Trắc nghiệm dạng tổng hợp so sánh các cuộc kháng chiến ôn thi Đại học 2025 là một trong những tài liệu chuyên biệt và nâng cao thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Chủ đề so sánh các cuộc kháng chiến trong lịch sử Việt Nam là dạng câu hỏi vận dụng cao thường xuyên xuất hiện trong đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia, đòi hỏi học sinh không chỉ nhớ sự kiện mà còn phải liên hệ, đối chiếu và đánh giá một cách sâu sắc. Dạng bài trắc nghiệm tổng hợp so sánh các cuộc kháng chiến giúp học sinh:
-
Phân biệt rõ nét giữa kháng chiến chống Pháp (1945–1954) và chống Mỹ cứu nước (1954–1975) về hoàn cảnh lịch sử, mục tiêu, chiến lược quân sự, kết quả và ý nghĩa.
-
So sánh giữa các cuộc khởi nghĩa trước 1945 như Yên Thế, Cần Vương, Phong trào Đông Du – Duy Tân về lực lượng lãnh đạo, phương pháp đấu tranh, tính chất giai cấp và lý tưởng cách mạng.
-
Tổng hợp các đặc điểm chung và riêng của từng cuộc kháng chiến qua các tiêu chí: tính chất dân tộc – dân chủ, sự lãnh đạo của Đảng, vai trò quần chúng nhân dân, và sự hỗ trợ quốc tế.
Tài liệu trắc nghiệm này không chỉ giúp học sinh nắm chắc kiến thức hệ thống, mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy phân loại, lập bảng so sánh, loại trừ và suy luận logic – những yếu tố then chốt để đạt điểm 9–10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025 môn Lịch sử.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập ngay với bộ đề này để chinh phục những câu hỏi khó nhất trong đề thi chính thức!
Trắc nghiệm dạng tổng hợp so sánh các cuộc kháng chiến ôn thi Đại học 2025
Câu 1: Điểm tương đồng cơ bản về mục tiêu của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX là gì?
A. Lật đổ ách thống trị của phong kiến phương Bắc.
B. Bảo vệ độc lập dân tộc và chủ quyền lãnh thổ.
C. Mở rộng lãnh thổ quốc gia.
D. Xây dựng một nhà nước phong kiến hùng mạnh.
Câu 2: Sự khác biệt căn bản về bối cảnh lịch sử giữa cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên (thế kỷ XIII) và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?
A. Kháng chiến chống Mông – Nguyên diễn ra trong thời kỳ phong kiến, kháng chiến chống Pháp diễn ra trong thời kỳ hiện đại.
B. Kháng chiến chống Mông – Nguyên là bảo vệ một nhà nước phong kiến độc lập; kháng chiến chống Pháp là giành lại và bảo vệ nền độc lập non trẻ sau khi lật đổ ách đô hộ.
C. Kháng chiến chống Mông – Nguyên có sự lãnh đạo của vua quan, kháng chiến chống Pháp có sự lãnh đạo của Đảng.
D. Kháng chiến chống Mông – Nguyên có quy mô nhỏ hơn.
Câu 3: Điểm giống nhau về nghệ thuật quân sự trong các cuộc kháng chiến chống Tống (thời Lý), chống Mông – Nguyên (thời Trần) và khởi nghĩa Lam Sơn là gì?
A. Luôn chủ động tấn công phủ đầu địch.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao, “lấy yếu thắng mạnh”, “lấy ít địch nhiều”, thực hiện “vườn không nhà trống”.
C. Chỉ dựa vào sức mạnh của quân đội triều đình.
D. Luôn giành thắng lợi nhanh chóng.
Câu 4: So với cuộc kháng chiến chống quân Minh (thế kỷ XV), cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) có điểm gì mới về lực lượng tham gia?
A. Chỉ có sự tham gia của quân đội triều đình.
B. Có sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân dưới sự lãnh đạo của một chính đảng vô sản, hình thành khối đại đoàn kết toàn dân rộng rãi.
C. Chủ yếu là nông dân tự phát nổi dậy.
D. Có sự tham gia của các nước đồng minh.
Câu 5: Điểm tương đồng về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên thời Trần là gì?
A. Sự giúp đỡ của các nước láng giềng.
B. Tinh thần đoàn kết, yêu nước của toàn dân; sự lãnh đạo tài tình của các vị vua và tướng lĩnh; đường lối kháng chiến đúng đắn.
C. Quân địch yếu hơn hẳn quân ta.
D. Địa hình hiểm trở gây khó khăn cho địch.
Câu 6: Sự khác biệt về tính chất xã hội giữa cuộc khởi nghĩa Tây Sơn và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là gì?
A. Khởi nghĩa Tây Sơn là phong trào nông dân, kháng chiến chống Pháp là cuộc chiến tranh nhân dân.
B. Khởi nghĩa Tây Sơn mang tính chất là một cuộc khởi nghĩa nông dân lật đổ các thế lực phong kiến phản động và chống ngoại xâm; kháng chiến chống Pháp là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc mang tính nhân dân sâu sắc.
C. Cả hai đều là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
D. Không có sự khác biệt đáng kể.
Câu 7: So với phong trào Cần Vương, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) có điểm tiến bộ hơn hẳn về
A. tinh thần yêu nước của nhân dân.
B. quy mô của các cuộc khởi nghĩa.
C. đường lối lãnh đạo, tổ chức lực lượng và mục tiêu cách mạng.
D. vũ khí trang bị.
Câu 8: Điểm giống nhau cơ bản trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là gì?
A. Luôn chủ trương đánh nhanh thắng nhanh.
B. Đều là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh là chính, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
C. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự.
D. Luôn có sự giúp đỡ trực tiếp của quân đội các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 9: Sự khác biệt về đối tượng đấu tranh trực tiếp giữa cuộc kháng chiến chống Pháp và cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì?
A. Chống Pháp là chống đế quốc, chống Mĩ là chống thực dân mới.
B. Chống Pháp là chống lại quân đội viễn chinh Pháp và tay sai; chống Mĩ là chống lại quân đội Mĩ, quân các nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Cả hai đều chỉ chống lại quân đội Pháp.
D. Cả hai đều chỉ chống lại quân đội Mĩ.
Câu 10: Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Đại thắng mùa Xuân 1975 có điểm chung nào về ý nghĩa?
A. Đều kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.
B. Đều là những thắng lợi quân sự quyết định, giáng đòn chí mạng vào ý chí xâm lược của kẻ thù, tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến.
C. Đều dẫn đến việc ký kết các hiệp định hòa bình.
D. Đều giải phóng hoàn toàn một miền của đất nước.
Câu 11: So với cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý, cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên thời Trần có điểm gì nổi bật hơn về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh?
A. Chỉ biết phòng ngự bị động.
B. Sự chủ động, linh hoạt trong việc thực hiện “vườn không nhà trống”, kết hợp phản công đúng thời điểm và tổ chức các trận quyết chiến chiến lược.
C. Dựa hoàn toàn vào địa hình hiểm trở.
D. Chỉ sử dụng thủy binh.
Câu 12: Điểm khác biệt về vai trò của hậu phương giữa cuộc kháng chiến chống Pháp và cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì?
A. Kháng chiến chống Pháp không có hậu phương.
B. Trong kháng chiến chống Mĩ, miền Bắc xã hội chủ nghĩa trở thành hậu phương lớn, vững chắc, chi viện toàn diện cho tiền tuyến lớn miền Nam.
C. Kháng chiến chống Mĩ không cần hậu phương.
D. Cả hai cuộc kháng chiến đều có hậu phương giống nhau.
Câu 13: So với khởi nghĩa Lam Sơn, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có điểm gì khác biệt về sự ủng hộ quốc tế?
A. Khởi nghĩa Lam Sơn không có sự ủng hộ nào từ bên ngoài.
B. Kháng chiến chống Mĩ nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn và hiệu quả hơn từ các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.
C. Cả hai đều không nhận được sự ủng hộ quốc tế.
D. Sự ủng hộ quốc tế không có vai trò gì.
Câu 14: Điểm tương đồng về tính chất chính nghĩa của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam là gì?
A. Đều là các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, chống lại sự xâm lược, áp bức của thế lực bên ngoài.
B. Đều là các cuộc nội chiến.
C. Đều nhằm mục đích mở rộng lãnh thổ.
D. Đều mang tính chất tôn giáo.
Câu 15: Sự khác biệt về vai trò của yếu tố chính trị – tinh thần giữa cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên và cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì?
A. Kháng chiến chống Mông – Nguyên không có yếu tố chính trị – tinh thần.
B. Cả hai đều có yếu tố chính trị – tinh thần rất quan trọng, nhưng trong kháng chiến chống Mĩ, yếu tố này được phát huy ở mức độ cao hơn với sự lãnh đạo của Đảng và tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Kháng chiến chống Mĩ không chú trọng yếu tố chính trị – tinh thần.
D. Yếu tố chính trị – tinh thần chỉ đóng vai trò thứ yếu.
Câu 16: So với chiến thắng Bạch Đằng năm 938, chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa năm 1789 có điểm gì nổi bật hơn về quy mô và tốc độ?
A. Bạch Đằng có quy mô lớn hơn.
B. Ngọc Hồi – Đống Đa là một cuộc hành quân thần tốc, tiêu diệt và quét sạch quân xâm lược trong thời gian rất ngắn trên một không gian rộng lớn.
C. Cả hai đều diễn ra trên sông nước.
D. Ngọc Hồi – Đống Đa diễn ra chậm chạp hơn.
Câu 17: Điểm chung về bài học kinh nghiệm rút ra từ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi của dân tộc là gì?
A. Phải luôn dựa vào sự giúp đỡ của nước ngoài.
B. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, có đường lối lãnh đạo đúng đắn, nghệ thuật quân sự tài tình và tinh thần yêu nước quật cường.
C. Chỉ cần có vũ khí hiện đại là thắng lợi.
D. Luôn chủ động đàm phán hòa bình.
Câu 18: Sự khác biệt về mục tiêu cuối cùng giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (kết thúc năm 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (kết thúc năm 1975) là gì?
A. Chống Pháp là giành độc lập, chống Mĩ là thống nhất đất nước.
B. Kháng chiến chống Pháp nhằm giành độc lập dân tộc và một phần thống nhất (miền Bắc); kháng chiến chống Mĩ nhằm giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất trọn vẹn đất nước.
C. Cả hai đều chỉ nhằm mục tiêu giành độc lập.
D. Cả hai đều chỉ nhằm mục tiêu thống nhất đất nước.
Câu 19: So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có điểm khác biệt căn bản về tổ chức và lãnh đạo là gì?
A. Cần Vương có tổ chức chặt chẽ hơn.
B. Kháng chiến chống Mĩ có sự lãnh đạo thống nhất, tập trung của Đảng Cộng sản Việt Nam (Đảng Lao động Việt Nam) trên cả nước, có đường lối cách mạng khoa học.
C. Cần Vương có sự tham gia của đông đảo nhân dân hơn.
D. Kháng chiến chống Mĩ mang tính tự phát.
Câu 20: Điểm tương đồng về nghệ thuật “đánh điểm, diệt viện” được thể hiện trong chiến dịch nào của cuộc kháng chiến chống Pháp và chiến dịch nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Việt Bắc (1947) và Tây Nguyên (1975).
B. Biên giới (1950) và Đường 9 – Nam Lào (1971).
C. Điện Biên Phủ (1954) và Tết Mậu Thân (1968).
D. Hòa Bình (1951-1952) và Trị – Thiên (1972).
Câu 21: So với cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán (thế kỷ X), cuộc kháng chiến chống quân Tống (thế kỷ XI) có điểm gì mới trong việc chủ động đối phó với giặc?
A. Chủ động tiến công sang đất địch để phá thế chuẩn bị của giặc (“tiên phát chế nhân”).
B. Chỉ tập trung phòng thủ ở biên giới.
C. Dựa vào sự giúp đỡ của Champa.
D. Kêu gọi các tù trưởng dân tộc thiểu số nổi dậy.
Câu 22: Điểm khác biệt về vai trò của các cuộc đàm phán hòa bình giữa kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống Mĩ là gì?
A. Trong kháng chiến chống Pháp không có đàm phán.
B. Trong kháng chiến chống Mĩ, mặt trận ngoại giao (Hội nghị Pari) đóng vai trò quan trọng hơn, diễn ra song song và hỗ trợ cho mặt trận quân sự, chính trị.
C. Trong kháng chiến chống Mĩ không có đàm phán.
D. Cả hai cuộc kháng chiến đều không coi trọng đàm phán.
Câu 23: So với cuộc kháng chiến chống quân Thanh (cuối thế kỷ XVIII), cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có điểm gì khác biệt về thời gian và quy mô?
A. Chống Thanh kéo dài hơn.
B. Chống Mĩ kéo dài hơn rất nhiều, quy mô ác liệt và phức tạp hơn hẳn do đối đầu với một siêu cường thế giới.
C. Cả hai có thời gian và quy mô tương đương.
D. Chống Mĩ có quy mô nhỏ hơn.
Câu 24: Điểm chung về vai trò của hậu phương trong các cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ là gì?
A. Đều là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh.
B. Chỉ đóng vai trò phụ trợ.
C. Không có vai trò gì đáng kể.
D. Chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu của cuộc chiến.
Câu 25: Sự khác biệt về kết quả cuối cùng giữa Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari (1973) đối với Việt Nam là gì?
A. Giơnevơ mang lại hòa bình hoàn toàn, Pari thì không.
B. Giơnevơ tạm thời chia cắt đất nước, Pari buộc Mĩ phải rút quân, tạo tiền đề cho thống nhất hoàn toàn.
C. Pari tạm thời chia cắt đất nước, Giơnevơ thì không.
D. Cả hai đều không mang lại kết quả gì tích cực.
Câu 26: So với các cuộc khởi nghĩa vũ trang đầu thế kỷ XX (như khởi nghĩa Yên Bái), Cách mạng tháng Tám năm 1945 có điểm gì vượt trội về sự chuẩn bị lực lượng?
A. Chỉ dựa vào lực lượng quân sự.
B. Xây dựng được cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang hùng hậu, có sự kết hợp chặt chẽ.
C. Chỉ dựa vào lực lượng chính trị.
D. Không có sự chuẩn bị lực lượng đáng kể.
Câu 27: Điểm tương đồng về nghệ thuật kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của quần chúng được thể hiện trong chiến dịch nào của kháng chiến chống Pháp và chiến dịch nào của kháng chiến chống Mĩ?
A. Việt Bắc (1947) và Tết Mậu Thân (1968).
B. Biên giới (1950) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
C. Điện Biên Phủ (1954) (ở mức độ nhất định với sự nổi dậy ở vùng sau lưng địch) và Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
D. Hòa Bình (1951-1952) và Đường 9 – Nam Lào (1971).
Câu 28: Sự khác biệt về mục tiêu “bình định” giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là gì?
A. “Chiến tranh đặc biệt” không có mục tiêu bình định.
B. Mức độ và quy mô của các chiến dịch bình định trong “Chiến tranh cục bộ” ác liệt và rộng lớn hơn, gắn liền với các cuộc hành quân “tìm diệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ” không có mục tiêu bình định.
D. Không có sự khác biệt đáng kể.
Câu 29: So với cuộc kháng chiến chống quân Xiêm (cuối thế kỷ XVIII), cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có điểm gì khác biệt về tính chất của kẻ thù?
A. Quân Xiêm mạnh hơn quân Pháp.
B. Quân Pháp là một đội quân xâm lược của một đế quốc tư bản chủ nghĩa hiện đại, có tiềm lực quân sự và kinh tế lớn hơn nhiều so với quân Xiêm.
C. Cả hai đều là quân xâm lược phong kiến.
D. Không có sự khác biệt.
Câu 30: Điểm chung về bài học phát huy sức mạnh tổng hợp trong các cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ là gì?
A. Kết hợp chặt chẽ sức mạnh quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; sức mạnh của tiền tuyến và hậu phương; sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
B. Chỉ tập trung vào sức mạnh quân sự.
C. Chỉ dựa vào sức mạnh kinh tế.
D. Chỉ dựa vào sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 31: So với cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 có điểm gì khác biệt về mục tiêu cuối cùng?
A. Chống Mông – Nguyên là bảo vệ độc lập, Xuân 1975 là giành độc lập.
B. Chống Mông – Nguyên là bảo vệ nền độc lập đã có; Xuân 1975 là giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước, kết thúc cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
C. Cả hai đều nhằm mục tiêu mở rộng lãnh thổ.
D. Không có sự khác biệt.
Câu 32: Điểm tương đồng về vai trò của yếu tố “địa lợi” trong chiến thắng Bạch Đằng (938) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là gì?
A. Đều biết cách lợi dụng địa hình hiểm trở để phát huy sức mạnh của ta và hạn chế sức mạnh của địch.
B. Cả hai đều diễn ra ở vùng sông nước.
C. Cả hai đều dựa vào rừng núi hiểm trở.
D. Yếu tố địa lợi không có vai trò gì.
Câu 33: Sự khác biệt về vai trò của Đảng Cộng sản trong Cách mạng tháng Tám và trong cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì?
A. Trong Cách mạng tháng Tám, Đảng chưa ra đời.
B. Trong Cách mạng tháng Tám, Đảng lãnh đạo giành chính quyền; trong kháng chiến chống Mĩ, Đảng lãnh đạo toàn dân vừa kháng chiến vừa xây dựng đất nước.
C. Trong kháng chiến chống Mĩ, Đảng không còn vai trò lãnh đạo.
D. Vai trò của Đảng không có gì thay đổi.
Câu 34: So với cuộc kháng chiến chống Pháp, cuộc kháng chiến chống Mĩ có sự tham gia trực tiếp của loại hình chiến tranh nào mới của đối phương?
A. Chiến tranh du kích.
B. Chiến tranh điện tử, chiến tranh hóa học, chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ở quy mô lớn.
C. Chiến tranh tổng lực.
D. Chiến tranh tâm lý.
Câu 35: Điểm chung về kết quả của các cuộc kháng chiến chống Pháp (1954) và chống Mĩ (1975) là gì?
A. Đều dẫn đến sự chia cắt đất nước.
B. Đều kết thúc bằng thắng lợi hoàn toàn của nhân dân Việt Nam, bảo vệ và giành lại độc lập, chủ quyền, thống nhất (hoặc một phần) đất nước.
C. Đều phải nhượng bộ một phần lãnh thổ.
D. Đều không đạt được mục tiêu đề ra.
Câu 36: So với nghệ thuật quân sự trong khởi nghĩa Lam Sơn, nghệ thuật quân sự trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có điểm gì phát triển vượt bậc?
A. Chỉ biết phòng ngự.
B. Khả năng tổ chức và hiệp đồng tác chiến binh chủng hợp thành quy mô lớn, tốc độ tiến công thần tốc, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
C. Chỉ dựa vào yếu tố bất ngờ.
D. Chỉ sử dụng bộ binh.
Câu 37: Điểm tương đồng về vai trò của các căn cứ địa cách mạng trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ là gì?
A. Đều là nơi đứng chân của các cơ quan đầu não, nơi xây dựng lực lượng và là bàn đạp cho các cuộc tiến công.
B. Chỉ là nơi ẩn náu của lãnh đạo.
C. Không có vai trò gì quan trọng.
D. Chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu.
Câu 38: Sự khác biệt về tác động quốc tế giữa chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và Đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Điện Biên Phủ không có tác động quốc tế.
B. Cả hai đều có tác động quốc tế to lớn, nhưng Đại thắng mùa Xuân 1975 còn góp phần làm thay đổi cục diện Chiến tranh lạnh, cổ vũ mạnh mẽ hơn nữa phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.
C. Đại thắng mùa Xuân 1975 không có tác động quốc tế.
D. Tác động quốc tế của hai sự kiện là như nhau.
Câu 39: So với các cuộc khởi nghĩa của nông dân trong lịch sử phong kiến, các cuộc kháng chiến do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo có điểm gì khác biệt căn bản về tính chất?
A. Đều là các cuộc đấu tranh tự phát.
B. Là các cuộc chiến tranh nhân dân có tổ chức, có đường lối cách mạng khoa học, nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp (tùy giai đoạn).
C. Chỉ nhằm mục tiêu chống sưu cao thuế nặng.
D. Không có sự khác biệt.
Câu 40: Bài học về sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại được thể hiện rõ nét nhất trong cuộc kháng chiến nào?
A. Kháng chiến chống Tống thời Lý.
B. Kháng chiến chống Mông – Nguyên thời Trần.
C. Khởi nghĩa Lam Sơn.
D. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.