Trắc nghiệm phong trào công nhân và nông dân Việt Nam ôn thi Đại học 2025 là một trong những tài liệu chuyên đề quan trọng thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Phong trào công nhân và nông dân là hai lực lượng xã hội chủ chốt trong lịch sử cách mạng Việt Nam, đặc biệt từ sau khi chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào nước ta và Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930. Dạng bài trắc nghiệm về phong trào công nhân – nông dân giúp học sinh nắm vững:
-
Phong trào công nhân Việt Nam đầu thế kỷ XX: từ tự phát đến tự giác, tiêu biểu như các cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925), công nhân Hải Phòng, Nam Định…
-
Vai trò của giai cấp nông dân trong các cuộc khởi nghĩa Cần Vương, Yên Thế, và đặc biệt là trong phong trào Xô Viết Nghệ – Tĩnh (1930–1931).
-
Sự phát triển của các phong trào này trong các giai đoạn 1936–1939, 1939–1945, và trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, thể hiện qua các cao trào cách mạng, chiến tranh du kích, nổi dậy giành chính quyền.
-
Sự kết hợp giữa công – nông và vai trò lãnh đạo của Đảng, tạo thành liên minh công – nông vững chắc, là nền tảng cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Dạng trắc nghiệm này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích vai trò giai cấp – so sánh các giai đoạn phong trào – đánh giá ý nghĩa lịch sử và thực tiễn, từ đó làm tốt các câu hỏi lý thuyết và vận dụng cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025 môn Lịch sử.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện ngay với bộ đề trắc nghiệm chuyên sâu này để hiểu rõ vai trò to lớn của công – nông trong sự nghiệp cách mạng dân tộc Việt Nam!
Trắc nghiệm phong trào công nhân và nông dân Việt Nam ôn thi Đại học 2025
Câu 1: Trước khi thực dân Pháp xâm lược, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội phong kiến Việt Nam là gì?
A. Giữa nông dân với giai cấp tư sản.
B. Giữa nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Giữa thợ thủ công với chủ xưởng.
D. Giữa vua quan với các thế lực ngoại xâm.
Câu 2: Hình thức đấu tranh chủ yếu của nông dân Việt Nam dưới thời phong kiến là gì?
A. Bãi công, đòi tăng lương.
B. Nổi dậy khởi nghĩa vũ trang, chống lại sưu cao thuế nặng, áp bức bóc lột.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Bất hợp tác.
Câu 3: Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam là
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
B. Khởi nghĩa Lý Bí.
C. Phong trào nông dân Tây Sơn.
D. Khởi nghĩa Lam Sơn.
Câu 4: Mục tiêu chính của phong trào nông dân Tây Sơn ban đầu là gì?
A. Chống quân xâm lược Mãn Thanh.
B. Chống lại sự áp bức, bóc lột của chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong, khẩu hiệu “lấy của người giàu chia cho người nghèo”.
C. Lật đổ triều đình Lê – Trịnh.
D. Thống nhất đất nước.
Câu 5: Dưới thời Pháp thuộc, đời sống của nông dân Việt Nam trở nên cùng cực hơn do chính sách nào của thực dân Pháp?
A. Phát triển công nghiệp nhẹ.
B. Cướp đoạt ruộng đất, tăng cường các loại thuế, phu phen tạp dịch.
C. Khuyến khích phát triển nông nghiệp.
D. Xóa bỏ chế độ địa chủ phong kiến.
Câu 6: Phong trào Cần Vương (1885-1896) có sự tham gia đông đảo của lực lượng nào?
A. Chỉ có sĩ phu yêu nước.
B. Đông đảo nông dân và các tầng lớp nhân dân khác dưới sự lãnh đạo của các sĩ phu, văn thân yêu nước.
C. Chỉ có công nhân.
D. Chỉ có binh lính triều đình.
Câu 7: Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo có lực lượng tham gia chủ yếu là
A. công nhân mỏ.
B. nông dân bị mất đất, muốn bảo vệ cuộc sống tự do.
C. trí thức tiểu tư sản.
D. binh lính yêu nước.
Câu 8: Phong trào chống thuế ở Trung Kỳ năm 1908 có lực lượng tham gia chủ yếu là
A. công nhân.
B. nông dân.
C. học sinh, sinh viên.
D. tư sản dân tộc.
Câu 9: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930), giai cấp nông dân được xác định là
A. lực lượng lãnh đạo cách mạng.
B. lực lượng đông đảo và là đồng minh tin cậy của giai cấp công nhân.
C. lực lượng cần phải đánh đổ.
D. không có vai trò gì trong cách mạng.
Câu 10: Trong phong trào cách mạng 1930-1931 mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt, tạo nên sức mạnh của phong trào?
A. Liên minh công – nông.
B. Chỉ có công nhân.
C. Chỉ có nông dân.
D. Trí thức tiểu tư sản.
Câu 11: Chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh đã thực hiện những chính sách gì mang lại lợi ích thiết thực cho nông dân?
A. Chia lại ruộng đất công.
B. Giảm tô, xóa nợ.
C. Bãi bỏ các thứ thuế vô lý.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 12: Trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939, nông dân đã tham gia vào các hình thức đấu tranh nào?
A. Chỉ khởi nghĩa vũ trang.
B. Mít tinh, biểu tình đòi quyền dân sinh, dân chủ, chống sưu cao thuế nặng.
C. Chỉ đấu tranh nghị trường.
D. Bất hợp tác hoàn toàn.
Câu 13: Nạn đói khủng khiếp năm Ất Dậu (cuối 1944 – đầu 1945) đã làm trầm trọng thêm đời sống của ai ở nông thôn Việt Nam?
A. Chỉ địa chủ.
B. Nông dân, đặc biệt là nông dân nghèo.
C. Chỉ phú nông.
D. Công nhân.
Câu 14: Phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” trước Cách mạng tháng Tám là một hình thức đấu tranh của
A. chỉ công nhân.
B. đông đảo nông dân và các tầng lớp nhân dân khác dưới sự lãnh đạo của Mặt trận Việt Minh.
C. chỉ trí thức.
D. chỉ binh lính.
Câu 15: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, lực lượng nông dân đóng vai trò như thế nào?
A. Chỉ là lực lượng dự bị.
B. Là lực lượng hùng hậu, nòng cốt của khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị, góp phần quyết định vào thắng lợi.
C. Chỉ tham gia ở nông thôn.
D. Không có vai trò đáng kể.
Câu 16: Sau Cách mạng tháng Tám, một trong những nhiệm vụ cấp bách của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là giải quyết vấn đề gì liên quan trực tiếp đến nông dân?
A. Phát triển công nghiệp.
B. Nạn đói và nạn dốt.
C. Xây dựng quân đội.
D. Mở rộng ngoại giao.
Câu 17: Chính sách cải cách ruộng đất được thực hiện ở miền Bắc sau năm 1954 nhằm mục đích chính là gì?
A. Phát triển kinh tế thị trường.
B. Xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất phong kiến, thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”, giải phóng sức sản xuất ở nông thôn.
C. Tập thể hóa toàn bộ nông nghiệp.
D. Khuyến khích địa chủ phát triển sản xuất.
Câu 18: Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, nông dân miền Bắc vừa sản xuất, vừa chiến đấu, đóng góp sức người, sức của cho tiền tuyến, thể hiện vai trò là
A. lực lượng lãnh đạo.
B. hậu phương vững chắc, là một trong những nhân tố quyết định thắng lợi.
C. lực lượng không quan trọng.
D. chỉ tập trung vào sản xuất.
Câu 19: Ở miền Nam trong kháng chiến chống Mĩ, nông dân là lực lượng chủ yếu tham gia vào các hình thức đấu tranh nào?
A. Chỉ đấu tranh chính trị.
B. Chỉ đấu tranh vũ trang.
C. Cả đấu tranh chính trị, đấu tranh vũ trang (du kích chiến tranh), chống “bình định”, phá “Ấp chiến lược”.
D. Chỉ đấu tranh kinh tế.
Câu 20: “Khoán 100” (Chỉ thị 100-CT/TW năm 1981) là một bước đột phá trong việc đổi mới cơ chế quản lý nông nghiệp, trao quyền tự chủ lớn hơn cho
A. các hợp tác xã.
B. nhóm hộ và người lao động nông nghiệp.
C. các nông trường quốc doanh.
D. các doanh nghiệp tư nhân.
Câu 21: “Khoán 10” (Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị năm 1988) đã tạo ra sự thay đổi căn bản nào trong quan hệ sản xuất ở nông thôn?
A. Xóa bỏ hoàn toàn hợp tác xã.
B. Giao ruộng đất ổn định, lâu dài cho hộ nông dân tự chủ sản xuất, kinh doanh.
C. Tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước.
D. Khuyến khích thành lập các trang trại lớn.
Câu 22: Chương trình “Xây dựng nông thôn mới” hiện nay nhằm mục tiêu gì đối với nông dân và nông thôn?
A. Chỉ phát triển nông nghiệp.
B. Nâng cao toàn diện đời sống vật chất và tinh thần của nông dân, xây dựng nông thôn văn minh, hiện đại.
C. Chỉ xây dựng cơ sở hạ tầng.
D. Chỉ xóa đói giảm nghèo.
Câu 23: “Tam nông” (nông nghiệp, nông dân, nông thôn) luôn được Đảng và Nhà nước ta coi là vấn đề
A. không quan trọng.
B. chiến lược, có ý nghĩa quyết định đến sự ổn định và phát triển bền vững của đất nước.
C. chỉ mang tính tạm thời.
D. chỉ liên quan đến kinh tế.
Câu 24: Trong lịch sử, các cuộc khởi nghĩa nông dân thường thất bại do nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Thiếu sự ủng hộ của các tầng lớp khác.
B. Thiếu một đường lối lãnh đạo đúng đắn, khoa học; mang tính tự phát, cục bộ; dễ bị chia rẽ, đàn áp.
C. Vũ khí thô sơ.
D. Không có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 25: Vai trò của nông dân trong việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới của Tổ quốc là gì?
A. Không có vai trò gì.
B. Là lực lượng tại chỗ quan trọng, “tai mắt” của cách mạng, tham gia xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân.
C. Chỉ cung cấp lương thực.
D. Chỉ tham gia khi có chiến tranh.
Câu 26: Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời gắn liền với sự kiện nào?
A. Triều Nguyễn thành lập.
B. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX).
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
Câu 27: Đặc điểm nổi bật của giai cấp công nhân Việt Nam khi mới ra đời là gì?
A. Số lượng đông đảo, trình độ tay nghề cao.
B. Số lượng còn ít, chủ yếu xuất thân từ nông dân, chịu ba tầng áp bức bóc lột (đế quốc, phong kiến, tư sản bản xứ).
C. Có ý thức giai cấp rõ rệt ngay từ đầu.
D. Được tổ chức chặt chẽ trong các công đoàn.
Câu 28: Hình thức đấu tranh ban đầu của công nhân Việt Nam chủ yếu là gì?
A. Khởi nghĩa vũ trang.
B. Đòi quyền lợi kinh tế tự phát (đòi tăng lương, giảm giờ làm, cải thiện điều kiện lao động), bãi công, lãn công.
C. Đấu tranh chính trị có tổ chức.
D. Thành lập chính đảng riêng.
Câu 29: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ “tự phát” sang “tự giác”?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gòn) tháng 8/1925.
B. Sự ra đời của Công hội Đỏ.
C. Phong trào “vô sản hóa”.
D. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 30: Tổ chức Công hội Đỏ, tiền thân của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ngày nay, được thành lập vào năm nào?
A. 1925.
B. 1929.
C. 1930.
D. 1936.
Câu 31: Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động có tác dụng quan trọng như thế nào đối với phong trào công nhân?
A. Nâng cao đời sống vật chất cho công nhân.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào công nhân, thúc đẩy sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.
C. Thành lập các tổ chức công đoàn lớn.
D. Chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang.
Câu 32: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930), vai trò của giai cấp công nhân được xác định là
A. lực lượng đông đảo nhất.
B. lực lượng lãnh đạo cách mạng.
C. đồng minh của nông dân.
D. lực lượng cần được giải phóng.
Câu 33: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, giai cấp công nhân đã thể hiện vai trò lãnh đạo thông qua
A. chỉ các cuộc bãi công đòi quyền lợi kinh tế.
B. các cuộc bãi công, biểu tình chính trị, sát cánh cùng nông dân đấu tranh, đặc biệt là trong Xô viết Nghệ – Tĩnh.
C. chỉ việc thành lập các đội tự vệ đỏ.
D. chỉ việc tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 34: Trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939, công nhân đã tham gia vào các hình thức đấu tranh nào?
A. Chỉ khởi nghĩa vũ trang.
B. Bãi công, mít tinh, biểu tình đòi quyền dân sinh, dân chủ, tham gia vào các cuộc vận động Đông Dương Đại hội.
C. Chỉ đấu tranh nghị trường.
D. Hoàn toàn không tham gia.
Câu 35: Dưới thời Pháp thuộc, nơi tập trung đông đảo công nhân Việt Nam nhất là ở các
A. vùng nông thôn.
B. thành phố lớn, khu mỏ, đồn điền.
C. vùng núi cao.
D. hải đảo.
Câu 36: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, giai cấp công nhân ở các đô thị đóng vai trò gì?
A. Chỉ là lực lượng hậu thuẫn.
B. Là lực lượng xung kích, nòng cốt trong các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở thành thị.
C. Chỉ tham gia phá hoại nhà máy.
D. Không có vai trò đáng kể.
Câu 37: Sau Cách mạng tháng Tám, giai cấp công nhân trở thành
A. giai cấp bị trị.
B. giai cấp lãnh đạo cách mạng cùng với Đảng của mình, là lực lượng nòng cốt trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. giai cấp không còn tồn tại.
D. giai cấp phụ thuộc vào tư sản.
Câu 38: Trong kháng chiến chống Pháp, công nhân ở các vùng tự do và căn cứ địa đã có những đóng góp gì?
A. Chỉ tham gia chiến đấu.
B. Vừa sản xuất vũ khí, quân trang quân dụng, vừa tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
C. Chỉ di tản về nông thôn.
D. Không có đóng góp gì.
Câu 39: Ở miền Nam trong kháng chiến chống Mĩ, phong trào đấu tranh của công nhân ở các đô thị có ý nghĩa như thế nào?
A. Không có ý nghĩa gì.
B. Là một bộ phận quan trọng của phong trào đấu tranh chính trị, làm suy yếu hậu phương của địch, góp phần vào thắng lợi chung.
C. Chỉ mang tính tự phát, đòi quyền lợi kinh tế.
D. Gây cản trở cho các cuộc tiến công quân sự.
Câu 40: Trong công cuộc Đổi mới, giai cấp công nhân Việt Nam có vai trò gì?
A. Chỉ là người lao động làm thuê.
B. Là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam, là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Vai trò ngày càng suy giảm.
D. Chỉ tập trung ở các doanh nghiệp nhà nước.
Câu 41: Liên minh công – nông là nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc được Đảng ta xác định từ khi nào?
A. Trong phong trào Cần Vương.
B. Ngay từ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930).
C. Sau Cách mạng tháng Tám.
D. Trong thời kỳ Đổi mới.
Câu 42: Sức mạnh của khối liên minh công – nông được thể hiện rõ nét nhất trong phong trào cách mạng nào trước năm 1945?
A. Phong trào Đông Du.
B. Phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh (1930-1931).
C. Phong trào Duy Tân.
D. Khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 43: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự phối hợp giữa công nhân ở thành thị và nông dân ở nông thôn đã
A. không diễn ra.
B. tạo nên sức mạnh tổng hợp, làm tê liệt bộ máy cai trị của địch, góp phần vào thắng lợi nhanh chóng.
C. chỉ mang tính hình thức.
D. gây ra mâu thuẫn nội bộ.
Câu 44: Trong kháng chiến chống Pháp, khối liên minh công – nông là cơ sở để xây dựng
A. chỉ các đơn vị bộ đội chủ lực.
B. hậu phương kháng chiến vững mạnh, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
C. chỉ các tổ chức công đoàn.
D. chỉ các hợp tác xã nông nghiệp.
Câu 45: Ở miền Bắc sau năm 1954, việc củng cố và tăng cường khối liên minh công – nông là một nhiệm vụ quan trọng nhằm
A. chỉ chuẩn bị cho chiến tranh.
B. xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, làm hậu phương cho cách mạng miền Nam.
C. chỉ phát triển công nghiệp.
D. chỉ phát triển nông nghiệp.
Câu 46: Trong kháng chiến chống Mĩ, sự chi viện của nông dân miền Bắc (thóc gạo, thực phẩm) và công nhân miền Bắc (vũ khí, hàng hóa) cho tiền tuyến miền Nam thể hiện
A. sự ép buộc của nhà nước.
B. sức mạnh của khối liên minh công – nông và tinh thần “cả nước một lòng” vì sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
C. sự yếu kém của kinh tế miền Bắc.
D. sự phụ thuộc của miền Nam vào miền Bắc.
Câu 47: Hiện nay, trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, khối liên minh công – nông – trí thức tiếp tục đóng vai trò là
A. không còn quan trọng.
B. nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, động lực chủ yếu của sự phát triển kinh tế – xã hội.
C. chỉ quan trọng trong nông nghiệp.
D. chỉ quan trọng trong công nghiệp.
Câu 48: Mối quan hệ giữa phong trào công nhân và phong trào nông dân trong lịch sử cách mạng Việt Nam là mối quan hệ
A. đối đầu, mâu thuẫn.
B. gắn bó mật thiết, hỗ trợ lẫn nhau, cùng chung mục tiêu đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. không liên quan gì đến nhau.
D. chỉ mang tính nhất thời.
Câu 49: Thắng lợi của các cuộc cách mạng và kháng chiến ở Việt Nam là thắng lợi của
A. chỉ giai cấp công nhân.
B. chỉ giai cấp nông dân.
C. khối đại đoàn kết toàn dân tộc mà nòng cốt là liên minh công – nông – trí thức.
D. chỉ lực lượng vũ trang.
Câu 50: Bài học về xây dựng và củng cố khối liên minh công – nông vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay vì
A. đó là cơ sở xã hội vững chắc nhất của Đảng và Nhà nước, là nguồn sức mạnh để thực hiện các mục tiêu cách mạng.
B. công nhân và nông dân vẫn là lực lượng lạc hậu nhất.
C. chỉ có công nhân và nông dân mới yêu nước.
D. không còn tầng lớp nào khác trong xã hội.
Câu 51: Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào nông dân thời phong kiến và phong trào nông dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là gì?
A. Quy mô.
B. Mục tiêu đấu tranh, tính tổ chức và sự lãnh đạo (phong trào nông dân thời phong kiến thường mang tính tự phát, cục bộ, thiếu đường lối rõ ràng).
C. Hình thức đấu tranh.
D. Lực lượng tham gia.
Câu 52: Phong trào công nhân Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của phong trào cách mạng nào trên thế giới?
A. Cách mạng tư sản Pháp.
B. Cách mạng tháng Mười Nga và phong trào cộng sản, công nhân quốc tế.
C. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ.
Câu 53: Giai đoạn nào đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam, trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng?
A. Cuối thế kỷ XIX.
B. Đầu thế kỷ XX.
C. Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
D. Sau năm 1945.
Câu 54: “Đấu tranh kinh tế” và “đấu tranh chính trị” của giai cấp công nhân có mối quan hệ như thế nào?
A. Hoàn toàn tách rời nhau.
B. Gắn bó chặt chẽ, đấu tranh kinh tế là bước đầu, tạo tiền đề cho đấu tranh chính trị; đấu tranh chính trị nâng cao ý thức và mục tiêu của đấu tranh kinh tế.
C. Chỉ có đấu tranh kinh tế là quan trọng.
D. Chỉ có đấu tranh chính trị là quan trọng.
Câu 55: Sự kiện nào thể hiện rõ nhất sự liên kết giữa phong trào công nhân và phong trào nông dân trong cao trào 1930-1931?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.
B. Các cuộc biểu tình, bãi công của công nhân Vinh – Bến Thủy hưởng ứng và phối hợp với các cuộc đấu tranh của nông dân Nghệ An, Hà Tĩnh.
C. Sự ra đời của Công hội Đỏ.
D. Việc thành lập các đội tự vệ đỏ.
Câu 56: Trong thời kỳ Đổi mới, yêu cầu đặt ra đối với giai cấp công nhân Việt Nam là gì?
A. Chỉ cần có số lượng đông.
B. Nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật, ý thức tổ chức kỷ luật, giữ vững vai trò tiên phong trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Chỉ tập trung vào đấu tranh đòi quyền lợi.
D. Không cần thay đổi gì.
Câu 57: “Ly nông bất ly hương” là một xu hướng mới trong đời sống của một bộ phận nông dân Việt Nam hiện nay, phản ánh điều gì?
A. Nông dân hoàn toàn từ bỏ nông nghiệp.
B. Nông dân chuyển đổi sang các ngành nghề phi nông nghiệp ngay tại địa phương hoặc kết hợp nông nghiệp với các ngành nghề khác.
C. Nông dân di cư hoàn toàn ra thành thị.
D. Nông nghiệp không còn vai trò gì.
Câu 58: Việc hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất đã tác động như thế nào đến cơ cấu giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Làm giảm số lượng công nhân.
B. Làm tăng nhanh số lượng công nhân, đa dạng hóa thành phần và trình độ.
C. Không có tác động gì.
D. Chỉ thu hút lao động nông thôn.
Câu 59: Thách thức lớn nhất đối với giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và biến đổi khí hậu là gì?
A. Thiếu đất sản xuất.
B. Năng suất lao động thấp.
C. Sự cạnh tranh của nông sản nhập khẩu, tác động của thiên tai, dịch bệnh.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 60: Vai trò của tổ chức Công đoàn Việt Nam trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của giai cấp công nhân và người lao động được thể hiện như thế nào?
A. Chỉ tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao.
B. Đại diện cho người lao động trong quan hệ lao động, tham gia xây dựng chính sách, pháp luật, giám sát việc thực hiện và giải quyết tranh chấp lao động.
C. Chỉ hoạt động trong các doanh nghiệp nhà nước.
D. Không có vai trò gì đáng kể.
Câu 61: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, liên minh công – nông là
A. một sách lược tạm thời.
B. nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, là cơ sở vững chắc của nhà nước cách mạng.
C. chỉ quan trọng trong cách mạng giải phóng dân tộc.
D. không cần thiết trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 62: Hồ Chí Minh đánh giá như thế nào về vai trò của giai cấp nông dân trong cách mạng Việt Nam?
A. Là lực lượng lãnh đạo.
B. Là lực lượng đông đảo nhất, có tinh thần cách mạng cao, là đồng minh tự nhiên và tin cậy của giai cấp công nhân.
C. Là lực lượng bảo thủ, lạc hậu.
D. Không có vai trò gì.
Câu 63: Theo Hồ Chí Minh, muốn giải phóng giai cấp nông dân một cách triệt để thì phải
A. chỉ chia ruộng đất cho họ.
B. tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc, lật đổ ách thống trị của đế quốc và phong kiến, đưa nông dân lên địa vị người làm chủ.
C. chỉ phát triển nông nghiệp.
D. chỉ dựa vào sự giúp đỡ của công nhân.
Câu 64: Hồ Chí Minh nhấn mạnh việc xây dựng Đảng của giai cấp công nhân phải
A. chỉ bao gồm công nhân.
B. thu hút những phần tử ưu tú của các giai cấp, tầng lớp khác, đặc biệt là nông dân và trí thức, trên cơ sở lập trường của giai cấp công nhân.
C. tách rời khỏi quần chúng.
D. chỉ tập trung vào lý luận.
Câu 65: Trong Di chúc, Hồ Chí Minh căn dặn Đảng phải quan tâm đến đời sống của ai là chủ yếu?
A. Công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
B. Chỉ cán bộ, đảng viên.
C. Chỉ trí thức.
D. Chỉ quân đội.
Câu 66: Sự khác biệt cơ bản trong đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam dưới thời Pháp thuộc so với thời phong kiến là gì?
A. Đời sống được cải thiện hơn.
B. Chịu thêm ách áp bức, bóc lột của chủ nghĩa tư bản thực dân, bên cạnh sự áp bức của phong kiến.
C. Có nhiều quyền tự do dân chủ hơn.
D. Không có sự khác biệt.
Câu 67: “Điền chủ phong kiến” và “tư sản mại bản” là những đối tượng cần đánh đổ được xác định trong văn kiện nào, phản ánh mâu thuẫn với nông dân và một phần công nhân?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Tuyên ngôn Độc lập.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
D. Hiến pháp 1946.
Câu 68: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra khẩu hiệu “Người cày có ruộng” đã đáp ứng nguyện vọng thiết tha của lực lượng nào?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Trí thức.
D. Tư sản.
Câu 69: Trong các cuộc kháng chiến, vùng nông thôn tự do và căn cứ địa cách mạng là nơi
A. chỉ có nông dân sinh sống.
B. có sự gắn bó chặt chẽ giữa công nhân (trong các xưởng vũ khí, cơ sở sản xuất) và nông dân, tạo nên hậu phương vững chắc.
C. chỉ có hoạt động quân sự.
D. không có vai trò gì đối với công nhân.
Câu 70: “Công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn” là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta, nhằm mục đích gì đối với nông dân?
A. Chuyển toàn bộ nông dân ra thành thị.
B. Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất nông nghiệp; cải thiện đời sống nông dân; thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và nông thôn.
C. Xóa bỏ hoàn toàn nông nghiệp.
D. Chỉ tập trung vào các trang trại lớn.
Câu 71: Phong trào “Ba sẵn sàng” của thanh niên miền Bắc và phong trào “Năm xung phong” của thanh niên miền Nam có sự tham gia đông đảo của thanh niên xuất thân từ
A. chỉ thành thị.
B. chỉ công nhân.
C. chỉ nông dân.
D. cả công nhân, nông dân và các tầng lớp khác.
Câu 72: Sự kiện nào sau đây KHÔNG phải là một cuộc đấu tranh tiêu biểu của giai cấp công nhân Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời?
A. Bãi công của công nhân Ba Son (1925).
B. Bãi công của công nhân đồn điền cao su Phú Riềng (1930).
C. Các cuộc bãi công của công nhân dệt Nam Định.
D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 73: Trong thời kỳ Đổi mới, việc phát triển các làng nghề truyền thống có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống nông dân?
A. Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
C. Không có ý nghĩa gì.
D. Chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp lớn.
Câu 74: Vai trò của nông dân trong việc bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu hiện nay là gì?
A. Chỉ là nạn nhân.
B. Vừa là đối tượng bị ảnh hưởng, vừa là lực lượng quan trọng trong việc áp dụng các biện pháp sản xuất bền vững, bảo vệ tài nguyên.
C. Không có vai trò gì.
D. Chỉ gây ô nhiễm.
Câu 75: “Công nhân tri thức” là một bộ phận ngày càng quan trọng của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay, phản ánh xu hướng nào?
A. Sự suy giảm của giai cấp công nhân.
B. Sự phát triển của kinh tế tri thức và yêu cầu nâng cao trình độ của người lao động.
C. Sự tách rời giữa lao động chân tay và lao động trí óc.
D. Sự lỗi thời của giai cấp công nhân truyền thống.
Câu 76: Chính sách “dồn điền đổi thửa” trong nông nghiệp nhằm mục đích gì?
A. Thu hồi đất của nông dân.
B. Tạo điều kiện cho việc cơ giới hóa, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, phát triển sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
C. Chia nhỏ ruộng đất.
D. Khuyến khích sản xuất tự cung tự cấp.
Câu 77: Sự hình thành các tổ hợp tác, hợp tác xã kiểu mới trong nông nghiệp hiện nay dựa trên nguyên tắc nào?
A. Bắt buộc, mệnh lệnh hành chính.
B. Tự nguyện, dân chủ, cùng có lợi.
C. Chỉ do nhà nước quản lý.
D. Chỉ dành cho các hộ nghèo.
Câu 78: Thách thức về việc làm và đời sống của một bộ phận công nhân trong các khu công nghiệp hiện nay là gì?
A. Thu nhập cao, ổn định.
B. Điều kiện làm việc, nhà ở, dịch vụ xã hội còn nhiều khó khăn; nguy cơ mất việc làm do tự động hóa.
C. Không có thách thức gì.
D. Chỉ thiếu việc làm.
Câu 79: Vai trò của nông dân trong việc giữ gìn an ninh lương thực quốc gia là
A. không còn quan trọng.
B. vô cùng quan trọng, là lực lượng trực tiếp sản xuất ra lúa gạo và các nông sản thiết yếu.
C. chỉ mang tính hình thức.
D. đã được thay thế bởi nhập khẩu.
Câu 80: “Cách mạng xanh” và “Cách mạng trắng” trong nông nghiệp Việt Nam nhằm mục tiêu chủ yếu là
A. chỉ bảo vệ môi trường.
B. tăng năng suất, sản lượng cây trồng (lúa gạo) và chăn nuôi (sữa), đảm bảo an ninh lương thực và dinh dưỡng.
C. chỉ xuất khẩu nông sản.
D. chỉ phát triển nông nghiệp hữu cơ.
Câu 81: So sánh mục tiêu đấu tranh của nông dân trong phong trào Tây Sơn và nông dân trong Xô viết Nghệ – Tĩnh, điểm khác biệt cơ bản là gì?
A. Tây Sơn chỉ chống phong kiến, Xô viết Nghệ – Tĩnh chỉ chống đế quốc.
B. Tây Sơn ban đầu chủ yếu chống áp bức phong kiến, sau đó phát triển thành phong trào dân tộc; Xô viết Nghệ – Tĩnh là phong trào đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, có mục tiêu chính trị rõ ràng hơn, hướng tới lật đổ cả đế quốc và phong kiến.
C. Cả hai đều không có mục tiêu rõ ràng.
D. Xô viết Nghệ – Tĩnh chỉ đòi quyền lợi kinh tế.
Câu 82: Điểm tương đồng trong vai trò của giai cấp công nhân trong Cách mạng tháng Tám và trong công cuộc Đổi mới là gì?
A. Đều là lực lượng đông đảo nhất.
B. Đều là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản, đóng vai trò nòng cốt trong các giai đoạn lịch sử quan trọng.
C. Đều chỉ tập trung vào đấu tranh kinh tế.
D. Đều không có vai trò gì đáng kể.
Câu 83: Sự chuyển biến từ đấu tranh tự phát sang tự giác của phong trào công nhân Việt Nam có mối liên hệ như thế nào với sự truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá đã soi đường, nâng cao ý thức chính trị và mục tiêu đấu tranh cho giai cấp công nhân.
B. Không có mối liên hệ nào.
C. Phong trào công nhân tự giác trước khi có chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin cản trở sự phát triển của phong trào.
Câu 84: So sánh khẩu hiệu “Người cày có ruộng” trong cải cách ruộng đất ở miền Bắc và khẩu hiệu “Độc lập dân tộc và người cày có ruộng” trong Cương lĩnh của Đảng, điểm chung là gì?
A. Đều thể hiện sự quan tâm đến lợi ích thiết thân của nông dân, coi nông dân là lực lượng quan trọng của cách mạng.
B. Đều chỉ tập trung vào vấn đề ruộng đất.
C. Đều không có ý nghĩa thực tiễn.
D. Đều do nông dân tự đề ra.
Câu 85: Thách thức chung đối với cả công nhân và nông dân Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?
A. Không có thách thức gì.
B. Nguy cơ mất việc làm do tự động hóa, yêu cầu nâng cao trình độ, kỹ năng để thích ứng với sự thay đổi của thị trường lao động và công nghệ.
C. Chỉ thiếu vốn sản xuất.
D. Chỉ bị cạnh tranh bởi lao động nước ngoài.
Câu 86: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định liên minh công – nông – trí thức là nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc có ý nghĩa như thế nào trong việc phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước?
A. Chỉ củng cố vai trò của công nhân.
B. Quy tụ và phát huy được sức mạnh của các lực lượng cơ bản, chủ yếu nhất trong xã hội để thực hiện các nhiệm vụ cách mạng.
C. Coi nhẹ vai trò của các tầng lớp khác.
D. Chỉ mang tính hình thức.
Câu 87: So sánh phong trào nông dân Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, điểm khác biệt về tính chất giai cấp của lãnh đạo là gì?
A. Cần Vương do nông dân lãnh đạo, Yên Thế do sĩ phu lãnh đạo.
B. Cần Vương chủ yếu do các sĩ phu, văn thân yêu nước lãnh đạo; Yên Thế do một thủ lĩnh nông dân (Hoàng Hoa Thám) lãnh đạo.
C. Cả hai đều do công nhân lãnh đạo.
D. Không có sự khác biệt.
Câu 88: Sự tham gia của công nhân và nông dân vào các lực lượng vũ trang cách mạng (như Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân, Quân Giải phóng miền Nam) thể hiện
A. sự ép buộc của Đảng.
B. tinh thần yêu nước, ý thức giác ngộ cách mạng và vai trò nòng cốt của họ trong đấu tranh vũ trang.
C. sự thiếu thốn lực lượng của cách mạng.
D. họ không có vai trò gì trong sản xuất.
Câu 89: “Điện, đường, trường, trạm” là những yếu tố cơ sở hạ tầng quan trọng, việc xây dựng và phát triển chúng có tác động như thế nào đến đời sống của cả công nhân và nông dân?
A. Cải thiện điều kiện sản xuất, sinh hoạt, giao lưu văn hóa, y tế, giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
B. Chỉ có lợi cho công nhân.
C. Chỉ có lợi cho nông dân.
D. Không có tác động gì đáng kể.
Câu 90: Chính sách “tam nông” của Đảng và Nhà nước ta hiện nay nhằm giải quyết một cách toàn diện các vấn đề liên quan đến
A. chỉ nông nghiệp.
B. chỉ nông dân.
C. chỉ nông thôn.
D. cả nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
Câu 91: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới đặt ra yêu cầu gì đối với cả công nhân và nông dân?
A. Nông dân cần được đào tạo lại để chuyển đổi nghề nghiệp; công nhân cần nâng cao trình độ để đáp ứng yêu cầu của các ngành nghề mới.
B. Công nhân trở về nông thôn làm nông nghiệp.
C. Nông dân không cần thay đổi gì.
D. Chỉ cần thu hút lao động nước ngoài.
Câu 92: So sánh vai trò của người nông dân trong việc cung cấp lương thực cho các cuộc kháng chiến và vai trò của họ trong đảm bảo an ninh lương thực quốc gia hiện nay, điểm chung là gì?
A. Đều là lực lượng chủ yếu, có vai trò quyết định trong việc sản xuất ra lương thực, thực phẩm.
B. Hiện nay nông dân không còn vai trò gì.
C. Trong kháng chiến, nông dân không sản xuất lương thực.
D. Vai trò của họ không có gì thay đổi.
Câu 93: “Công nhân cổ cồn trắng” (white-collar worker) là một bộ phận ngày càng tăng trong giai cấp công nhân Việt Nam, phản ánh sự phát triển của
A. chỉ các ngành công nghiệp nặng.
B. các ngành dịch vụ, công nghệ cao và kinh tế tri thức.
C. chỉ nông nghiệp.
D. sự suy giảm của giai cấp công nhân.
Câu 94: Việc nông dân tham gia vào các hợp tác xã kiểu mới và các chuỗi giá trị nông sản có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh kinh tế thị trường?
A. Làm giảm năng suất lao động.
B. Nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh, tiếp cận thị trường tốt hơn.
C. Khiến nông dân mất quyền tự chủ.
D. Chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.
Câu 95: So sánh điều kiện làm việc của công nhân Việt Nam đầu thế kỷ XX và công nhân hiện nay, điểm khác biệt lớn nhất là gì?
A. Hiện nay công nhân làm việc nhiều giờ hơn.
B. Hiện nay, điều kiện làm việc, chế độ lao động, tiền lương và các quyền lợi khác của công nhân được pháp luật bảo vệ tốt hơn (dù vẫn còn nhiều vấn đề).
C. Công nhân đầu thế kỷ XX có nhiều quyền lợi hơn.
D. Không có sự khác biệt đáng kể.
Câu 96: “Đô thị hóa” là một quá trình tất yếu, tác động đến đời sống của cả nông dân (chuyển đổi đất đai, di cư) và công nhân (tập trung ở các đô thị, khu công nghiệp) như thế nào?
A. Vừa tạo ra cơ hội việc làm, cải thiện đời sống, vừa đặt ra những thách thức về nhà ở, môi trường, dịch vụ xã hội.
B. Chỉ mang lại lợi ích.
C. Chỉ gây ra khó khăn.
D. Không có tác động gì.
Câu 97: Vai trò của nông dân trong việc giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống ở nông thôn là gì?
A. Không có vai trò gì.
B. Là chủ thể trực tiếp bảo tồn, thực hành và truyền bá các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.
C. Chỉ có các nhà nghiên cứu mới làm được.
D. Văn hóa truyền thống không còn quan trọng.
Câu 98: Sự liên kết giữa các doanh nghiệp (nơi tập trung công nhân) và các vùng nguyên liệu nông sản (nơi nông dân sản xuất) có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?
A. Tạo ra chuỗi giá trị bền vững, đảm bảo đầu ra cho nông sản và nguồn cung nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. Gây khó khăn cho cả hai bên.
C. Chỉ có lợi cho doanh nghiệp.
D. Chỉ có lợi cho nông dân.
Câu 99: Thách thức chung về trình độ học vấn và tay nghề đối với cả công nhân và nông dân trong thời đại công nghệ 4.0 là gì?
A. Yêu cầu phải không ngừng học tập, nâng cao trình độ để đáp ứng được những thay đổi nhanh chóng của công nghệ và thị trường lao động.
B. Không cần phải học tập gì thêm.
C. Chỉ cần có kinh nghiệm thực tế.
D. Chỉ công nhân mới cần nâng cao trình độ.
Câu 100: Sức mạnh của khối liên minh công – nông dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam vì
A. đây là hai giai cấp duy nhất trong xã hội.
B. đây là hai lực lượng đông đảo nhất, có tinh thần cách mạng triệt để nhất, đại diện cho lợi ích cơ bản của toàn dân tộc.
C. chỉ có họ mới biết sử dụng vũ khí.
D. họ được sự giúp đỡ của nước ngoài.