Trắc nghiệm quá trình phát triển của nhà nước Việt Nam từ 1945 đến nay ôn thi THPT 2025
Câu 1: Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 19 tháng 8 năm 1945.
B. Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
C. Ngày 6 tháng 1 năm 1946.
D. Ngày 2 tháng 3 năm 1946.
Câu 2: Ai là người đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Hồ Chí Minh.
B. Võ Nguyên Giáp.
C. Trường Chinh.
D. Phạm Văn Đồng.
Câu 3: Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên bầu Quốc hội của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được tổ chức vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
B. Ngày 6 tháng 1 năm 1946.
C. Ngày 2 tháng 3 năm 1946.
D. Ngày 19 tháng 12 năm 1946.
Câu 4: Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Quốc hội thông qua vào năm nào?
A. 1945.
B. 1946.
C. 1959.
D. 1980.
Câu 5: Theo Hiến pháp năm 1946, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là gì?
A. Chính phủ.
B. Nghị viện nhân dân (Quốc hội).
C. Chủ tịch nước.
D. Hội đồng nhân dân tối cao.
Câu 6: Trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập dưới hình thức nào để tập hợp rộng rãi các lực lượng dân tộc?
A. Chính phủ chuyên chính vô sản.
B. Chính phủ liên hiệp lâm thời, sau đó là Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
C. Chính phủ quân quản.
D. Chính phủ do Quốc tế Cộng sản chỉ định.
Câu 7: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, Hiến pháp năm 1959 của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được xây dựng trong bối cảnh nào?
A. Đất nước đã hoàn toàn thống nhất.
B. Miền Bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Cả nước đang trong thời kỳ Đổi mới.
D. Chiến tranh phá hoại của Mĩ lan rộng ra miền Bắc.
Câu 8: Hiến pháp năm 1959 khẳng định bản chất nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là nhà nước
A. của giai cấp công nhân.
B. của giai cấp nông dân.
C. dân chủ nhân dân, dựa trên nền tảng liên minh công nông, do giai cấp công nhân lãnh đạo.
D. pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Câu 9: Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ quan trọng hàng đầu về mặt nhà nước là gì?
A. Ban hành Hiến pháp mới.
B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Thành lập các bộ, ngành mới.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao.
Câu 10: Quốc hội khóa VI (Quốc hội thống nhất) trong kỳ họp đầu tiên (7/1976) đã quyết định đổi tên nước thành
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
C. Liên bang Đông Dương.
D. Nhà nước Việt Nam thống nhất.
Câu 11: Hiến pháp năm 1980 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được xây dựng trong bối cảnh nào?
A. Đất nước vừa mới giành độc lập.
B. Đất nước đã thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội theo mô hình kế hoạch hóa tập trung.
C. Công cuộc Đổi mới bắt đầu.
D. Kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra.
Câu 12: Hiến pháp năm 1980 lần đầu tiên khẳng định vai trò lãnh đạo của tổ chức nào đối với Nhà nước và xã hội?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Quốc hội.
D. Chính phủ.
Câu 13: “Nhà nước chuyên chính vô sản” là một đặc điểm được nhấn mạnh trong Hiến pháp nào của Việt Nam?
A. Hiến pháp 1946.
B. Hiến pháp 1959.
C. Hiến pháp 1980.
D. Hiến pháp 1992.
Câu 14: Công cuộc Đổi mới đất nước bắt đầu từ năm 1986 đã đặt ra yêu cầu phải
A. giữ nguyên hệ thống pháp luật cũ.
B. đổi mới tư duy về nhà nước và pháp luật, xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. xóa bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước.
D. chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế.
Câu 15: Hiến pháp năm 1992 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được xây dựng và thông qua trong bối cảnh nào?
A. Trước khi bắt đầu Đổi mới.
B. Sau một thời gian thực hiện đường lối Đổi mới, nhằm thể chế hóa những thành tựu và định hướng phát triển mới.
C. Đất nước đang trong chiến tranh.
D. Việt Nam vừa gia nhập WTO.
Câu 16: So với Hiến pháp 1980, Hiến pháp 1992 có những điểm mới quan trọng nào về kinh tế?
