Tổng hợp trắc nghiệm lịch sử các kỳ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam ôn thi Đại học 2025

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Tổng hợp trắc nghiệm lịch sử các kỳ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam ôn thi Đại học 2025 là một trong những tài liệu trọng tâm thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Chủ đề các kỳ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam là mạch kiến thức quan trọng trong chương trình Lịch sử lớp 12, thể hiện rõ sự phát triển về đường lối lãnh đạo, chiến lược cách mạng và công cuộc đổi mới đất nước qua từng thời kỳ. Dạng bài trắc nghiệm theo các kỳ Đại hội giúp học sinh nắm vững:

  • Bối cảnh, nội dung, khẩu hiệu, mục tiêu và ý nghĩa của từng kỳ Đại hội, tiêu biểu như:

    • Đại hội II (1951): Đảng công khai hoạt động, xác định vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp.

    • Đại hội III (1960): Đề ra đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.

    • Đại hội VI (1986): Mở đầu công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước.

    • Các Đại hội sau năm 1991: Khẳng định vai trò của đổi mới, hội nhập và phát triển trong giai đoạn toàn cầu hóa.

  • So sánh sự kế thừa và phát triển tư duy lãnh đạo qua các kỳ Đại hội, từ thời chiến sang thời bình, từ kháng chiến đến xây dựng, hội nhập.

Dạng bài này giúp học sinh rèn luyện tư duy hệ thống – tổng hợp – mốc thời gian – nội dung chủ trương chính sách, từ đó nâng cao kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025 môn Lịch sử.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn ôn tập các dấu ấn lịch sử qua từng kỳ Đại hội Đảng và luyện tập trắc nghiệm hiệu quả ngay hôm nay!

Tổng hợp trắc nghiệm lịch sử các kỳ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam ôn thi Đại học 2025

Câu 1: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam (được coi như Đại hội lần thứ nhất) diễn ra vào thời gian nào?
A. Tháng 6 năm 1925.
B. Đầu năm 1930 (từ 6/1 đến 7/2).
C. Tháng 10 năm 1930.
D. Tháng 3 năm 1935.

Câu 2: Văn kiện nào được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng?
A. Luận cương chính trị tháng 10/1930.
B. “Chánh cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Chương trình tóm tắt”.
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 (1941).

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1935) được tổ chức tại đâu?
A. Hương Cảng (Trung Quốc).
B. Ma Cao (Trung Quốc).
C. Pắc Bó (Cao Bằng, Việt Nam).
D. Quảng Châu (Trung Quốc).

Câu 4: Đại hội I của Đảng (1935) có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong bối cảnh phong trào cách mạng đang bị thực dân Pháp đàn áp khốc liệt?
A. Quyết định Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Khôi phục lại hệ thống tổ chức của Đảng từ trung ương đến địa phương, thông qua các văn kiện quan trọng, chuẩn bị cho một cao trào cách mạng mới.
C. Đề ra đường lối Đổi mới.
D. Thành lập Mặt trận Việt Minh.

Câu 5: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được tổ chức tại đâu, trong bối cảnh nào?
A. Pắc Bó (Cao Bằng), trước Cách mạng tháng Tám.
B. Vinh Quang (Chiêm Hóa, Tuyên Quang), trong lúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp đang diễn ra quyết liệt.
C. Hà Nội, sau khi miền Bắc được giải phóng.
D. Tân Trào (Tuyên Quang), trước Tổng khởi nghĩa.

Câu 6: Quyết định quan trọng nào sau đây được thông qua tại Đại hội II của Đảng (1951)?
A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đổi tên Đảng Cộng sản Đông Dương thành Đảng Lao động Việt Nam, thông qua Chính cương mới.
C. Đề ra đường lối kháng chiến chống Mĩ.
D. Bắt đầu công cuộc Đổi mới.

Câu 7: Đại hội II của Đảng (1951) được mệnh danh là gì?
A. “Đại hội thống nhất”.
B. “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
C. “Đại hội Đổi mới”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội”.

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) được tổ chức tại đâu?
A. Hà Nội.
B. Tuyên Quang.
C. Thái Nguyên.
D. Thanh Hóa.

Câu 9: Đại hội III của Đảng (1960) đã đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước là gì?
A. Chỉ tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Ưu tiên giải phóng miền Nam.
D. Đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao để thống nhất đất nước.

Câu 10: Đại hội III của Đảng (1960) xác định vai trò của cách mạng miền Bắc như thế nào đối với sự nghiệp cách mạng chung của cả nước?
A. Có vai trò quyết định nhất.
B. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. Chỉ là hậu phương.
D. Không có vai trò gì đặc biệt.

