Tổng hợp trắc nghiệm lịch sử Việt Nam theo chủ đề chính trị – kinh tế – văn hóa ôn thi Đại học 2025

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Tổng hợp trắc nghiệm lịch sử Việt Nam theo chủ đề chính trị – kinh tế – văn hóa ôn thi Đại học 2025 là một trong những tài liệu hệ thống hóa chuyên đề sâu sắc thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Chủ đề lịch sử Việt Nam theo các lĩnh vực chính trị – kinh tế – văn hóa giúp học sinh nhận thức rõ sự phát triển toàn diện của đất nước qua các thời kỳ từ 1858 đến nay, đặc biệt trong bối cảnh đấu tranh giành độc lập, xây dựng chế độ mới và phát triển đất nước trong thời kỳ hiện đại. Dạng bài trắc nghiệm phân theo chủ đề giúp học sinh:

  • Hệ thống kiến thức chính trị: như quá trình thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945), các kỳ Đại hội Đảng, đường lối kháng chiến và đổi mới, cùng các văn kiện lãnh đạo chủ chốt.

  • Nắm chắc các giai đoạn phát triển kinh tế: từ chính sách kinh tế thời kháng chiến, đến kế hoạch 5 năm sau 1975, và đặc biệt là đổi mới kinh tế từ năm 1986, mở đầu thời kỳ hội nhập quốc tế.

  • Hiểu rõ đời sống văn hóa – xã hội, như sự hình thành các nền tảng tư tưởng, vai trò của giáo dục – y tế – văn học nghệ thuật trong các thời kỳ, và quá trình bảo tồn – phát triển bản sắc văn hóa dân tộc.

Dạng bài này không chỉ giúp học sinh chia nhỏ kiến thức để học sâu – nhớ lâu, mà còn phát triển tư duy phân loại, tổng hợp và liên hệ liên ngành, giúp làm tốt các câu hỏi theo mạch nội dung chuyên đề – một xu hướng ngày càng phổ biến trong đề thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025 môn Lịch sử.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn chinh phục các chuyên đề trọng tâm của lịch sử Việt Nam qua bộ đề trắc nghiệm chuyên sâu này và bắt đầu luyện tập ngay hôm nay!

Tổng hợp trắc nghiệm lịch sử Việt Nam theo chủ đề chính trị – kinh tế – văn hóa ôn thi Đại học 2025

Câu 1: Hình thức nhà nước đầu tiên của người Việt cổ là gì?
A. Nhà nước quân chủ lập hiến.
B. Nhà nước sơ khai (hình thành trên cơ sở liên minh bộ lạc).
C. Nhà nước cộng hòa.
D. Nhà nước phong kiến tập quyền.

Câu 2: Sau khi đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng (938), Ngô Quyền đã
A. lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt.
B. xưng Vương, đặt nền móng cho một nhà nước độc lập, tự chủ.
C. dời đô về Thăng Long.
D. ban hành bộ luật mới.

Câu 3: Dưới thời Lý – Trần, thể chế chính trị của nước ta là gì?
A. Quân chủ phân quyền.
B. Quân chủ tập quyền trung ương ngày càng được củng cố.
C. Dân chủ chủ nô.
D. Cộng hòa quý tộc.

Câu 4: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ luật nào, được ban hành dưới triều đại nào?
A. Luật Gia Long (triều Nguyễn).
B. Hình thư (triều Lý).
C. Quốc triều hình luật – Luật Hồng Đức (triều Lê sơ).
D. Hoàng Việt luật lệ (triều Nguyễn).

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc, mở ra kỷ nguyên độc lập lâu dài cho dân tộc?
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
B. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền.
C. Nhà Lý thành lập.
D. Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi.

Câu 6: Dưới thời Lê sơ, đặc biệt là thời vua Lê Thánh Tông, bộ máy nhà nước được tổ chức theo hướng nào?
A. Phân quyền mạnh mẽ cho các địa phương.
B. Tập quyền cao độ, hoàn thiện và chính quy.
C. Trao nhiều quyền lực cho các võ tướng.
D. Dựa vào sự giúp đỡ của các nhà nho.

Câu 7: Cuộc cải cách hành chính lớn dưới thời vua Minh Mạng (triều Nguyễn) nhằm mục đích gì?
A. Giảm bớt quyền lực của nhà vua.
B. Tăng cường tính thống nhất và tập trung quyền lực của triều đình trung ương.
C. Trao quyền tự chủ cho các địa phương.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại.

Câu 8: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, hình thức nhà nước nào được thành lập ở Việt Nam?
A. Quân chủ lập hiến.
B. Cộng hòa tư sản.
C. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 9: Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Quốc hội thông qua vào năm nào?
A. 1945.
B. 1946.
C. 1959.
D. 1980.

Câu 10: Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng đầu của cả nước là gì?
A. Khôi phục kinh tế.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 11: “Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân” là một trong những đặc trưng cơ bản của hệ thống chính trị Việt Nam được khẳng định trong các văn kiện nào?
A. Chỉ trong Hiến pháp.
B. Trong Cương lĩnh và các văn kiện quan trọng của Đảng, được thể chế hóa trong Hiến pháp.
C. Chỉ trong các nghị quyết của Quốc hội.
D. Chỉ trong các phát biểu của lãnh đạo Đảng và Nhà nước.

Câu 12: Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Nhà nước và xã hội được quy định trong văn bản pháp lý nào cao nhất?
A. Điều lệ Đảng.
B. Hiến pháp.
C. Luật Tổ chức Chính phủ.
D. Luật Bầu cử.

Câu 13: Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là
A. Chính phủ.
B. Quốc hội.
C. Tòa án nhân dân tối cao.
D. Chủ tịch nước.

Câu 14: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của bộ máy nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là gì?
A. Tam quyền phân lập.
B. Tập trung dân chủ; quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
C. Phân quyền tuyệt đối.
D. Chỉ có quyền hành pháp là quan trọng.

Câu 15: Chủ trương “Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam” là một nội dung quan trọng trong đường lối nào của Đảng?
A. Đường lối kháng chiến.
B. Đường lối Đổi mới.
C. Đường lối công nghiệp hóa.
D. Đường lối đối ngoại.

Câu 16: Nền kinh tế chủ yếu của các nhà nước phong kiến Việt Nam là gì?
A. Thương nghiệp.
B. Nông nghiệp trồng lúa nước.
C. Thủ công nghiệp.
D. Ngoại thương.

Câu 17: Chính sách “ngụ binh ư nông” được áp dụng dưới triều đại nào, có tác dụng gì đối với kinh tế và quốc phòng?
A. Triều Lý, tăng cường sức mạnh quân sự.
B. Triều Trần và Lê sơ, vừa đảm bảo sản xuất nông nghiệp, vừa có lực lượng quân đội khi cần.
C. Triều Nguyễn, phát triển nông nghiệp.
D. Triều Tây Sơn, mở rộng lãnh thổ.

Câu 18: Dưới thời Lê sơ, đặc biệt là thời vua Lê Thánh Tông, kinh tế nông nghiệp có bước phát triển nhờ chính sách nào?
A. Khuyến khích ngoại thương.
B. Chú trọng khai hoang, lập đồn điền, đắp đê, trị thủy.
C. Phát triển mạnh mẽ công nghiệp.
D. Giảm thuế cho thương nhân.

Câu 19: “Chợ” đóng vai trò như thế nào trong đời sống kinh tế của xã hội phong kiến Việt Nam?
A. Không có vai trò gì đáng kể.
B. Là trung tâm trao đổi hàng hóa, giao lưu kinh tế, văn hóa ở các địa phương.
C. Chỉ dành cho tầng lớp quý tộc.
D. Chỉ buôn bán các mặt hàng xa xỉ.

Câu 20: Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì đối với kinh tế đất nước?
A. Kinh tế phát triển nhanh chóng.
B. Hạn chế sự giao lưu với thế giới bên ngoài, làm cho đất nước ngày càng trì trệ, lạc hậu.
C. Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
D. Phát triển mạnh mẽ ngành thủ công nghiệp.

Câu 21: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam tập trung vào các ngành nào?
A. Chỉ công nghiệp nặng.
B. Khai thác mỏ (than, thiếc), xây dựng một số cơ sở công nghiệp nhẹ và hệ thống giao thông vận tải.
C. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
D. Đầu tư vào giáo dục và y tế.

Câu 22: Mục đích chính của thực dân Pháp khi tiến hành các cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam là gì?
A. Giúp Việt Nam phát triển kinh tế.
B. Vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công, biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa và căn cứ quân sự.
C. Khai hóa văn minh cho người Việt.
D. Xây dựng một nền kinh tế thuộc địa độc lập.

Câu 23: Trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám, biện pháp nào được Chính phủ ta ưu tiên hàng đầu để giải quyết nạn đói?
A. Chia lại ruộng đất.
B. Phát động phong trào tăng gia sản xuất, “Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”.
C. Vay viện trợ nước ngoài.
D. Phát hành tiền mới.

Câu 24: Chính sách cải cách ruộng đất được thực hiện ở miền Bắc sau năm 1954 nhằm mục đích gì?
A. Phát triển kinh tế thị trường.
B. Xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất phong kiến, thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
C. Tập thể hóa nông nghiệp.
D. Khuyến khích địa chủ phát triển sản xuất.

Câu 25: Cơ chế quản lý kinh tế chủ yếu ở miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 và cả nước trong giai đoạn 1976-1985 là gì?
A. Kinh tế thị trường tự do.
B. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. Kinh tế hỗn hợp.
D. Kinh tế tự cung tự cấp.

Câu 26: Đường lối Đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ 1986) có nội dung cốt lõi là gì?
A. Tiếp tục duy trì kinh tế kế hoạch hóa.
B. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Chỉ phát triển kinh tế tư nhân.
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

Câu 27: “Khoán sản phẩm đến nhóm hộ và người lao động” (Chỉ thị 100-CT/TW năm 1981) là một bước đột phá trong lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Dịch vụ.

Câu 28: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 có ý nghĩa như thế nào đối với kinh tế đất nước?
A. Không có ý nghĩa gì.
B. Đánh dấu một bước hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, tạo ra cả cơ hội và thách thức lớn cho nền kinh tế.
C. Khiến kinh tế Việt Nam suy thoái.
D. Chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 29: “Công nghiệp hóa, hiện đại hóa” là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta nhằm mục tiêu gì?
A. Chỉ phát triển các ngành công nghiệp nặng.
B. Xây dựng Việt Nam trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
C. Sao chép mô hình công nghiệp của các nước phát triển.
D. Bỏ qua phát triển nông nghiệp.

Câu 30: Phát triển kinh tế biển là một trong những định hướng chiến lược quan trọng của Việt Nam hiện nay dựa trên
A. chỉ tiềm năng dầu khí.
B. tiềm năng đa dạng về tài nguyên biển, vị trí địa lý thuận lợi và yêu cầu bảo vệ chủ quyền biển đảo.
C. chỉ phát triển du lịch biển.
D. yêu cầu của các nước láng giềng.

Câu 31: Nền văn hóa Văn Lang – Âu Lạc có những thành tựu tiêu biểu nào?
A. Chữ viết riêng.
B. Trống đồng Đông Sơn, kỹ thuật luyện kim đồng, các lễ hội truyền thống.
C. Các công trình kiến trúc đền đài đồ sộ.
D. Sự ra đời của Phật giáo.

Câu 32: Dưới thời Bắc thuộc, nhân dân ta vẫn giữ gìn được những yếu tố văn hóa truyền thống nào?
A. Hoàn toàn bị đồng hóa.
B. Tiếng nói, phong tục tập quán (như thờ cúng tổ tiên, nhuộm răng, ăn trầu), tinh thần yêu nước.
C. Chữ viết riêng (chữ Nôm chưa ra đời).
D. Hệ thống giáo dục riêng.

Câu 33: Phật giáo du nhập vào Việt Nam từ rất sớm và phát triển rực rỡ nhất dưới triều đại nào?
A. Triều Ngô.
B. Triều Lý – Trần.
C. Triều Lê sơ.
D. Triều Nguyễn.

Câu 34: Văn Miếu – Quốc Tử Giám, trường đại học đầu tiên của Việt Nam, được xây dựng dưới thời vua nào?
A. Lý Thái Tổ.
B. Lý Thánh Tông (Văn Miếu) và Lý Nhân Tông (Quốc Tử Giám).
C. Trần Thái Tông.
D. Lê Thánh Tông.

Câu 35: Nho giáo giữ vị trí độc tôn trong hệ tư tưởng và giáo dục khoa cử của nhà nước phong kiến Việt Nam từ triều đại nào?
A. Triều Lý.
B. Triều Trần.
C. Triều Lê sơ.
D. Triều Nguyễn.

Câu 36: Chữ Nôm, một hình thức chữ viết riêng của người Việt dựa trên chữ Hán, được sử dụng rộng rãi và có nhiều tác phẩm giá trị ra đời vào giai đoạn nào?
A. Thời Bắc thuộc.
B. Thời Lý.
C. Thời Trần, Lê sơ và phát triển mạnh mẽ hơn ở các thế kỷ sau.
D. Thời Nguyễn.

Câu 37: Tác phẩm văn học chữ Nôm kiệt xuất nào sau đây được coi là đỉnh cao của văn học cổ điển Việt Nam?
A. “Bình Ngô đại cáo”.
B. “Truyện Kiều” của Nguyễn Du.
C. “Hịch tướng sĩ”.
D. “Chinh phụ ngâm”.

Câu 38: Dưới ảnh hưởng của văn hóa phương Tây (đặc biệt là văn hóa Pháp) từ cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX, nền văn hóa Việt Nam có những chuyển biến nào?
A. Hoàn toàn từ bỏ văn hóa truyền thống.
B. Tiếp thu có chọn lọc các yếu tố văn hóa phương Tây, hình thành nền văn học, nghệ thuật hiện đại, chữ Quốc ngữ được phổ biến.
C. Văn hóa truyền thống bị mai một hoàn toàn.
D. Không có sự thay đổi nào đáng kể.

Câu 39: “Đề cương văn hóa Việt Nam” (1943) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định ba phương châm xây dựng nền văn hóa mới là gì?
A. Dân tộc, Hiện đại, Nhân văn.
B. Dân tộc, Khoa học, Đại chúng.
C. Cách mạng, Tiến bộ, Xã hội chủ nghĩa.
D. Yêu nước, Khoa học, Phục vụ nhân dân.

Câu 40: “Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta trong thời kỳ nào?
A. Chỉ trong kháng chiến chống Pháp.
B. Chỉ trong kháng chiến chống Mĩ.
C. Trong công cuộc Đổi mới và hội nhập quốc tế.
D. Chỉ trong những năm đầu sau thống nhất.

Câu 41: Chính sách “ngụ binh ư nông” thời Trần không chỉ có ý nghĩa về quân sự mà còn tác động tích cực đến lĩnh vực nào?
A. Kinh tế (đảm bảo sức sản xuất nông nghiệp).
B. Văn hóa (phát triển giáo dục).
C. Ngoại giao (mở rộng quan hệ).
D. Thương nghiệp (thúc đẩy buôn bán).

Câu 42: Sự phát triển của giáo dục khoa cử dưới thời Lê sơ có tác động như thế nào đến việc củng cố bộ máy nhà nước?
A. Làm suy yếu quyền lực của nhà vua.
B. Cung cấp đội ngũ quan lại có học vấn cho bộ máy nhà nước, góp phần củng cố chế độ phong kiến tập quyền.
C. Không có tác động gì.
D. Dẫn đến sự phân quyền.

Câu 43: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đã tạo ra những chuyển biến nào trong cơ cấu kinh tế và xã hội Việt Nam?
A. Chỉ có tác động tiêu cực.
B. Làm xuất hiện những yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa (dù què quặt, phụ thuộc), đồng thời hình thành các giai cấp, tầng lớp mới (công nhân, tư sản, tiểu tư sản).
C. Giúp kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.
D. Không làm thay đổi cơ cấu xã hội cũ.

Câu 44: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 không chỉ là một thắng lợi về chính trị mà còn mở đường cho những thay đổi căn bản trong lĩnh vực nào?
A. Chỉ kinh tế.
B. Chỉ văn hóa.
C. Cả kinh tế, văn hóa, xã hội, đặt nền móng cho việc xây dựng một chế độ mới.
D. Chỉ đối ngoại.

Câu 45: Đường lối Đổi mới của Đảng (từ 1986) là sự đổi mới toàn diện trên các lĩnh vực, trong đó đổi mới nào được coi là then chốt, đột phá?
A. Đổi mới tư duy kinh tế.
B. Đổi mới hệ thống chính trị.
C. Đổi mới văn hóa, tư tưởng.
D. Đổi mới đối ngoại.

Câu 46: Sự phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã đặt ra những yêu cầu mới nào đối với việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật?
A. Không cần thay đổi gì.
B. Cần xây dựng một hệ thống pháp luật đồng bộ, minh bạch, phù hợp với thông lệ quốc tế để điều chỉnh các quan hệ kinh tế – xã hội mới.
C. Chỉ cần tập trung vào luật hình sự.
D. Giảm bớt vai trò của pháp luật.

Câu 47: Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đòi hỏi phải có sự điều chỉnh và phát triển tương ứng trong lĩnh vực nào để nâng cao năng lực cạnh tranh?
A. Chỉ giáo dục và đào tạo.
B. Chỉ khoa học và công nghệ.
C. Chỉ cải cách hành chính.
D. Cả giáo dục – đào tạo, khoa học – công nghệ, cải cách thể chế và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 48: Việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của đất nước?
A. Chỉ mang tính hình thức.
B. Là nền tảng tinh thần, là sức mạnh nội sinh quan trọng để hội nhập thành công mà không bị hòa tan, giữ vững độc lập tự chủ.
C. Cản trở quá trình hội nhập.
D. Chỉ quan trọng đối với ngành du lịch.

Câu 49: Chính sách “đại đoàn kết toàn dân tộc” của Đảng và Nhà nước ta không chỉ là một chủ trương chính trị mà còn có tác động tích cực đến
A. chỉ phát triển kinh tế.
B. chỉ bảo vệ Tổ quốc.
C. cả phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
D. chỉ xây dựng Đảng.

Câu 50: Sự ổn định chính trị là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu để Việt Nam
A. chỉ thu hút đầu tư nước ngoài.
B. chỉ phát triển du lịch.
C. thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội và nâng cao vị thế quốc tế.
D. chỉ bảo vệ môi trường.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: