng tiến công.

Câu 29: Chiến dịch Tây Nguyên (mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975) bắt đầu bằng trận đánh then chốt ở đâu?
A. Kon Tum.
B. Plâyku.
C. Buôn Ma Thuột.
D. Gia Nghĩa.

Câu 30: Sau thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên, Bộ Chính trị đã quyết định giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam trước thời gian nào?
A. Trước mùa mưa năm 1976.
B. Trước mùa mưa năm 1975.
C. Trong năm 1975.
D. Trong vòng hai năm.

Câu 31: Chiến dịch giải phóng Huế – Đà Nẵng diễn ra và thắng lợi đã tạo ra thời cơ chiến lược nào?
A. Buộc địch phải rút về phòng thủ Sài Gòn.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để giải phóng các tỉnh ven biển miền Trung và tiến về giải phóng Sài Gòn.
C. Cô lập hoàn toàn quân địch ở Tây Nguyên.
D. Mở đường cho quân ta tiến ra miền Bắc.

Câu 32: Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Bộ Chính trị quyết định mang tên là gì?
A. Chiến dịch Mùa Xuân.
B. Chiến dịch Thống Nhất.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Quyết Thắng.

Câu 33: Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử, giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
B. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện (trưa 30/4/1975).
C. Lá cờ giải phóng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
D. Các cánh quân của ta hợp điểm tại Sài Gòn.

Câu 34: Sau năm 1975, nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước được thực hiện thông qua sự kiện nào?
A. Hội nghị Hiệp thương chính trị.
B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước (4/1976).
C. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI.
D. Ban hành Hiến pháp mới.

Câu 35: Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam chính thức được thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
B. Ngày 25 tháng 4 năm 1976.
C. Ngày 2 tháng 7 năm 1976.
D. Ngày 20 tháng 9 năm 1977.

Câu 36: Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam của Việt Nam diễn ra chống lại sự xâm lược của lực lượng nào?
A. Quân đội Thái Lan.
B. Quân đội Pol Pot – Ieng Sary (Khmer Đỏ).
C. Quân đội Mĩ.
D. Lực lượng phản động trong nước.

Câu 37: Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc của Việt Nam năm 1979 là cuộc chiến đấu chống lại sự xâm lược của quân đội nước nào?
A. Lào.
B. Campuchia.
C. Trung Quốc.
D. Mĩ.

Câu 38: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) đã đề ra đường lối gì mang tính bước ngoặt?
A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Đổi mới toàn diện đất nước.
C. Xây dựng kinh tế thị trường.
D. Mở cửa hội nhập quốc tế.

Câu 39: Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm nào?
A. 1992.
B. 1995.
C. 1997.
D. 1999.

Câu 40: Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)?
A. Năm 2006 (hoàn tất đàm phán).
B. Đầu năm 2007 (chính thức gia nhập).
C. Năm 2000 (ký BTA với Mĩ).
D. Năm 1995 (gia nhập ASEAN).

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: