Trắc nghiệm diễn biến chiến lược quân sự trong kháng chiến chống Mỹ ôn thi Đại học 2025

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Trắc nghiệm diễn biến chiến lược quân sự trong kháng chiến chống Mỹ ôn thi Đại học 2025 là một trong những tài liệu chuyên sâu không thể thiếu thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Chủ đề diễn biến chiến lược quân sự trong kháng chiến chống Mỹ (1954–1975) là phần kiến thức trọng tâm trong chương trình Lịch sử lớp 12, phản ánh toàn bộ quá trình đấu tranh vừa chính trị, vừa quân sự nhằm giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Dạng bài trắc nghiệm về chiến lược quân sự giúp học sinh nắm chắc:

  • Các chiến lược chiến tranh của Mỹ: từ “Chiến tranh đặc biệt” (1961–1965) đến “Chiến tranh cục bộ” (1965–1968), rồi “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969–1973), mỗi chiến lược đều kèm theo các thủ đoạn và âm mưu thâm độc.

  • Các chiến lược và phản công của cách mạng miền Nam: như Phong trào Đồng Khởi, Chiến thắng Ấp Bắc (1963), Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, Chiến dịch Xuân Hè 1972, và đỉnh cao là Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.

  • Sự phối hợp giữa chính trị – quân sự – ngoại giao, thể hiện qua Hiệp định Paris 1973 và các hoạt động ngoại giao quốc tế nhằm cô lập Mỹ.

Tài liệu này giúp học sinh rèn luyện khả năng phân tích diễn biến, xác định mốc thời gian, đánh giá ý nghĩa từng chiến lược, và so sánh giữa các giai đoạn phản công – tấn công – nổi dậy, từ đó làm tốt các câu hỏi trắc nghiệm ở mức độ vận dụng và vận dụng cao.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện và nắm vững toàn bộ tiến trình đấu tranh quân sự trong kháng chiến chống Mỹ qua bộ đề trắc nghiệm thực chiến này, sẵn sàng chinh phục kỳ thi THPT Quốc gia 2025 môn Lịch sử!

Trắc nghiệm diễn biến chiến lược quân sự trong kháng chiến chống Mỹ ôn thi Đại học 2025

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, Mĩ đã triển khai chiến lược quân sự nào đầu tiên ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh đặc biệt”.
B. “Chiến tranh đơn phương” (hay “Chiến lược Eisenhower”).
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 2: Mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đơn phương” (1954-1960) là gì?
A. Đưa quân Mĩ vào trực tiếp tham chiến.
B. Dùng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm để đàn áp phong trào cách mạng, củng cố ách thống trị thực dân mới.
C. Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
D. “Tìm diệt” và “bình định”.

Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) của nhân dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược quân sự nào của Mĩ?
A. “Chiến tranh cục bộ”.
B. “Chiến tranh đơn phương”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 4: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào?
A. Quân đội Mĩ và quân đồng minh.
B. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Quân đội Sài Gòn và một bộ phận nhỏ quân Mĩ.
D. Lực lượng biệt kích Mĩ.

Câu 5: “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” và là biện pháp chủ yếu của Mĩ trong chiến lược quân sự nào?
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 6: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Tìm diệt” chủ lực ta.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
D. Đưa quân Mĩ vào tham chiến trực tiếp.

Câu 7: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Ấp Bắc (1/1963).
B. Các chiến thắng trong đông – xuân 1964-1965, đặc biệt là Bình Giã.
C. Vạn Tường (8/1965).
D. Đồng Xoài (hè 1965).

Câu 8: Mĩ chính thức đưa quân chiến đấu vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam Việt Nam, bắt đầu chiến lược “Chiến tranh cục bộ” từ thời điểm nào?
A. Sau sự kiện Vịnh Bắc Bộ (8/1964).
B. Nửa đầu năm 1965.
C. Sau Tết Mậu Thân 1968.
D. Đầu năm 1961.

Câu 9: Lực lượng chủ yếu được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam là
A. chỉ quân đội Sài Gòn.
B. quân đội Mĩ, quân các nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. chỉ quân đội Mĩ.
D. cố vấn Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Câu 10: Mục tiêu chính của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là gì?
A. Chỉ “bình định” nông thôn.
B. Nhanh chóng tạo ưu thế về binh lực và hỏa lực để “tìm diệt” bộ đội chủ lực và cơ quan đầu não của ta, giành thắng lợi quân sự quyết định.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc ở quy mô lớn.

Câu 11: Cuộc hành quân “tìm diệt” lớn đầu tiên của quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là cuộc hành quân nào?
A. Gianxơn Xiti.
B. Át-tơn-bo-rơ và Gianxơn Xi-ti (hai cuộc phản công chiến lược mùa khô).
C. Lam Sơn 719.
D. Cedar Falls.
(Lưu ý: Câu này có thể có nhiều cách diễn đạt, nhưng hướng đến các cuộc hành quân lớn trong mùa khô)

Câu 12: Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”, chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân chủ lực Mĩ.
B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. Buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán.
D. Giải phóng một vùng rộng lớn.

Câu 13: Hai cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966 và 1966-1967) của Mĩ và quân Sài Gòn ở miền Nam đã
A. đạt được mục tiêu đề ra.
B. bị quân dân ta đánh bại, Mĩ không thực hiện được mục tiêu “tìm diệt” và “bình định”.
C. buộc ta phải lùi về phòng ngự.
D. làm suy yếu nghiêm trọng lực lượng của ta.

Câu 14: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã giáng một đòn quyết định vào chiến lược quân sự nào của Mĩ?
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 15: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ buộc phải chuyển sang chiến lược quân sự nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh đặc biệt tăng cường”.
B. “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh phá hoại” miền Bắc.
D. “Răn đe tổng lực”.

Câu 16: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là gì?
A. Đưa thêm quân Mĩ vào miền Nam.
B. Rút dần quân Mĩ về nước, tăng cường xây dựng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chủ yếu để tiếp tục chiến tranh, thực hiện “dùng người Việt đánh người Việt” bằng vũ khí Mĩ.
C. Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh.
D. Chỉ tập trung vào “bình định” nông thôn bằng quân đội Sài Gòn.

Câu 17: Thủ đoạn chủ yếu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong việc thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” quy mô lớn bằng quân Mĩ.
B. Tăng cường “bình định” nông thôn bằng các chiến dịch tàn bạo, phá hoại cơ sở cách mạng, mở rộng chiến tranh xâm lược sang Campuchia và Lào.
C. Chỉ tập trung vào ném bom miền Bắc bằng B-52.
D. Đàm phán hòa bình một cách thiện chí với ta.

Câu 18: Việc Mĩ mở rộng chiến tranh sang Campuchia (1970) và Lào (1971) nhằm mục tiêu gì trong khuôn khổ chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Giúp đỡ nhân dân hai nước này.
B. Triệt phá đường chi viện chiến lược của ta từ Bắc vào Nam, cô lập cách mạng miền Nam.
C. Thành lập các chính quyền tay sai mới.
D. Rút ngắn thời gian chiến tranh.

Câu 19: Cuộc hành quân “Lam Sơn 719” (1971) của quân đội Sài Gòn, với sự yểm trợ của Mĩ, nhằm vào khu vực nào của Lào và kết quả ra sao?
A. Cánh đồng Chum, thắng lợi lớn.
B. Đường 9 – Nam Lào, thất bại nặng nề.
C. Xiêng Khoảng, đạt được mục tiêu đề ra.
D. Sầm Nưa, không gặp phải sự kháng cự.

Câu 20: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải có hành động nào để cứu vãn tình thế?
A. Tăng cường quân Mĩ vào miền Nam.
B. Tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh, tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai, đặc biệt là cuộc tập kích bằng B-52.
C. Rút hết cố vấn Mĩ về nước.
D. Chấp nhận thất bại hoàn toàn.

Câu 21: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12 ngày đêm cuối năm 1972) đã đập tan âm mưu nào của Mĩ?
A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
B. Dùng sức mạnh không quân hủy diệt để ép ta phải ký Hiệp định Pari theo những điều khoản có lợi cho Mĩ.
C. Chia cắt lâu dài Việt Nam.
D. Tiêu diệt toàn bộ tiềm lực kinh tế miền Bắc.

Câu 22: Sau Hiệp định Pari năm 1973, Mĩ tiếp tục thực hiện âm mưu gì ở miền Nam Việt Nam?
A. Rút hết quân đội và ngừng hoàn toàn viện trợ.
B. Tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn, chỉ đạo chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định.
C. Thúc đẩy hòa hợp dân tộc.
D. Tôn trọng quyền tự quyết của nhân dân miền Nam.

Câu 23: Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra cuối năm 1974 – đầu năm 1975 với phương châm chỉ đạo chiến lược là gì?
A. Đánh chắc tiến chắc, phòng ngự phản công.
B. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng, đánh bại địch trong thời gian ngắn nhất.
C. Vừa đánh vừa đàm, kéo dài thời gian.
D. Tập trung lực lượng vào một trận quyết chiến duy nhất.

Câu 24: Chiến dịch Tây Nguyên (mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975) đã thể hiện sự sáng tạo nào trong nghệ thuật quân sự của ta?
A. Chỉ sử dụng bộ binh tấn công.
B. Chọn đúng hướng tiến công chủ yếu (Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch sơ hở), nghi binh lừa địch, đánh vào điểm yếu Buôn Ma Thuột.
C. Chỉ dựa vào yếu tố bất ngờ.
D. Tập trung toàn bộ lực lượng vào một điểm.

Câu 25: Việc quân ta nhanh chóng giải phóng Huế – Đà Nẵng sau thắng lợi ở Tây Nguyên đã
A. không có ý nghĩa gì đặc biệt.
B. tạo ra sự tan rã nhanh chóng của quân đội Sài Gòn ở Quân khu I và Quân khu II, mở toang cánh cửa tiến về giải phóng Sài Gòn.
C. buộc Mĩ phải can thiệp trở lại.
D. làm chậm bước tiến của quân ta.

Câu 26: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử đã vận dụng nghệ thuật quân sự nào để giành thắng lợi nhanh chóng?
A. Chỉ đánh du kích.
B. Kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng, bao vây, chia cắt, tiêu diệt và làm tan rã lớn quân địch, thực hiện hiệp đồng binh chủng quy mô lớn.
C. Chỉ bao vây, không tấn công.
D. Chỉ dựa vào không quân.

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến của Mĩ giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” là gì?
A. “Chiến tranh đặc biệt” chủ yếu là cố vấn Mĩ; “Chiến tranh cục bộ” có sự tham chiến trực tiếp của quân đội viễn chinh Mĩ.
B. “Chiến tranh cục bộ” không có cố vấn Mĩ.
C. Cả hai đều có quân viễn chinh Mĩ tham chiến.
D. Không có sự khác biệt.

Câu 28: “Bình định” nông thôn là một mục tiêu xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam, nhưng với mức độ và thủ đoạn
A. không thay đổi.
B. ngày càng leo thang và tàn bạo hơn qua các chiến lược.
C. giảm dần qua các chiến lược.
D. chỉ được thực hiện trong “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 29: Sự thất bại của Mĩ trong các chiến lược chiến tranh ở Việt Nam cho thấy điều gì về sức mạnh quân sự của Mĩ?
A. Quân đội Mĩ không hề mạnh.
B. Dù có ưu thế tuyệt đối về vũ khí, kỹ thuật nhưng không thể khuất phục được một dân tộc có ý chí độc lập, tự cường và đường lối chiến tranh nhân dân đúng đắn.
C. Vũ khí Mĩ không hiện đại.
D. Mĩ không muốn giành thắng lợi.

Câu 30: “Tìm diệt” và “bình định” là hai gọng kìm chủ yếu của Mĩ trong chiến lược quân sự nào?
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 31: Việc Mĩ sử dụng không quân và hải quân đánh phá miền Bắc nhằm mục tiêu chiến lược nào sau đây là chủ yếu?
A. Chỉ phá hoại kinh tế miền Bắc.
B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, uy hiếp tinh thần nhân dân ta, cứu nguy cho chiến trường miền Nam.
C. Xâm chiếm miền Bắc.
D. Thử nghiệm vũ khí mới.

Câu 32: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có điểm gì giống với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, dựa vào quân đội tay sai làm chủ lực.
B. Đều có sự tham chiến trực tiếp của quân Mĩ.
C. Đều nhằm mục tiêu mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Đều được triển khai sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 33: So với “Chiến tranh cục bộ”, chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có điểm gì mới trong việc sử dụng quân đội Sài Gòn?
A. Quân đội Sài Gòn chỉ đóng vai trò phụ.
B. Quân đội Sài Gòn được tăng cường về số lượng, trang bị và được sử dụng như lực lượng xung kích chủ yếu trên chiến trường, kể cả mở rộng chiến tranh sang Campuchia, Lào.
C. Quân đội Sài Gòn không còn được Mĩ viện trợ.
D. Vai trò của quân đội Sài Gòn giảm sút.

Câu 34: Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược quân sự nào?
A. “Chiến tranh cục bộ”.
B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh đặc biệt”.
D. “Chiến tranh đơn phương”.

Câu 35: “Chiến tranh điện tử” là một thủ đoạn được Mĩ tăng cường sử dụng trong giai đoạn nào của cuộc chiến tranh ở Việt Nam?
A. Chỉ trong “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Chỉ trong “Chiến tranh cục bộ”.
C. Đặc biệt trong “Việt Nam hóa chiến tranh” và các cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Chỉ trong giai đoạn cuối chiến tranh.

Câu 36: Mục tiêu của Mĩ khi thực hiện các chiến dịch “phượng hoàng”, “quét và giữ” trong các chiến lược chiến tranh là gì?
A. Chỉ tiêu diệt bộ đội chủ lực.
B. “Bình định” nông thôn, tiêu diệt cơ sở cách mạng, kiểm soát dân chúng.
C. Phá hoại kinh tế miền Bắc.
D. Ngăn chặn đường chi viện.

Câu 37: Sự khác biệt cơ bản về mục tiêu kết thúc chiến tranh của Mĩ trong Hiệp định Giơnevơ (nếu Mĩ tham gia trực tiếp) và Hiệp định Pari là gì?
A. Giơnevơ nhằm chia cắt lâu dài Việt Nam, Pari thì không.
B. Hiệp định Pari là sự thừa nhận thất bại của Mĩ trong việc áp đặt chủ nghĩa thực dân mới, buộc Mĩ phải rút quân; trong khi nếu có một giải pháp kiểu Giơnevơ mà Mĩ mong muốn thì vẫn là duy trì sự chia cắt và chính quyền tay sai.
C. Pari nhằm chia cắt lâu dài Việt Nam, Giơnevơ thì không.
D. Không có sự khác biệt.

Câu 38: Việc Mĩ sử dụng bom Napan, bom bi, chất độc hóa học trong chiến tranh Việt Nam là biểu hiện của
A. sức mạnh quân sự vượt trội.
B. tính chất tàn bạo, hủy diệt của cuộc chiến tranh xâm lược.
C. sự tuân thủ luật pháp quốc tế.
D. sự yếu kém về chiến thuật.

Câu 39: “Chiến tranh tâm lý” là một bộ phận không thể thiếu trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ, nhằm mục đích gì?
A. Chỉ tuyên truyền cho lính Mĩ.
B. Gây hoang mang, chia rẽ trong nội bộ nhân dân ta, làm suy giảm ý chí chiến đấu.
C. Kêu gọi hòa bình.
D. Cung cấp thông tin khách quan.

Câu 40: Sự phá sản hoàn toàn của các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam là minh chứng cho
A. sự yếu kém của quân đội Mĩ.
B. sức mạnh của chiến tranh nhân dân Việt Nam, đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng và ý chí độc lập, tự cường của dân tộc.
C. sự lỗi thời của vũ khí Mĩ.
D. sự can thiệp không hiệu quả của Mĩ.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: