Trắc nghiệm vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử Việt Nam ôn thi Đại học 2025 là một trong những tài liệu mang tính tư duy – phân tích sâu sắc thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Trong suốt chiều dài lịch sử dân tộc, quần chúng nhân dân luôn giữ vai trò trung tâm, là động lực quyết định thắng lợi của các cuộc khởi nghĩa, kháng chiến và công cuộc dựng xây đất nước. Dạng bài trắc nghiệm vai trò của nhân dân Việt Nam trong lịch sử giúp học sinh nắm chắc:
-
Vai trò của nông dân, công nhân, trí thức và các tầng lớp nhân dân yêu nước trong các phong trào kháng Pháp – chống Mỹ và trong cách mạng tháng Tám 1945.
-
Quần chúng là lực lượng nòng cốt trong các phong trào cách mạng 1930–1931, 1936–1939, Tổng khởi nghĩa tháng 8, và phong trào Đồng Khởi năm 1960.
-
Sự đóng góp to lớn trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ: vừa trực tiếp cầm súng chiến đấu, vừa sản xuất, chi viện, nuôi giấu cán bộ và giữ vững hậu phương.
-
Vai trò chủ thể của nhân dân trong thời kỳ xây dựng và đổi mới đất nước sau 1975, nhất là từ Đại hội VI (1986) đến nay trong phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, và hội nhập quốc tế.
Dạng bài này không chỉ kiểm tra kiến thức lịch sử mà còn rèn luyện tư duy liên hệ thực tiễn – phân tích bản chất quần chúng cách mạng – đánh giá sự lãnh đạo của Đảng với vai trò chủ động của nhân dân, phục vụ hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025 môn Lịch sử.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn ôn tập và khẳng định vai trò lịch sử của nhân dân Việt Nam qua bộ trắc nghiệm chuyên sâu, giàu tính tư tưởng và giá trị thực tiễn này!
Trắc nghiệm vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử Việt Nam ôn thi Đại học 2025
Câu 1: Trong các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc, vai trò của quần chúng nhân dân thể hiện rõ nhất ở việc
A. chỉ cung cấp lương thực cho nghĩa quân.
B. là lực lượng đông đảo, trực tiếp tham gia chiến đấu, hưởng ứng và ủng hộ các cuộc khởi nghĩa.
C. chỉ đóng vai trò lãnh đạo.
D. không có vai trò gì đáng kể.
Câu 2: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền có sự đóng góp to lớn của quần chúng nhân dân trong việc
A. chỉ huy quân đội.
B. tham gia xây dựng trận địa cọc, vận chuyển lương thực và phối hợp chiến đấu.
C. đàm phán với quân Nam Hán.
D. chỉ cổ vũ tinh thần cho binh lính.
Câu 3: Dưới thời Lý – Trần, chính sách “ngụ binh ư nông” đã phát huy vai trò của quần chúng nhân dân như thế nào trong việc bảo vệ Tổ quốc?
A. Chỉ tập trung vào sản xuất nông nghiệp.
B. Vừa đảm bảo sản xuất nông nghiệp, vừa là lực lượng quân sự dự bị hùng hậu, sẵn sàng chiến đấu khi có giặc.
C. Chỉ tham gia vào các công trình thủy lợi.
D. Không có vai trò gì trong quân sự.
Câu 4: Hội nghị Diên Hồng thời Trần thể hiện vai trò gì của các bô lão (đại diện cho ý chí của quần chúng nhân dân) trong việc quyết định chủ trương chống ngoại xâm?
A. Chỉ tham dự cho có mặt.
B. Thể hiện ý chí “quyết chiến” của toàn dân, tạo nên sự đồng lòng, thống nhất trong cuộc kháng chiến.
C. Phản đối chủ trương kháng chiến của triều đình.
D. Không có ảnh hưởng đến quyết định của vua.
Câu 5: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có sự đóng góp quyết định của yếu tố nào sau đây, thể hiện vai trò của quần chúng nhân dân?
A. Chỉ tài năng của Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
B. Sự tham gia đông đảo, bền bỉ của các tầng lớp nhân dân, tạo nên sức mạnh to lớn của cuộc chiến tranh nhân dân.
C. Sự giúp đỡ của nhà Minh.
D. Vũ khí hiện đại.
Câu 6: Phong trào nông dân Tây Sơn bùng nổ và giành thắng lợi, lật đổ các chính quyền phong kiến phản động, thể hiện sức mạnh của
A. chỉ giai cấp địa chủ.
B. quần chúng nông dân bị áp bức, bóc lột.
C. tầng lớp thị dân.
D. quân đội nhà Nguyễn.
Câu 7: Trong phong trào Cần Vương, vai trò của quần chúng nhân dân, đặc biệt là nông dân, được thể hiện như thế nào?
A. Chỉ đóng vai trò lãnh đạo.
B. Là lực lượng nòng cốt, trực tiếp tham gia các cuộc khởi nghĩa, xây dựng căn cứ, cung cấp lương thực.
C. Chỉ ủng hộ về mặt tinh thần.
D. Không tham gia vào phong trào.
Câu 8: Khởi nghĩa Yên Thế kéo dài gần 30 năm cho thấy sức mạnh và tinh thần chiến đấu bền bỉ của
A. giai cấp công nhân.
B. quần chúng nông dân yêu nước.
C. tầng lớp trí thức.
D. quân đội triều đình.
Câu 9: Phong trào chống thuế ở Trung Kỳ năm 1908 là một biểu hiện sinh động về vai trò của
A. sĩ phu yêu nước.
B. đông đảo quần chúng nông dân trong việc đấu tranh chống lại chính sách áp bức, bóc lột của thực dân và phong kiến.
C. công nhân các đồn điền.
D. học sinh, sinh viên.
Câu 10: Trong quá trình chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám, Mặt trận Việt Minh đã thành công trong việc
A. chỉ tập hợp giai cấp công nhân.
B. đoàn kết, tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân yêu nước vào một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C. chỉ xây dựng lực lượng vũ trang.
D. chỉ hoạt động ở thành thị.
Câu 11: Cách mạng tháng Tám năm 1945 giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là nhờ vào
A. chỉ sự đầu hàng của phát xít Nhật.
B. sức mạnh vùng lên của hàng triệu quần chúng nhân dân ở cả nông thôn và thành thị dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. sự giúp đỡ của quân Đồng minh.
D. sự yếu kém của chính quyền tay sai.
Câu 12: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) đã khơi dậy và huy động sức mạnh của ai để tham gia kháng chiến?
A. Chỉ quân đội chính quy.
B. Chỉ lực lượng công an.
C. Toàn thể đồng bào Việt Nam, không phân biệt già trẻ, gái trai, tôn giáo, đảng phái.
D. Chỉ các tầng lớp trí thức.
Câu 13: Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, chiến tranh du kích dựa vào lực lượng nào là chủ yếu?
A. Bộ đội chủ lực.
B. Dân quân du kích và sự tham gia, ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân ở địa phương.
C. Lực lượng công an.
D. Các đội biệt động thành.
Câu 14: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) là kết quả của sức mạnh tổng hợp, trong đó có sự đóng góp to lớn của
A. chỉ bộ đội chủ lực.
B. chỉ lực lượng pháo binh.
C. hàng vạn dân công hỏa tuyến, thanh niên xung phong và nhân dân các địa phương trong việc đảm bảo hậu cần, vận chuyển.
D. chỉ sự giúp đỡ của Trung Quốc.
Câu 15: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam là một minh chứng cho
A. sức mạnh của quân đội Sài Gòn.
B. sức mạnh vùng lên của quần chúng nhân dân bị áp bức, khi có đường lối đúng đắn và thời cơ.
C. sự can thiệp của quân đội miền Bắc.
D. sự thất bại của đấu tranh chính trị.
Câu 16: “Đội quân tóc dài” là một lực lượng đặc biệt, thể hiện vai trò của ai trong cuộc đấu tranh chính trị ở miền Nam?
A. Nam giới.
B. Phụ nữ.
C. Thanh niên.
D. Người cao tuổi.
Câu 17: Phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên các đô thị miền Nam trong kháng chiến chống Mĩ có ý nghĩa như thế nào?
A. Không có ý nghĩa gì đáng kể.
B. Là một mặt trận quan trọng, làm lung lay hậu phương của địch, thể hiện tinh thần yêu nước và khát vọng hòa bình của thế hệ trẻ.
C. Chỉ mang tính tự phát, không có tổ chức.
D. Gây bất lợi cho cách mạng.
Câu 18: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là sự kết hợp giữa
A. chỉ tiến công quân sự của bộ đội chủ lực.
B. tiến công quân sự của bộ đội chủ lực và sự nổi dậy của quần chúng nhân dân ở các đô thị.
C. chỉ nổi dậy của quần chúng.
D. chỉ đấu tranh chính trị.
Câu 19: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là thắng lợi của
A. chỉ sức mạnh quân sự.
B. cuộc chiến tranh nhân dân toàn diện, phát huy cao độ sức mạnh của toàn dân tộc.
C. chỉ sự giúp đỡ của quốc tế.
D. chỉ tài năng của các nhà lãnh đạo.
Câu 20: Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, vai trò của quần chúng nhân dân được thể hiện qua các phong trào thi đua nào?
A. Chỉ phong trào “Ba sẵn sàng”.
B. Chỉ phong trào “Ba đảm đang”.
C. Các phong trào thi đua yêu nước trong sản xuất, chiến đấu và học tập như “Sóng Duyên Hải”, “Gió Đại Phong”, “Ba sẵn sàng”, “Ba đảm đang”.
D. Chỉ phong trào “Thanh niên xung phong”.
Câu 21: Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, quần chúng nhân dân cả nước đã thể hiện vai trò như thế nào trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh và xây dựng đất nước?
A. Chỉ trông chờ vào sự giúp đỡ của nhà nước.
B. Tích cực tham gia lao động sản xuất, khôi phục kinh tế, ổn định đời sống, tham gia xây dựng chính quyền mới.
C. Chỉ tham gia vào các hoạt động văn hóa.
D. Không có vai trò gì.
Câu 22: Đường lối Đổi mới của Đảng (từ 1986) có được sự đồng tình, ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân không? Vì sao?
A. Không, vì nó đi ngược lại lợi ích của nhân dân.
B. Có, vì nó đáp ứng được những yêu cầu bức thiết của cuộc sống, khơi dậy tiềm năng sáng tạo của nhân dân, cải thiện đời sống.
C. Chỉ được một bộ phận ủng hộ.
D. Ban đầu phản đối, sau mới ủng hộ.
Câu 23: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng” là phương châm thể hiện vai trò gì của quần chúng nhân dân trong thời kỳ Đổi mới?
A. Chỉ là đối tượng quản lý của nhà nước.
B. Là chủ thể của quá trình xây dựng và phát triển đất nước, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
C. Chỉ có quyền bầu cử.
D. Chỉ có nghĩa vụ đóng thuế.
Câu 24: Các cuộc vận động lớn như “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, “Ngày vì người nghèo” thể hiện vai trò của quần chúng nhân dân trong việc
A. chỉ phát triển kinh tế.
B. xây dựng đời sống văn hóa, tinh thần, thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
C. chỉ bảo vệ an ninh Tổ quốc.
D. chỉ tham gia chính trị.
Câu 25: Trong các cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, vai trò của quần chúng nhân dân, đặc biệt là ngư dân, được thể hiện như thế nào?
A. Chỉ là những người khai thác hải sản.
B. Là những “cột mốc sống” khẳng định chủ quyền, vừa tham gia sản xuất, vừa góp phần bảo vệ an ninh, cung cấp thông tin cho các lực lượng chức năng.
C. Không có vai trò gì trong bảo vệ chủ quyền.
D. Chỉ gây khó khăn cho các lực lượng chấp pháp.
Câu 26: “Thế trận lòng dân” là một yếu tố quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thể hiện
A. chỉ sức mạnh của quân đội.
B. sự đồng tình, ủng hộ, tin tưởng của nhân dân đối với Đảng và Nhà nước, tạo nên nền tảng vững chắc cho quốc phòng, an ninh.
C. sự yếu kém của kẻ thù.
D. sự giúp đỡ của quốc tế.
Câu 27: Vai trò của quần chúng nhân dân trong việc giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước và cán bộ, công chức được thể hiện qua hình thức nào?
A. Chỉ qua các cuộc bầu cử.
B. Qua các cuộc tiếp xúc cử tri, khiếu nại, tố cáo, phản ánh qua báo chí, truyền thông và các tổ chức chính trị – xã hội.
C. Không có hình thức nào.
D. Chỉ thông qua các cuộc biểu tình.
Câu 28: Trong công cuộc phòng, chống tham nhũng, tiêu cực hiện nay, vai trò của quần chúng nhân dân là gì?
A. Chỉ là nạn nhân của tham nhũng.
B. Là lực lượng quan trọng trong việc phát hiện, tố giác tham nhũng, giám sát việc xử lý và xây dựng một xã hội trong sạch.
C. Không có vai trò gì.
D. Chỉ có các cơ quan nhà nước mới có thể chống tham nhũng.
Câu 29: Sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, nòng cốt là liên minh công – nông – trí thức, là một bài học kinh nghiệm xuyên suốt, thể hiện vai trò to lớn của
A. chỉ giai cấp công nhân.
B. chỉ giai cấp nông dân.
C. đông đảo quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. chỉ tầng lớp trí thức.
Câu 30: “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” là một luận điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, khẳng định vai trò nào của nhân dân?
A. Vai trò bị động, chấp hành.
B. Vai trò chủ thể, quyết định thắng lợi của mọi cuộc cách mạng.
C. Vai trò lãnh đạo.
D. Vai trò phụ trợ.
Câu 31: Trong các cuộc kháng chiến, phong trào “Tiếng hát át tiếng bom” thể hiện vai trò của quần chúng nhân dân trên mặt trận nào?
A. Quân sự.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa, tư tưởng, tinh thần.
D. Ngoại giao.
Câu 32: Sự tham gia của các tầng lớp nhân sĩ, trí thức yêu nước vào Mặt trận Việt Minh và các tổ chức cách mạng khác cho thấy
A. sự yếu kém của giai cấp công nông.
B. sức hút và tính đúng đắn của đường lối cách mạng, khả năng quy tụ và đoàn kết rộng rãi của Đảng.
C. sự ép buộc của cách mạng.
D. vai trò lãnh đạo của trí thức.
Câu 33: “Đi dân nhớ, ở dân thương” là một phẩm chất của lực lượng vũ trang cách mạng, thể hiện mối quan hệ như thế nào với quần chúng nhân dân?
A. Gắn bó máu thịt, được nhân dân tin yêu, đùm bọc, che chở.
B. Tách rời khỏi nhân dân.
C. Chỉ dựa vào sức mạnh vũ khí.
D. Coi thường vai trò của nhân dân.
Câu 34: Trong công cuộc xây dựng nông thôn mới hiện nay, vai trò chủ thể của quần chúng nông dân được thể hiện ở việc
A. chỉ đóng góp tiền của.
B. trực tiếp tham gia vào quá trình lập kế hoạch, thực hiện và giám sát các chương trình, dự án.
C. chỉ trông chờ vào sự đầu tư của nhà nước.
D. không có vai trò gì.
Câu 35: “Lấy dân làm gốc” là một tư tưởng xuyên suốt trong lịch sử dân tộc và được Đảng ta vận dụng sáng tạo, khẳng định vai trò nào của nhân dân?
A. Chỉ là người lao động sản xuất.
B. Là nền tảng, là cội nguồn sức mạnh của quốc gia, của mọi thắng lợi.
C. Chỉ có nghĩa vụ tuân theo pháp luật.
D. Chỉ là đối tượng để tuyên truyền.
Câu 36: Các phong trào quyên góp, ủng hộ đồng bào bị thiên tai, dịch bệnh thể hiện truyền thống nào của dân tộc, phát huy vai trò của quần chúng nhân dân?
A. Cần cù, sáng tạo.
B. Tương thân tương ái, “lá lành đùm lá rách”.
C. Anh hùng, bất khuất.
D. Yêu chuộng hòa bình.
Câu 37: Vai trò của quần chúng nhân dân trong việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc là gì?
A. Chỉ có các nhà nghiên cứu mới có vai trò này.
B. Là người trực tiếp sáng tạo, gìn giữ và truyền bá các giá trị văn hóa qua các thế hệ.
C. Không có vai trò gì đáng kể.
D. Chỉ tiếp thu văn hóa nước ngoài.
Câu 38: Sự thành công của các cuộc bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp thể hiện vai trò của quần chúng nhân dân trong việc
A. chỉ chấp hành mệnh lệnh.
B. thực hiện quyền làm chủ, xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân.
C. chỉ đóng thuế.
D. chỉ tham gia biểu tình.
Câu 39: “Cả nước một lòng, toàn dân đánh giặc” là một khẩu hiệu thể hiện rõ nhất vai trò của quần chúng nhân dân trong sự nghiệp nào?
A. Phát triển kinh tế.
B. Bảo vệ Tổ quốc, chống ngoại xâm.
C. Xây dựng văn hóa.
D. Hội nhập quốc tế.
Câu 40: Bài học về dựa vào dân, phát huy sức mạnh của nhân dân vẫn còn nguyên giá trị và là yếu tố quyết định thắng lợi của sự nghiệp cách mạng Việt Nam trong giai đoạn hiện nay vì
A. nhân dân là lực lượng đông đảo nhất.
B. nhân dân có nhiều kinh nghiệm.
C. sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân; sức mạnh của nhân dân là vô địch.
D. nhân dân dễ bị vận động.