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976) diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ đang ở giai đoạn quyết liệt.
B. Đất nước đã hoàn toàn thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Công cuộc Đổi mới bắt đầu.
D. Việt Nam vừa gia nhập Liên Hợp Quốc.

Câu 12: Đại hội IV của Đảng (1976) đã quyết định đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành tên gọi nào?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

Câu 13: Đại hội IV của Đảng (1976) đã đề ra đường lối chung của cách mạng xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn mới là gì?
A. Ưu tiên phát triển nông nghiệp.
B. Tiến hành đồng thời ba cuộc cách mạng: cách mạng về quan hệ sản xuất, cách mạng khoa học – kĩ thuật, cách mạng tư tưởng và văn hóa, trong đó cách mạng khoa học – kĩ thuật là then chốt.
C. Tập trung vào cải cách kinh tế.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 14: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (3/1982) diễn ra trong bối cảnh đất nước
A. đạt được nhiều thành tựu to lớn trong kinh tế.
B. đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
C. đối mặt với nhiều khó khăn nghiêm trọng về kinh tế – xã hội, khủng hoảng có dấu hiệu xuất hiện.
D. đã hoàn thành công nghiệp hóa.

Câu 15: Đại hội V của Đảng (1982) đã xác định nhiệm vụ trọng tâm của cả nước trong những năm tới là gì?
A. Tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
B. Tập trung phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu; đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa nặng.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

Câu 16: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Mở đầu công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Đánh dấu bước ngoặt, mở đầu công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước.
C. Hoàn thành việc khắc phục khủng hoảng kinh tế – xã hội.
D. Đưa Việt Nam hội nhập hoàn toàn với kinh tế thế giới.

Câu 17: “Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật” là phương châm được Đảng ta quán triệt và thực hiện tại Đại hội nào?
A. Đại hội IV.
B. Đại hội V.
C. Đại hội VI.
D. Đại hội VII.

Câu 18: Nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới do Đại hội VI của Đảng (1986) đề ra là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Đổi mới tư duy kinh tế, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
C. Tập trung giải quyết các vấn đề xã hội.
D. Chỉ đổi mới về chính trị.

Câu 19: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI (1986) đề ra là gì?
A. Điện – đường – trường – trạm.
B. Lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
C. Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, nông nghiệp.
D. Khoa học – công nghệ, giáo dục – đào tạo, văn hóa – thông tin.

Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (6/1991) đã thông qua văn kiện nào đặc biệt quan trọng, xác định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Hiến pháp mới.
B. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
C. Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2000.
D. Điều lệ Đảng (sửa đổi).

Câu 21: Tại Đại hội VII (1991), Đảng ta đã chính thức khẳng định Tư tưởng Hồ Chí Minh cùng với chủ nghĩa Mác – Lênin là
A. kim chỉ nam cho hành động của Đảng.
B. nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng.
C. cơ sở lý luận của đường lối Đổi mới.
D. mục tiêu phấn đấu của toàn dân tộc.

Câu 22: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (6/1996) đã đề ra chủ trương quan trọng nào?
A. Tiếp tục con đường Đổi mới.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Tập trung phát triển nông nghiệp.
D. Ưu tiên giải quyết các vấn đề xã hội.

Câu 23: Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2020 được Đại hội VIII (1996) xác định là gì?
A. Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp phát triển.
B. Về cơ bản đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
C. Hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Vượt qua ngưỡng nước có thu nhập trung bình thấp.

Câu 24: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (4/2001) đã nhấn mạnh đến việc phát huy sức mạnh nào để phát triển đất nước?
A. Sức mạnh của kinh tế nhà nước.
B. Sức mạnh của khoa học – công nghệ.
C. Sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. Sức mạnh của hội nhập quốc tế.

Câu 25: Chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được chính thức khẳng định rõ hơn và đầy đủ hơn tại Đại hội nào?
A. Đại hội VI.
B. Đại hội VII.
C. Đại hội VIII.
D. Đại hội IX.

Câu 26: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (4/2006) diễn ra trong bối cảnh Việt Nam
A. đang trong khủng hoảng kinh tế.
B. đã đạt được những thành tựu quan trọng sau 20 năm Đổi mới, chuẩn bị gia nhập WTO.
C. vừa mới thống nhất đất nước.
D. bắt đầu thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên.

Câu 27: Đại hội X (2006) đã đề ra mục tiêu phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI là gì?
A. Đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp.
B. Xây dựng Việt Nam trở thành một nước công nghiệp hiện đại, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc kinh tế trong khu vực.

Câu 28: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng (1/2011) đã thông qua văn kiện nào, bổ sung và phát triển Cương lĩnh 1991?
A. Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 2011-2020.
B. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011).
C. Điều lệ Đảng (sửa đổi).
D. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X.

Câu 29: “Tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng” là một trong những nhiệm vụ trọng tâm được Đại hội nào của Đảng đề ra?
A. Đại hội IX.
B. Đại hội X.
C. Đại hội XI.
D. Đại hội XII.

Câu 30: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng (1/2016) đã xác định một trong những nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu là gì?
A. Hoàn thành cơ bản công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
C. Tập trung phát triển kinh tế biển.
D. Ưu tiên giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.

Câu 31: “Bốn nguy cơ” mà Đảng ta đã chỉ ra tại Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII (1/1994) vẫn còn nguyên giá trị cảnh báo, được nhắc lại và bổ sung tại các kỳ Đại hội sau này là gì?
A. Tụt hậu kinh tế, chệch hướng XHCN, tham nhũng và quan liêu, chiến tranh xâm lược.
B. Tụt hậu xa hơn về kinh tế, chệch hướng xã hội chủ nghĩa, nạn tham nhũng và tệ quan liêu, “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch.
C. Khủng hoảng kinh tế, bất ổn chính trị, suy thoái đạo đức, ô nhiễm môi trường.
D. Chia rẽ dân tộc, mất đoàn kết nội bộ, phụ thuộc nước ngoài, tụt hậu văn hóa.

Câu 32: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (1/2021) đã đề ra mục tiêu phát triển đất nước đến năm 2030 là gì?
A. Việt Nam là nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
B. Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
C. Việt Nam trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
D. Hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 33: Mục tiêu đến năm 2045 (kỷ niệm 100 năm thành lập nước) được Đại hội XIII (2021) xác định là gì?
A. Việt Nam là nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại.
B. Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
C. Việt Nam trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
D. Hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 34: Ba đột phá chiến lược được Đại hội XIII của Đảng (2021) xác định là gì?
A. Thể chế, nguồn nhân lực, khoa học công nghệ.
B. Hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển, trước hết là thể chế phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại.
C. Cải cách hành chính, phát triển giáo dục, bảo vệ môi trường.
D. Đổi mới mô hình tăng trưởng, tái cơ cấu nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới.

Câu 35: “Khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc” là một trong những điểm nhấn quan trọng trong văn kiện Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội XI.
B. Đại hội XII.
C. Đại hội XIII.
D. Đại hội X.

Câu 36: Chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập quốc tế” của Việt Nam được chính thức đề ra từ Đại hội nào và ngày càng được bổ sung, phát triển?
A. Đại hội VI.
B. Đại hội VII.
C. Đại hội VIII (và các Đại hội sau này nhấn mạnh hơn).
D. Đại hội IX.

Câu 37: Việc Đảng ta nhấn mạnh đến “xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh” là một nhiệm vụ then chốt, xuyên suốt các kỳ Đại hội, đặc biệt từ thời kỳ Đổi mới, cho thấy
A. Đảng chỉ quan tâm đến công tác nội bộ.
B. tầm quan trọng của vai trò lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp cách mạng và sự cần thiết phải không ngừng tự đổi mới, tự chỉnh đốn.
C. sự yếu kém của Đảng.
D. không có sự thay đổi trong công tác xây dựng Đảng.

Câu 38: “Đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới” là một định hướng lớn được Đảng ta tiếp tục khẳng định và phát triển qua các kỳ Đại hội gần đây, đặc biệt là từ Đại hội nào?
A. Đại hội X.
B. Đại hội XI.
C. Đại hội XII và XIII.
D. Đại hội IX.

Câu 39: Việc Đảng ta xác định “phát triển kinh tế là trung tâm, xây dựng Đảng là then chốt, văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội” thể hiện
A. sự coi nhẹ vai trò của văn hóa.
B. một tư duy toàn diện, hài hòa trong đường lối phát triển đất nước.
C. sự mâu thuẫn giữa các nhiệm vụ.
D. sự tập trung tuyệt đối vào kinh tế.

Câu 40: Qua các kỳ Đại hội, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam luôn thể hiện sự
A. cứng nhắc, giáo điều.
B. kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời không ngừng đổi mới, sáng tạo để phù hợp với thực tiễn đất nước và xu thế thời đại.
C. xa rời thực tiễn.
D. chỉ quan tâm đến lợi ích của giai cấp công nhân.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: