Trắc nghiệm lịch sử văn hóa dân tộc Việt Nam giai đoạn hiện đại ôn thi Đại học 2025

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 70 phút
Số lượng câu hỏi: 60
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 70 phút
Số lượng câu hỏi: 60
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Trắc nghiệm lịch sử văn hóa dân tộc Việt Nam giai đoạn hiện đại ôn thi Đại học 2025 là một trong những tài liệu tiêu biểu thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Chủ đề lịch sử văn hóa dân tộc Việt Nam giai đoạn hiện đại giúp học sinh hiểu sâu sắc về quá trình phát triển, bảo tồn và đổi mới các giá trị văn hóa truyền thống kết hợp hiện đại hóa trong bối cảnh đất nước chuyển mình mạnh mẽ từ sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945. Dạng bài trắc nghiệm văn hóa hiện đại tập trung vào các nội dung trọng điểm sau:

  • Giai đoạn 1945–1975:

    • Văn hóa gắn liền với cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ, phục vụ cho nhiệm vụ cách mạng và kháng chiến, cổ vũ tinh thần yêu nước, bảo vệ độc lập dân tộc.

    • Nhiều phong trào và tác phẩm nghệ thuật ra đời: thơ ca kháng chiến, âm nhạc cách mạng, tranh cổ động, cùng với sự phát triển của hệ thống giáo dục phổ cập.

  • Từ 1975 đến nay:

    • Đặc biệt từ sau Đổi mới (1986), văn hóa Việt Nam bước vào thời kỳ hội nhập: vừa bảo tồn giá trị truyền thống, vừa tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

    • Hệ thống di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận như Nhã nhạc cung đình Huế, Dân ca Quan họ, Ca trù, Tín ngưỡng thờ Mẫu, Thực hành Then của người Tày – Nùng – Thái

    • Chính sách phát triển văn hóa theo hướng: dân tộc – hiện đại – nhân văn, kết hợp với nhiệm vụ xây dựng con người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.

Dạng trắc nghiệm này rèn luyện kỹ năng nhận diện mốc sự kiện văn hóa, phân tích vai trò của văn hóa trong lịch sử dân tộc, đánh giá giá trị kế thừa – phát triển – hội nhập, rất phù hợp với các câu hỏi tư duy và vận dụng cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025 môn Lịch sử.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá kho tàng văn hóa hiện đại Việt Nam qua bộ trắc nghiệm đặc sắc này để vừa học tốt, vừa nuôi dưỡng lòng tự hào dân tộc!

Trắc nghiệm lịch sử văn hóa dân tộc Việt Nam giai đoạn hiện đại ôn thi Đại học 2025

Câu 1: Đầu thế kỷ XX, dưới tác động của văn hóa phương Tây, đặc biệt là văn hóa Pháp, nền văn hóa Việt Nam có những chuyển biến nào đáng chú ý?
A. Hoàn toàn từ bỏ các giá trị văn hóa truyền thống.
B. Tiếp thu có chọn lọc các yếu tố văn hóa phương Tây, hình thành nền văn học, nghệ thuật hiện đại, chữ Quốc ngữ được phổ biến rộng rãi.
C. Văn hóa Nho giáo tiếp tục giữ vị trí độc tôn.
D. Không có sự thay đổi nào đáng kể.

Câu 2: Chữ Quốc ngữ ra đời và ngày càng được phổ biến có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển văn hóa Việt Nam?
A. Làm suy yếu chữ Hán và chữ Nôm.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc truyền bá tri thức, nâng cao dân trí, thúc đẩy sự phát triển của báo chí, xuất bản và văn học hiện đại.
C. Không có ý nghĩa gì quan trọng.
D. Chỉ được sử dụng trong giới trí thức.

Câu 3: Phong trào Duy Tân đầu thế kỷ XX do Phan Chu Trinh khởi xướng chủ trương cải cách văn hóa, giáo dục theo hướng nào?
A. Duy trì nền giáo dục khoa cử phong kiến.
B. Mở trường học theo lối mới, dạy chữ Quốc ngữ, các môn khoa học tự nhiên và xã hội, bài trừ hủ tục lạc hậu.
C. Chỉ tập trung vào việc học tiếng Pháp.
D. Khuyến khích học chữ Hán.

Câu 4: Đông Kinh nghĩa thục (1907) là một tổ chức văn hóa – giáo dục tiêu biểu, có vai trò quan trọng trong việc
A. chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang.
B. truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản, cổ vũ tinh thần yêu nước, thực hiện cải cách giáo dục và văn hóa.
C. bảo tồn văn hóa Nho giáo.
D. phát triển kinh tế.

Câu 5: Tác phẩm “Văn minh tân học sách” của các nhà nho tiến bộ đầu thế kỷ XX có vai trò gì?
A. Phê phán văn minh phương Tây.
B. Cổ vũ cho việc học tập theo lối mới, tiếp thu có chọn lọc các yếu tố văn minh phương Tây để canh tân đất nước.
C. Kêu gọi khôi phục hoàn toàn chế độ phong kiến.
D. Chỉ tập trung vào dịch thuật sách chữ Hán.

Câu 6: Sự ra đời của các tờ báo tiếng Việt như “Gia Định báo”, “Nông Cổ Mín Đàm” có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống văn hóa?
A. Chỉ phục vụ cho lợi ích của thực dân Pháp.
B. Đặt nền móng cho sự phát triển của báo chí Việt Nam hiện đại, góp phần truyền bá thông tin, kiến thức và nâng cao dân trí.
C. Không được quần chúng đón nhận.
D. Chỉ đăng tải các tin tức giải trí.

Câu 7: “Thơ mới” (thập niên 1930) là một trào lưu văn học quan trọng, đánh dấu sự
A. quay trở lại với các thể thơ truyền thống một cách cứng nhắc.
B. giải phóng cá nhân, thể hiện cái tôi trữ tình, đổi mới mạnh mẽ về hình thức và nội dung thơ ca Việt Nam.
C. chỉ ca ngợi chế độ thực dân và phong kiến.
D. suy tàn và bế tắc của văn học Việt Nam.

Câu 8: Nhóm Tự Lực văn đoàn có vai trò như thế nào trong việc hiện đại hóa văn xuôi Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Chỉ viết về đề tài nông thôn truyền thống.
B. Đưa ra những quan điểm mới về văn học, cổ vũ cho lối sống mới, sử dụng ngôn ngữ trong sáng, giản dị, gần gũi với đời thường, phê phán hủ tục.
C. Chỉ tập trung vào việc dịch thuật văn học Pháp.
D. Không có đóng góp gì đáng kể cho sự phát triển văn học.

Câu 9: “Đề cương văn hóa Việt Nam” (1943) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định ba phương châm xây dựng nền văn hóa mới là gì?
A. Dân tộc, Hiện đại, Nhân văn.
B. Dân tộc, Khoa học, Đại chúng.
C. Cách mạng, Tiến bộ, Xã hội chủ nghĩa.
D. Yêu nước, Khoa học, Phục vụ nhân dân.

Câu 10: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, một trong những nhiệm vụ cấp bách của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên mặt trận văn hóa là gì?
A. Xóa bỏ hoàn toàn văn hóa cũ một cách tiêu cực.
B. Xây dựng nền văn hóa mới dân chủ, xóa nạn mù chữ, nâng cao dân trí, bài trừ hủ tục mê tín dị đoan.
C. Chỉ tập trung vào bảo tồn các di sản phong kiến.
D. Du nhập toàn bộ văn hóa phương Tây để hiện đại hóa.

Câu 11: Phong trào “Bình dân học vụ” được phát động sau Cách mạng tháng Tám nhằm mục tiêu gì?
A. Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ lãnh đạo.
B. Xóa nạn mù chữ trong đông đảo quần chúng nhân dân.
C. Đào tạo các nhà khoa học hàng đầu cho đất nước.
D. Phổ cập giáo dục đại học cho toàn dân.

Câu 12: Trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), văn hóa, văn nghệ Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào?
A. Chỉ phục vụ cho nhu cầu giải trí của binh lính.
B. Gắn bó chặt chẽ với cuộc kháng chiến, phản ánh hiện thực chiến đấu và đời sống của nhân dân, cổ vũ tinh thần yêu nước, ý chí quyết chiến quyết thắng.
C. Phát triển theo hướng hoàn toàn tự do, không có sự định hướng.
D. Chỉ tập trung vào việc phê phán chế độ thực dân cũ.

Câu 13: Khẩu hiệu “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến” thể hiện điều gì trong đường lối văn hóa của Đảng?
A. Mối quan hệ biện chứng, mật thiết, tác động qua lại giữa văn hóa và sự nghiệp kháng chiến bảo vệ Tổ quốc.
B. Sự tách rời hoàn toàn giữa văn hóa và các hoạt động chính trị, quân sự.
C. Văn hóa chỉ đóng vai trò thứ yếu, phục vụ cho một nhóm nhỏ.
D. Sự ưu tiên tuyệt đối cho phát triển văn hóa so với các mặt trận khác.

Câu 14: Sau năm 1954, ở miền Bắc, nền văn hóa được xây dựng theo định hướng nào là chủ yếu?
A. Văn hóa hoàn toàn theo mô hình tư sản phương Tây.
B. Văn hóa xã hội chủ nghĩa, với nội dung mới, con người mới, phục vụ sự nghiệp xây dựng đất nước và đấu tranh thống nhất.
C. Văn hóa hoàn toàn theo mô hình của Liên Xô và Trung Quốc.
D. Văn hóa phát triển tự do, không có sự quản lý của nhà nước.

Câu 15: Ở miền Nam dưới chế độ Mĩ – ngụy, bên cạnh văn hóa thực dân mới, vẫn tồn tại và phát triển dòng văn hóa nào mang tính đối kháng?
A. Chỉ có văn hóa hoàn toàn phản động, đồi trụy.
B. Dòng văn hóa yêu nước, cách mạng, đấu tranh chống lại sự áp đặt văn hóa ngoại lai, phản ánh khát vọng hòa bình, thống nhất.
C. Chỉ có văn hóa du nhập một cách thụ động từ Hoa Kỳ.
D. Không có dòng văn hóa nào đáng kể có sức sống.

Câu 16: “Tiếng hát át tiếng bom” là một hình ảnh tiêu biểu cho sức mạnh của văn hóa, văn nghệ trong thời kỳ nào của lịch sử dân tộc?
A. Kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, đặc biệt là ở miền Bắc trong những năm chống chiến tranh phá hoại.
C. Thời kỳ Đổi mới đất nước.
D. Những năm đầu sau khi đất nước thống nhất.

Câu 17: Sau khi đất nước thống nhất (1975), nhiệm vụ của văn hóa Việt Nam là gì?
A. Chỉ tập trung vào việc phê phán và xóa bỏ tàn dư văn hóa của chế độ cũ.
B. Xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước, xóa bỏ tàn dư văn hóa thực dân mới, phát huy bản sắc dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
C. Chỉ tiếp thu một cách thụ động các yếu tố văn hóa từ phương Tây.
D. Không có nhiệm vụ gì đặc biệt về văn hóa.

Câu 18: Đường lối Đổi mới của Đảng (từ 1986) đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa – tư tưởng của đất nước?
A. Tiếp tục duy trì sự kiểm soát chặt chẽ và đồng nhất trong văn hóa.
B. Mở rộng dân chủ, khuyến khích sự đa dạng, sáng tạo trong văn học nghệ thuật, đổi mới tư duy lý luận, giao lưu văn hóa quốc tế được đẩy mạnh.
C. Không có tác động gì đáng kể đến lĩnh vực văn hóa.
D. Dẫn đến sự hỗn loạn và mất phương hướng hoàn toàn trong văn hóa.

Câu 19: Chủ trương “Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” được Đảng ta nhấn mạnh và phát triển liên tục trong thời kỳ nào?
A. Chỉ trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Chỉ trong giai đoạn cao điểm của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Trong suốt quá trình công cuộc Đổi mới và hội nhập quốc tế.
D. Chỉ trong giai đoạn hiện nay khi kinh tế đã phát triển.

Câu 20: “Bản sắc dân tộc” trong văn hóa Việt Nam được hiểu là
A. chỉ những yếu tố văn hóa cổ xưa, không thay đổi.
B. những giá trị tinh thần, vật chất độc đáo, mang tính đặc trưng của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, được hình thành và phát triển qua hàng ngàn năm lịch sử, có khả năng tiếp biến và phát triển.
C. sự sao chép hoàn toàn văn hóa Trung Hoa.
D. sự đối lập tuyệt đối với văn hóa phương Tây.

Câu 21: Việc UNESCO công nhận nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của Việt Nam là Di sản Thế giới có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
A. Chỉ nhằm mục đích thu hút khách du lịch quốc tế.
B. Khẳng định giá trị toàn cầu của văn hóa Việt Nam, nâng cao niềm tự hào dân tộc và vị thế đất nước, đồng thời đặt ra trách nhiệm bảo tồn và phát huy bền vững.
C. Chỉ là một hình thức công nhận mang tính tượng trưng.
D. Cho thấy văn hóa Việt Nam hoàn toàn vượt trội so với các nền văn hóa khác.

Câu 22: Thách thức lớn nhất đối với việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay là gì?
A. Thiếu kinh phí cho các hoạt động bảo tồn di sản.
B. Nguy cơ bị lai căng, hòa tan bởi các luồng văn hóa ngoại lai mạnh mẽ, sự mai một các giá trị truyền thống nếu không có sự định hướng và giải pháp phù hợp.
C. Sự thờ ơ hoàn toàn của thế hệ trẻ đối với văn hóa dân tộc.
D. Không có thách thức nào đáng kể vì văn hóa Việt Nam rất bền vững.

Câu 23: “Xã hội hóa” các hoạt động văn hóa là một chủ trương của Đảng và Nhà nước nhằm
A. nhà nước hoàn toàn từ bỏ vai trò quản lý văn hóa.
B. huy động các nguồn lực đa dạng của toàn xã hội (ngoài nhà nước) tham gia vào việc đầu tư, sáng tạo và phổ biến các sản phẩm văn hóa.
C. hạn chế sự phát triển của các loại hình văn hóa tư nhân.
D. chỉ tập trung vào các hoạt động văn hóa ở các vùng sâu, vùng xa.

Câu 24: Việc phát triển các ngành công nghiệp văn hóa (điện ảnh, âm nhạc, xuất bản, du lịch văn hóa…) là một định hướng mới của Việt Nam nhằm
A. chỉ để phục vụ nhu cầu giải trí đơn thuần của người dân.
B. vừa phát huy các giá trị văn hóa, vừa tạo ra các sản phẩm văn hóa có giá trị kinh tế, đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước.
C. thay thế hoàn toàn các ngành công nghiệp truyền thống khác.
D. chỉ để cạnh tranh với các sản phẩm văn hóa nước ngoài.

Câu 25: “Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên” là một ví dụ tiêu biểu cho loại hình di sản nào của Việt Nam được UNESCO công nhận?
A. Di sản thiên nhiên thế giới.
B. Di sản văn hóa vật thể thế giới.
C. Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.
D. Di sản tư liệu thế giới.

Câu 26: Vai trò của giáo dục và đào tạo trong việc xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam hiện đại là gì?
A. Không có vai trò gì, văn hóa phát triển tự nhiên.
B. Là yếu tố then chốt trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, hình thành nhân cách, lý tưởng và các giá trị văn hóa cho thế hệ trẻ.
C. Chỉ tập trung vào việc đào tạo các nghệ sĩ chuyên nghiệp.
D. Chỉ dành cho một bộ phận nhỏ dân cư có năng khiếu.

Câu 27: “Tôn trọng sự đa dạng văn hóa” là một nguyên tắc quan trọng trong chính sách văn hóa của Việt Nam, thể hiện ở việc
A. chỉ bảo tồn và phát huy văn hóa của dân tộc Kinh.
B. bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa đặc sắc của cộng đồng 54 dân tộc anh em, đồng thời tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại.
C. chỉ tiếp thu một cách thụ động các yếu tố văn hóa từ phương Tây.
D. hạn chế sự phát triển của các nền văn hóa của các dân tộc thiểu số.

Câu 28: Việc phục dựng và tổ chức các lễ hội truyền thống có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân và sự phát triển du lịch?
A. Góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa, tăng cường sự gắn kết cộng đồng, đáp ứng nhu cầu tâm linh, giải trí và là một nguồn lực để phát triển du lịch văn hóa.
B. Chỉ gây tốn kém, lãng phí và không thu hút được khách du lịch.
C. Không còn phù hợp với xã hội hiện đại và nên được loại bỏ.
D. Chỉ mang tính hình thức, không có giá trị thực tiễn.

Câu 29: Ngành điện ảnh Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới có những bước phát triển nào đáng chú ý so với giai đoạn trước?
A. Chỉ sản xuất các bộ phim tài liệu về chiến tranh cách mạng.
B. Đa dạng hóa thể loại (phim truyện, phim tài liệu, phim hoạt hình), tiếp cận thị trường, có nhiều tác phẩm phản ánh đa dạng đời sống xã hội và gây tiếng vang.
C. Hoàn toàn bị chi phối và lấn át bởi các bộ phim nước ngoài.
D. Không có sự phát triển nào đáng kể do thiếu kinh phí.

Câu 30: Vai trò của báo chí, truyền thông trong việc định hướng dư luận xã hội và xây dựng đời sống văn hóa lành mạnh trong giai đoạn hiện đại là gì?
A. Chỉ đưa các tin tức giải trí đơn thuần để thu hút độc giả.
B. Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời; tuyên truyền đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; định hướng giá trị thẩm mỹ; phê phán các hiện tượng tiêu cực, góp phần xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh.
C. Không có vai trò gì đáng kể trong việc định hướng dư luận.
D. Chỉ phục vụ cho lợi ích của một nhóm người hoặc tổ chức cụ thể.

Câu 31: “Cách mạng xanh” và “Cách mạng trắng” trong nông nghiệp không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn tác động đến văn hóa nông thôn như thế nào?
A. Làm mai một hoàn toàn các giá trị văn hóa truyền thống ở nông thôn.
B. Thay đổi tập quán canh tác, đời sống vật chất được cải thiện, từ đó có những chuyển biến nhất định trong đời sống văn hóa tinh thần, lối sống của người nông dân.
C. Không có bất kỳ tác động nào đến đời sống văn hóa nông thôn.
D. Chỉ gây ra các vấn đề xã hội tiêu cực ở nông thôn.

Câu 32: Sự phát triển của du lịch có tác động hai mặt đến văn hóa như thế nào?
A. Vừa góp phần quảng bá các giá trị văn hóa, bảo tồn và phát huy di sản, vừa có nguy cơ làm biến dạng, thương mại hóa các giá trị văn hóa nếu không được quản lý tốt.
B. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế, không ảnh hưởng đến văn hóa.
C. Chỉ gây ra các tác động tiêu cực, làm xói mòn bản sắc văn hóa.
D. Không có tác động gì đáng kể đến lĩnh vực văn hóa.

Câu 33: “Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện” là một mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển văn hóa của Đảng và Nhà nước, bao gồm những yếu tố nào?
A. Chỉ chú trọng đến việc nâng cao trình độ tri thức.
B. Chỉ tập trung vào việc rèn luyện đạo đức cách mạng.
C. Chỉ quan tâm đến việc phát triển thể chất và thẩm mỹ.
D. Cả về trí tuệ, đạo đức, thể chất, thẩm mỹ và lối sống, có tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc.

Câu 34: “Văn hóa soi đường cho quốc dân đi” là câu nói nổi tiếng của ai, khẳng định vai trò to lớn và định hướng của văn hóa đối với sự phát triển của dân tộc?
A. Nguyễn Trãi.
B. Phan Bội Châu.
C. Hồ Chí Minh.
D. Trường Chinh.

Câu 35: Việc Nhà nước đầu tư cho các công trình văn hóa trọng điểm (như bảo tàng, thư viện, nhà hát quốc gia) trong giai đoạn hiện đại thể hiện
A. sự lãng phí ngân sách nhà nước không cần thiết.
B. sự quan tâm của Nhà nước đối với việc phát triển sự nghiệp văn hóa, nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân và xây dựng nền tảng văn hóa cho đất nước.
C. sự yếu kém và không có vai trò của các tổ chức văn hóa tư nhân.
D. chỉ nhằm mục đích phục vụ cho các hoạt động lễ tân đối ngoại.

Câu 36: Thách thức từ các sản phẩm văn hóa độc hại, phản cảm trên không gian mạng đối với việc xây dựng nền văn hóa lành mạnh đòi hỏi phải có giải pháp nào?
A. Cấm hoàn toàn việc sử dụng Internet và mạng xã hội.
B. Tăng cường quản lý nhà nước về nội dung thông tin trên mạng, nâng cao nhận thức và sức đề kháng văn hóa cho người dân, đặc biệt là giới trẻ, xây dựng môi trường mạng lành mạnh.
C. Không cần bất kỳ sự can thiệp nào, để thị trường tự điều tiết.
D. Chỉ dựa vào sự tự giác của các nhà cung cấp dịch vụ mạng.

Câu 37: “Giao lưu văn hóa quốc tế” là một hoạt động quan trọng trong thời kỳ hội nhập của Việt Nam, nhằm mục đích chủ yếu là gì?
A. Chỉ để tiếp thu một cách thụ động các yếu tố văn hóa từ nước ngoài.
B. Vừa tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại để làm phong phú thêm văn hóa dân tộc, vừa quảng bá các giá trị văn hóa đặc sắc của Việt Nam ra thế giới, tăng cường hiểu biết và hữu nghị.
C. Chỉ để thể hiện sự vượt trội của nền văn hóa Việt Nam so với các nền văn hóa khác.
D. Không mang lại bất kỳ lợi ích thiết thực nào cho sự phát triển văn hóa trong nước.

Câu 38: Vai trò của gia đình trong việc giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại là gì?
A. Không còn vai trò gì quan trọng do sự phát triển của xã hội.
B. Là tế bào của xã hội, là môi trường đầu tiên và quan trọng trong việc giáo dục, truyền thụ các giá trị văn hóa, đạo đức, lối sống tốt đẹp của dân tộc cho các thế hệ.
C. Chỉ có nhà trường và các tổ chức xã hội mới có vai trò này.
D. Gia đình hiện đại ngày nay thường có xu hướng từ bỏ các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 39: “Không gian đi bộ” được tổ chức ở các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh không chỉ có ý nghĩa về mặt giao thông mà còn góp phần vào việc
A. chỉ làm giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông cục bộ.
B. tạo ra không gian văn hóa công cộng, thúc đẩy các hoạt động văn hóa, nghệ thuật đường phố, giao lưu cộng đồng và phát triển du lịch.
C. chỉ nhằm mục đích phục vụ cho các hoạt động kinh doanh, buôn bán.
D. không có bất kỳ ý nghĩa nào về mặt văn hóa.

Câu 40: Mục tiêu xây dựng “hệ giá trị quốc gia, hệ giá trị văn hóa và chuẩn mực con người Việt Nam trong thời kỳ mới” nhằm
A. chỉ để sao chép một cách máy móc các hệ giá trị của các nước phát triển.
B. định hướng sự phát triển bền vững của đất nước, tạo nền tảng tinh thần vững chắc cho xã hội, phát huy sức mạnh nội sinh của dân tộc trong bối cảnh hội nhập.
C. quay trở lại hoàn toàn với các giá trị của xã hội phong kiến xưa.
D. không có mục tiêu rõ ràng và cụ thể.

Câu 41: Việc bảo tồn các làn điệu dân ca truyền thống như Quan họ, Ca trù, Đờn ca tài tử có ý nghĩa gì trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc?
A. Góp phần gìn giữ tinh hoa âm nhạc dân gian, thể hiện sự đa dạng và độc đáo của văn hóa Việt Nam.
B. Chỉ mang tính giải trí đơn thuần.
C. Không còn phù hợp với thị hiếu âm nhạc hiện đại.
D. Chỉ là trách nhiệm của các nghệ nhân cao tuổi.

Câu 42: Sự phát triển của các loại hình nghệ thuật đương đại ở Việt Nam (hội họa, điêu khắc, nhiếp ảnh hiện đại) thể hiện điều gì?
A. Sự đoạn tuyệt hoàn toàn với nghệ thuật truyền thống.
B. Khả năng tiếp thu, sáng tạo và hội nhập của nghệ sĩ Việt Nam với dòng chảy nghệ thuật thế giới, đồng thời vẫn có những tìm tòi mang dấu ấn riêng.
C. Sự sao chép hoàn toàn các trường phái nghệ thuật phương Tây.
D. Sự bế tắc của nghệ thuật Việt Nam.

Câu 43: “Tuần Văn hóa – Du lịch” được tổ chức ở nhiều địa phương nhằm mục đích gì?
A. Chỉ để thu hút khách du lịch.
B. Kết hợp quảng bá các giá trị văn hóa đặc sắc với phát triển du lịch, góp phần vào phát triển kinh tế – xã hội của địa phương.
C. Chỉ để tổ chức các hoạt động lễ hội.
D. Không có tác động đến việc bảo tồn văn hóa.

Câu 44: Thách thức trong việc xây dựng nếp sống văn minh đô thị ở Việt Nam hiện nay bao gồm
A. ý thức chấp hành pháp luật của một bộ phận người dân chưa cao.
B. vấn đề vệ sinh môi trường, trật tự giao thông.
C. sự du nhập của các lối sống không phù hợp.
D. cả ba yếu tố trên và những vấn đề khác.

Câu 45: Vai trò của các phương tiện truyền thông đại chúng trong việc định hướng thẩm mỹ và xây dựng đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh cho giới trẻ là gì?
A. Chỉ nên tập trung vào các chương trình giải trí.
B. Cung cấp những sản phẩm văn hóa có chất lượng, định hướng giá trị đúng đắn, giúp giới trẻ hình thành nhân cách tốt đẹp và có sức đề kháng trước những tiêu cực.
C. Không có vai trò gì đáng kể.
D. Nên để giới trẻ tự do tiếp nhận mọi luồng thông tin.

Câu 46: “Văn hóa doanh nghiệp” là một khái niệm ngày càng được chú trọng, có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của doanh nghiệp?
A. Tạo dựng môi trường làm việc tích cực, gắn kết nhân viên, nâng cao uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp.
B. Chỉ mang tính hình thức, không thực chất.
C. Chỉ quan trọng đối với các doanh nghiệp lớn.
D. Không liên quan đến hiệu quả kinh doanh.

Câu 47: Việc Nhà nước có chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với các nghệ nhân dân gian nhằm mục đích gì?
A. Chỉ để họ có thêm thu nhập.
B. Khuyến khích, động viên họ tiếp tục gìn giữ, trao truyền các giá trị văn hóa phi vật thể quý báu của dân tộc.
C. Không có mục đích gì cụ thể.
D. Chỉ áp dụng đối với các nghệ nhân nổi tiếng.

Câu 48: Sự khác biệt cơ bản trong đời sống văn hóa của người dân thành thị và nông thôn Việt Nam hiện nay là gì?
A. Người nông thôn hoàn toàn không tiếp xúc với văn hóa hiện đại.
B. Có sự khác biệt về điều kiện tiếp cận các dịch vụ văn hóa, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa truyền thống và hiện đại, tuy nhiên khoảng cách này đang dần được thu hẹp.
C. Người thành thị hoàn toàn từ bỏ văn hóa truyền thống.
D. Không có sự khác biệt nào.

Câu 49: “Không gian sáng tạo” là một mô hình mới xuất hiện ở các đô thị Việt Nam, có vai trò gì trong việc thúc đẩy văn hóa và kinh tế?
A. Chỉ là nơi vui chơi giải trí.
B. Tạo môi trường cho các hoạt động sáng tạo nghệ thuật, khởi nghiệp trong lĩnh vực văn hóa, kết nối cộng đồng và có thể đóng góp vào kinh tế.
C. Chỉ dành cho các nghệ sĩ nước ngoài.
D. Không có tiềm năng phát triển.

Câu 50: Mục tiêu xây dựng một xã hội học tập ở Việt Nam có liên quan mật thiết đến việc phát triển văn hóa như thế nào?
A. Nâng cao dân trí, tạo điều kiện cho mọi người tiếp cận tri thức, văn hóa, từ đó nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đời sống tinh thần.
B. Chỉ tập trung vào giáo dục phổ thông.
C. Không liên quan gì đến văn hóa.
D. Chỉ dành cho những người có năng khiếu.

Câu 51: Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” có mục tiêu chính là gì?
A. Chỉ tập trung vào việc xây dựng các thiết chế văn hóa ở cơ sở.
B. Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần ở cộng đồng dân cư, xây dựng gia đình văn hóa, làng văn hóa, giữ gìn thuần phong mỹ tục.
C. Chỉ để vận động người dân tham gia các hoạt động thể thao.
D. Chỉ nhằm mục đích tuyên truyền chính sách.

Câu 52: Việc dịch thuật và giới thiệu các tác phẩm văn học kinh điển của thế giới vào Việt Nam trong giai đoạn hiện đại có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm phong phú thêm đời sống văn hóa tinh thần, mở rộng hiểu biết và giao lưu văn hóa với thế giới.
B. Làm lu mờ văn học trong nước.
C. Chỉ dành cho giới nghiên cứu.
D. Không có tác động gì đáng kể.

Câu 53: Sự phát triển của các loại hình nghệ thuật truyền thống như Tuồng, Chèo, Cải lương trong bối cảnh hiện đại đối mặt với những thách thức nào?
A. Không có khán giả trẻ.
B. Thiếu sự đầu tư của nhà nước.
C. Sự cạnh tranh của các loại hình giải trí hiện đại.
D. Cả ba yếu tố trên và việc làm mới các vở diễn để phù hợp với thị hiếu đương đại.

Câu 54: “Văn hóa đọc” là một vấn đề được xã hội quan tâm, việc thúc đẩy văn hóa đọc nhằm mục đích gì?
A. Chỉ để tăng doanh số cho các nhà xuất bản.
B. Nâng cao tri thức, bồi dưỡng tâm hồn, hình thành thói quen đọc sách trong cộng đồng, đặc biệt là giới trẻ.
C. Chỉ dành cho những người làm công tác nghiên cứu.
D. Không còn quan trọng trong thời đại công nghệ thông tin.

Câu 55: Các bảo tàng lịch sử, văn hóa ở Việt Nam đóng vai trò gì trong việc giáo dục truyền thống cho thế hệ trẻ?
A. Chỉ là nơi lưu giữ hiện vật cũ.
B. Là không gian trực quan, sinh động để thế hệ trẻ tìm hiểu, học tập về lịch sử, văn hóa dân tộc, bồi đắp lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
C. Không thu hút được giới trẻ.
D. Chỉ dành cho khách du lịch nước ngoài.

Câu 56: Sự kiện các nghệ sĩ Việt Nam tham gia và đạt giải tại các liên hoan nghệ thuật quốc tế có ý nghĩa như thế nào?
A. Chỉ mang tính cá nhân.
B. Khẳng định sự phát triển và hội nhập của nền nghệ thuật Việt Nam, quảng bá văn hóa Việt Nam ra thế giới.
C. Không có ý nghĩa gì đối với văn hóa trong nước.
D. Chỉ là sự may mắn.

Câu 57: Việc đưa các nội dung giáo dục về di sản văn hóa vào chương trình học phổ thông nhằm mục đích gì?
A. Giúp học sinh hiểu biết, trân trọng và có ý thức bảo vệ các giá trị di sản văn hóa của dân tộc.
B. Chỉ để tăng thêm kiến thức cho học sinh.
C. Không có tác dụng thực tế.
D. Chỉ là hình thức.

Câu 58: “Du lịch tâm linh” là một loại hình du lịch phát triển ở Việt Nam, gắn liền với việc khai thác các yếu tố văn hóa nào?
A. Chỉ các danh lam thắng cảnh tự nhiên.
B. Các di tích lịch sử – văn hóa, các công trình tôn giáo, tín ngưỡng và các lễ hội truyền thống.
C. Chỉ các khu nghỉ dưỡng cao cấp.
D. Chỉ các hoạt động vui chơi giải trí hiện đại.

Câu 59: Việc xây dựng và phát triển các thư viện công cộng, thư viện trường học có vai trò như thế nào trong việc nâng cao văn hóa đọc?
A. Không có vai trò gì vì đã có Internet.
B. Tạo không gian và nguồn tài liệu phong phú để người dân, học sinh, sinh viên tiếp cận tri thức, hình thành thói quen đọc sách.
C. Chỉ dành cho những người nghèo.
D. Chỉ để lưu trữ sách cũ.

Câu 60: Thách thức trong việc cân bằng giữa bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống và phát triển kinh tế – xã hội trong giai đoạn hiện đại đòi hỏi điều gì?
A. Ưu tiên tuyệt đối cho phát triển kinh tế.
B. Chỉ tập trung vào bảo tồn, không phát triển.
C. Có những chính sách, giải pháp hài hòa, đảm bảo sự phát triển bền vững, trong đó văn hóa vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển.
D. Không thể cân bằng được hai yếu tố này.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: