Trắc nghiệm lịch sử Việt Nam sau năm 1975 theo chuyên đề phát triển đất nước ôn thi THPT
Câu 1: Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam trên cả nước là gì?
A. Khôi phục công nghiệp ở miền Bắc.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước tư bản.
D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 2: Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước thống nhất được tiến hành vào năm nào?
A. 1975.
B. 1976.
C. 1977.
D. 1978.
Câu 3: Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam chính thức được thành lập tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI vào tháng năm nào?
A. Tháng 4 năm 1976.
B. Tháng 7 năm 1976.
C. Tháng 12 năm 1976.
D. Tháng 9 năm 1977.
Câu 4: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976) đã đề ra đường lối chung của cách mạng xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn mới là gì?
A. Ưu tiên phát triển nông nghiệp.
B. Tiến hành đồng thời ba cuộc cách mạng: cách mạng về quan hệ sản xuất, cách mạng khoa học – kĩ thuật, cách mạng tư tưởng và văn hóa.
C. Tập trung vào cải cách kinh tế thị trường.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước.
Câu 5: Mục tiêu chủ yếu của Kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1976-1980) là gì?
A. Hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Nam.
B. Khôi phục và phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân, xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa nặng.
D. Đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp.
Câu 6: Trong những năm đầu sau giải phóng, lĩnh vực nào ở miền Nam được ưu tiên cải tạo xã hội chủ nghĩa?
A. Nông nghiệp.
B. Công thương nghiệp tư bản tư doanh.
C. Thủ công nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 7: Khó khăn lớn nhất trong việc thực hiện Kế hoạch 5 năm (1976-1980) là gì?
A. Thiên tai, địch họa.
B. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu.
C. Cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp còn nhiều bất cập, hậu quả chiến tranh nặng nề.
D. Trình độ quản lý của cán bộ còn hạn chế.
Câu 8: Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1977-1979) và biên giới phía Bắc (1979) đã tác động như thế nào đến công cuộc phát triển đất nước?
A. Không có tác động gì đáng kể.
B. Gây thêm những khó khăn to lớn cho kinh tế – xã hội, buộc đất nước phải tập trung nguồn lực cho quốc phòng, an ninh.
C. Thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh hơn.
D. Chỉ ảnh hưởng đến các vùng biên giới.
Câu 9: Hiến pháp năm 1980 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được xây dựng trong bối cảnh nào?
A. Đất nước vừa mới giành độc lập.
B. Đất nước đã thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội theo mô hình kế hoạch hóa tập trung.
C. Công cuộc Đổi mới bắt đầu.
D. Kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra.
Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (3/1982) diễn ra trong bối cảnh đất nước
A. đạt được nhiều thành tựu to lớn trong kinh tế.
B. đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
C. đối mặt với nhiều khó khăn nghiêm trọng về kinh tế – xã hội, khủng hoảng có dấu hiệu xuất hiện.
D. đã hoàn thành công nghiệp hóa.
Câu 11: Đại hội V của Đảng (1982) đã xác định nhiệm vụ trọng tâm của cả nước trong những năm tới là gì?
A. Tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
B. Tập trung phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu; đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa nặng.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 12: Chủ trương “khoán sản phẩm đến nhóm hộ và người lao động” trong nông nghiệp (Chỉ thị 100-CT/TW năm 1981) là một bước đột phá nhằm
A. xóa bỏ hoàn toàn hợp tác xã.
B. giải phóng sức sản xuất, khuyến khích nông dân hăng hái lao động.
C. tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước.
D. chỉ áp dụng cho các vùng khó khăn.
Câu 13: Cuộc Tổng điều chỉnh giá – lương – tiền năm 1985 nhằm mục đích gì?
A. Tăng lương cho cán bộ, công nhân viên.
B. Ổn định giá cả thị trường.
C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, chuyển sang hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa.
D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 14: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển đất nước?
A. Mở đầu công cuộc công nghiệp hóa.
B. Đánh dấu bước ngoặt, mở đầu công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
C. Hoàn thành việc khắc phục khủng hoảng.
D. Đưa Việt Nam hội nhập hoàn toàn.
Câu 15: Nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới kinh tế do Đại hội VI của Đảng (1986) đề ra là gì?
A. Tiếp tục duy trì kinh tế kế hoạch hóa.
B. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
C. Chỉ phát triển kinh tế tư nhân.
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
Câu 16: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI (1986) đề ra nhằm giải quyết những vấn đề cấp bách nào của đất nước?
A. Điện – đường – trường – trạm.
B. Lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
C. Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, nông nghiệp.
D. Khoa học – công nghệ, giáo dục – đào tạo, văn hóa – thông tin.
Câu 17: “Khoán 10” (Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị năm 1988) đã tạo ra sự thay đổi căn bản nào trong quan hệ sản xuất ở nông thôn, thúc đẩy nông nghiệp phát triển?
A. Xóa bỏ hoàn toàn hợp tác xã.
B. Giao quyền sử dụng ruộng đất ổn định, lâu dài cho hộ nông dân, thừa nhận hộ nông dân là đơn vị kinh tế tự chủ.
C. Tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước.
D. Khuyến khích thành lập các trang trại lớn.
Câu 18: Chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển đất nước trong thời kỳ Đổi mới?
A. Khơi dậy tiềm năng, giải phóng sức sản xuất của các thành phần kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển năng động.
B. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế nhà nước.
C. Ưu tiên tuyệt đối cho kinh tế tư nhân.
D. Hạn chế vai trò của kinh tế tập thể.
Câu 19: Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được ban hành lần đầu tiên năm 1987 đã
A. không thu hút được vốn đầu tư.
B. tạo hành lang pháp lý quan trọng cho việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), góp phần phát triển kinh tế.
C. chỉ cho phép các nước xã hội chủ nghĩa đầu tư.
D. gây khó khăn cho các doanh nghiệp trong nước.
Câu 20: Thành tựu nổi bật nhất của Việt Nam trong việc thực hiện ba chương trình kinh tế lớn (1986-1990) là gì?
A. Giải quyết được vấn đề thiếu lương thực, từ một nước thiếu ăn trở thành nước xuất khẩu gạo.
B. Phát triển mạnh mẽ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Kim ngạch xuất khẩu tăng vượt bậc.
D. Hoàn thành cơ bản việc xóa đói giảm nghèo.
Câu 21: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (6/1991) đã thông qua “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội”, có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển đất nước?
A. Chỉ mang tính lý luận.
B. Xác định những định hướng lớn, những quan điểm cơ bản về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, là cơ sở để hoạch định chính sách phát triển.
C. Đã lỗi thời ngay sau khi ban hành.
D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế.
Câu 22: Chủ trương “công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” được Đảng ta chính thức đề ra và coi là nhiệm vụ trung tâm từ Đại hội nào?
A. Đại hội VI.
B. Đại hội VII.
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội IX.
Câu 23: Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2020 được Đại hội VIII (1996) xác định là gì?
A. Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp phát triển.
B. Về cơ bản đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
C. Hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Vượt qua ngưỡng nước có thu nhập trung bình thấp.
Câu 24: Việc Việt Nam gia nhập ASEAN (1995), APEC (1998) và WTO (2007) là những bước tiến quan trọng trong quá trình
A. chỉ cải cách chính trị.
B. chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, tạo điều kiện cho đất nước phát triển.
C. đối đầu với các nước lớn.
D. xây dựng một nền kinh tế đóng.
Câu 25: Chương trình mục tiêu quốc gia “Xóa đói giảm nghèo” được triển khai mạnh mẽ, đạt được những thành tựu quan trọng, góp phần vào sự phát triển nào của đất nước?
A. Chỉ phát triển kinh tế.
B. Phát triển kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
C. Chỉ bảo vệ môi trường.
D. Chỉ phát triển văn hóa.
Câu 26: Trong những năm 2000-2010, kinh tế Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào?
A. Tăng trưởng chậm, lạm phát cao.
B. Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, đời sống nhân dân tiếp tục được cải thiện.
C. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
D. Hoàn toàn phụ thuộc vào nông nghiệp.
Câu 27: “Tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng” là một chủ trương lớn được Đảng ta đề ra từ Đại hội XI (2011), nhằm mục tiêu gì?
A. Tăng nhanh tốc độ tăng trưởng bằng mọi giá.
B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, phát triển bền vững hơn.
C. Chỉ tập trung vào các doanh nghiệp nhà nước.
D. Giảm sự phụ thuộc vào nông nghiệp.
Câu 28: Ba đột phá chiến lược được Đảng ta xác định để thúc đẩy sự phát triển đất nước trong giai đoạn hiện nay bao gồm
A. chỉ thể chế kinh tế.
B. chỉ nguồn nhân lực chất lượng cao.
C. chỉ kết cấu hạ tầng đồng bộ.
D. hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển nhanh nguồn nhân lực (nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao), xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ.
Câu 29: Chương trình “Xây dựng nông thôn mới” nhằm mục tiêu thay đổi diện mạo nông thôn Việt Nam trên các lĩnh vực nào?
A. Chỉ kinh tế.
B. Chỉ văn hóa – xã hội.
C. Chỉ cơ sở hạ tầng.
D. Toàn diện các mặt kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và hệ thống chính trị cơ sở.
Câu 30: “Kinh tế tri thức” là một định hướng phát triển quan trọng của Việt Nam, dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?
A. Tài nguyên thiên nhiên.
B. Lao động giá rẻ.
C. Tri thức, khoa học – công nghệ và đổi mới sáng tạo.
D. Vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 31: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam hiện nay là gì?
A. Thiếu vốn đầu tư.
B. Trình độ công nghệ còn thấp.
C. Tác động của biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
D. Cả ba yếu tố trên và những vấn đề nội tại của nền kinh tế, chất lượng tăng trưởng.
Câu 32: Việc phát triển các khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp của đất nước?
A. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành các trung tâm công nghiệp.
B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng không thể kiểm soát.
C. Không có tác động gì đến công nghiệp.
D. Chỉ mang lại lợi ích cho các nhà đầu tư nước ngoài.
Câu 33: Chủ trương “phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế” được Đảng ta khẳng định nhằm
A. xóa bỏ kinh tế nhà nước.
B. phát huy mọi tiềm năng, nguồn lực của xã hội cho sự phát triển.
C. hạn chế kinh tế tập thể.
D. chỉ để thu hút vốn.
Câu 34: “Chuyển đổi số quốc gia” là một chủ trương lớn của Việt Nam nhằm mục tiêu gì đối với sự phát triển đất nước?
A. Chỉ hiện đại hóa bộ máy hành chính.
B. Phát triển kinh tế số, xã hội số, chính phủ số, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và chất lượng cuộc sống người dân.
C. Chỉ để theo kịp các nước phát triển.
D. Chỉ áp dụng trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Câu 35: Việc Việt Nam tham gia ngày càng sâu rộng vào các chuỗi cung ứng toàn cầu đặt ra yêu cầu gì đối với sự phát triển của các ngành sản xuất trong nước?
A. Chỉ cần có giá thành rẻ.
B. Nâng cao chất lượng sản phẩm, tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, tăng cường năng lực quản trị và logistics.
C. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
D. Không cần thay đổi gì.
Câu 36: Mục tiêu của việc cải cách thể chế kinh tế ở Việt Nam là gì?
A. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào mọi hoạt động kinh tế.
B. Tạo dựng một môi trường kinh doanh thông thoáng, minh bạch, bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh cho tất cả các thành phần kinh tế.
C. Chỉ để thu hút đầu tư nước ngoài.
D. Giảm bớt vai trò của pháp luật.
Câu 37: Thách thức về nguồn nhân lực chất lượng cao đối với sự phát triển đất nước trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?
A. Không có thách thức gì.
B. Thiếu hụt lao động có kỹ năng cao, khả năng thích ứng với công nghệ mới và tư duy đổi mới sáng tạo.
C. Thừa lao động phổ thông.
D. Chỉ cần đào tạo nghề ngắn hạn.
Câu 38: “Kinh tế xanh”, “kinh tế tuần hoàn” là những mô hình kinh tế được Việt Nam hướng tới nhằm mục tiêu
A. chỉ tăng trưởng kinh tế nhanh.
B. phát triển bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên.
C. chỉ ưu tiên các ngành công nghiệp truyền thống.
D. chỉ mở rộng thị trường xuất khẩu.
Câu 39: Việc phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng (giao thông, năng lượng, thông tin liên lạc…) có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế – xã hội?
A. Là điều kiện tiên quyết, tạo nền tảng vật chất – kỹ thuật quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân và thu hút đầu tư.
B. Chỉ quan trọng đối với các thành phố lớn.
C. Không có ý nghĩa gì đối với các vùng nông thôn.
D. Chỉ tốn kém ngân sách nhà nước.
Câu 40: Thành tựu có ý nghĩa lịch sử của hơn 35 năm Đổi mới ở Việt Nam là gì?
A. Chỉ đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
B. Chỉ cải thiện đời sống nhân dân.
C. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế – xã hội, kinh tế tăng trưởng khá, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, chính trị – xã hội ổn định, quốc phòng – an ninh được giữ vững, vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế không ngừng được nâng cao.
D. Chỉ hội nhập kinh tế quốc tế.