A. Tiếp tục khẳng định kinh tế kế hoạch hóa là chủ đạo.
B. Chính thức thừa nhận nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Chỉ cho phép kinh tế nhà nước hoạt động.
D. Khuyến khích kinh tế tư bản tư nhân phát triển không hạn chế.
Câu 17: Chủ trương “Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân” được chính thức đề ra và ngày càng hoàn thiện từ các kỳ Đại hội nào của Đảng?
A. Chỉ từ Đại hội VI.
B. Từ Hội nghị Trung ương (khóa VII) và các Đại hội Đảng sau này, đặc biệt là từ Đại hội VII.
C. Chỉ từ Đại hội IX.
D. Chỉ từ Đại hội XI.
Câu 18: Hiến pháp năm 2013 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được sửa đổi, bổ sung trên cơ sở Hiến pháp nào?
A. Hiến pháp 1946.
B. Hiến pháp 1959.
C. Hiến pháp 1980.
D. Hiến pháp 1992.
Câu 19: Hiến pháp năm 2013 có những điểm mới nổi bật nào so với Hiến pháp 1992?
A. Khẳng định rõ hơn, đầy đủ hơn về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
B. Hoàn thiện hơn về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
C. Bổ sung các quy định về kiểm soát quyền lực nhà nước.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 20: Theo Hiến pháp hiện hành (2013), cơ quan nào có quyền lập hiến và lập pháp?
A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Chủ tịch nước.
D. Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 21: Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là
A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Chủ tịch nước.
D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Câu 22: Người đứng đầu Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại là ai?
A. Thủ tướng Chính phủ.
B. Chủ tịch Quốc hội.
C. Chủ tịch nước.
D. Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 23: Hệ thống Tòa án nhân dân ở Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào?
A. Độc lập tương đối.
B. Độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
C. Phụ thuộc hoàn toàn vào Chính phủ.
D. Chỉ xét xử các vụ án hình sự.
Câu 24: Quá trình cải cách hành chính ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục tiêu gì?
A. Tăng cường sự quan liêu của bộ máy.
B. Xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.
C. Giảm bớt vai trò của Chính phủ.
D. Chỉ tập trung vào cải cách thủ tục hành chính.
Câu 25: “Một cửa, một cửa liên thông” là một cơ chế được áp dụng trong cải cách hành chính nhằm mục đích gì?
A. Tăng thêm các khâu trung gian.
B. Đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.
C. Tăng cường sự kiểm soát của các bộ, ngành.
D. Giảm bớt trách nhiệm của cán bộ, công chức.
Câu 26: Việc xây dựng “Chính phủ điện tử” hướng tới “Chính phủ số” ở Việt Nam là một biểu hiện của việc ứng dụng thành tựu của
A. cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
B. cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
C. cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
D. cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Câu 27: Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội trong hệ thống chính trị Việt Nam là gì?
A. Thay thế vai trò lãnh đạo của Đảng.
B. Là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân, tập hợp, đoàn kết các tầng lớp nhân dân, tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước, giám sát và phản biện xã hội.
C. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực văn hóa.
D. Không có vai trò gì đáng kể.
Câu 28: Nguyên tắc “Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ” thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể trong hệ thống chính trị Việt Nam như thế nào?
A. Đảng và Nhà nước là một.
B. Thể hiện sự phân công, phối hợp và kiểm soát quyền lực, trong đó Đảng giữ vai trò lãnh đạo.
C. Nhân dân chỉ có quyền bầu cử.
D. Nhà nước có quyền lực cao nhất.
Câu 29: Quá trình hoàn thiện hệ thống pháp luật ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới nhằm đáp ứng yêu cầu của
A. chỉ kinh tế kế hoạch hóa.
B. nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
C. chỉ quan hệ đối ngoại.
D. chỉ bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 30: Thách thức lớn nhất trong việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Thiếu nguồn lực tài chính.
B. Sự lạc hậu của hệ thống pháp luật.
C. Tình trạng tham nhũng, lãng phí, quan liêu; năng lực và phẩm chất của một bộ phận cán bộ, công chức chưa đáp ứng yêu cầu.
D. Sự can thiệp từ bên ngoài.
Câu 31: Chủ trương “Kiểm soát quyền lực nhà nước” là một nội dung quan trọng nhằm mục đích gì?
A. Hạn chế quyền lực của nhân dân.
B. Ngăn chặn sự lạm quyền, tha hóa quyền lực, đảm bảo quyền lực nhà nước được thực thi đúng đắn, hiệu quả, phục vụ lợi ích của nhân dân.
C. Tăng cường quyền lực cho một cơ quan duy nhất.
D. Xóa bỏ sự phân công quyền lực.
Câu 32: Việc Quốc hội Việt Nam ngày càng nâng cao vai trò trong hoạt động lập pháp, giám sát tối cao và quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước thể hiện
A. sự suy yếu của Chính phủ.
B. sự phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước pháp quyền.
C. sự can thiệp của các đảng phái đối lập.
D. sự phụ thuộc vào các tổ chức quốc tế.
Câu 33: “Nhà nước kiến tạo phát triển” là một mô hình nhà nước mà Việt Nam đang hướng tới, có đặc điểm gì?
A. Nhà nước can thiệp sâu vào mọi hoạt động kinh tế.
B. Nhà nước đóng vai trò định hướng, tạo môi trường thuận lợi, hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển của các thành phần kinh tế và xã hội.
C. Nhà nước chỉ tập trung vào quốc phòng, an ninh.
D. Nhà nước không có vai trò gì trong kinh tế.
Câu 34: Quá trình xây dựng và hoàn thiện bộ máy nhà nước Việt Nam từ 1945 đến nay luôn quán triệt nguyên tắc nào là cơ bản nhất?
A. Tam quyền phân lập.
B. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Mô phỏng hoàn toàn mô hình nhà nước của các nước khác.
D. Quyền lực tập trung tuyệt đối vào một cá nhân.
Câu 35: Việc thành lập các Tòa án hành chính ở Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Chỉ xét xử các vụ án hình sự.
B. Giải quyết các khiếu kiện hành chính, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức trước các quyết định, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước.
C. Thay thế vai trò của Tòa án nhân dân.
D. Tăng cường quyền lực cho cơ quan hành pháp.
Câu 36: “Dân chủ trực tiếp” và “dân chủ đại diện” là hai hình thức thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, được quy định và bảo đảm trong
A. chỉ Điều lệ Đảng.
B. Hiến pháp và pháp luật.
C. chỉ các nghị quyết của Quốc hội.
D. chỉ các quy định của Chính phủ.
Câu 37: Mục tiêu của việc cải cách tư pháp ở Việt Nam là gì?
A. Tăng cường quyền lực cho cơ quan điều tra.
B. Xây dựng một nền tư pháp trong sạch, vững mạnh, dân chủ, nghiêm minh, bảo vệ công lý, quyền con người, quyền công dân.
C. Giảm bớt số lượng thẩm phán.
D. Hạn chế quyền bào chữa của bị can, bị cáo.
Câu 38: Vai trò của Hội đồng nhân dân các cấp trong hệ thống chính trị Việt Nam là gì?
A. Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
B. Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân địa phương.
C. Cơ quan tư pháp ở địa phương.
D. Tổ chức quần chúng.
Câu 39: “Phản biện xã hội” là một trong những chức năng quan trọng của tổ chức nào, góp phần vào việc xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật?
A. Chỉ của Quốc hội.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên.
C. Chỉ của Chính phủ.
D. Chỉ của các cơ quan tư pháp.
Câu 40: Thách thức về việc nâng cao năng lực quản trị quốc gia trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đòi hỏi Nhà nước Việt Nam phải
A. giữ nguyên mô hình quản lý cũ.
B. không ngừng đổi mới, cải cách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động, tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm giải trình.
C. tăng cường sự quan liêu.
D. hạn chế sự tham gia của người dân.