Trắc nghiệm lịch sử Việt Nam 1858–1945 theo chuyên đề kinh tế ôn thi Đại học 2025

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Trắc nghiệm lịch sử Việt Nam 1858–1945 theo chuyên đề kinh tế ôn thi Đại học 2025 là một tài liệu trọng tâm thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Chuyên đề này giúp học sinh nắm vững những chuyển biến kinh tế dưới ách thống trị của thực dân Pháp, đặc biệt qua hai lần khai thác thuộc địa (1897–1914 và 1919–1929). Nội dung tập trung vào:

  • Sự phá vỡ kinh tế tự cung tự cấp và bước đầu thiết lập nền kinh tế thuộc địa.

  • Quá trình chuyên canh nông nghiệp, phát triển công nghiệp khai thác, mở rộng thương nghiệp.

  • Tác động của chính sách kinh tế đến sự xuất hiện các giai cấp mới: công nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản.

  • Khủng hoảng kinh tế thời kỳ 1930–1945 và mối liên hệ với cao trào cách mạng dân tộc.

Dạng bài này rèn luyện kỹ năng nhận diện chính sách, phân tích hệ quả và liên kết kinh tế với xã hội – chính trị, phù hợp với yêu cầu vận dụng cao trong kỳ thi THPT và Đại học 2025 môn Lịch sử.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập ngay để nắm chắc kiến thức kinh tế giai đoạn 1858–1945!

Trắc nghiệm lịch sử Việt Nam 1858–1945 theo chuyên đề kinh tế ôn thi Đại học 2025

Câu 1: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), nền kinh tế chủ yếu của Việt Nam là gì?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp trồng lúa nước, mang tính tự cung tự cấp.
C. Thương nghiệp phát triển mạnh.
D. Dịch vụ.

Câu 2: Chính sách kinh tế nào của nhà Nguyễn trước năm 1858 đã kìm hãm sự phát triển của đất nước?
A. Khuyến khích ngoại thương.
B. “Bế quan tỏa cảng”, hạn chế giao thương với bên ngoài, trọng nông ức thương.
C. Phát triển mạnh mẽ công nghiệp.
D. Giảm thuế cho nông dân.

Câu 3: Sau khi chiếm được Nam Kỳ, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách kinh tế nào ở đây?
A. Giữ nguyên hiện trạng kinh tế cũ.
B. Cướp đoạt ruộng đất, phát triển nông nghiệp phục vụ xuất khẩu (lúa gạo, cao su), xây dựng một số cơ sở công nghiệp nhẹ.
C. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.
D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ địa chủ.

Câu 4: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897-1914) tập trung vào các ngành nào là chủ yếu?
A. Chỉ công nghiệp nặng.
B. Khai thác mỏ (than, thiếc), xây dựng một số cơ sở công nghiệp chế biến và hệ thống giao thông vận tải.
C. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
D. Đầu tư vào giáo dục và y tế.

Câu 5: Mục đích chính của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam là gì?
A. Giúp Việt Nam phát triển kinh tế một cách toàn diện.
B. Vơ vét tối đa tài nguyên, bóc lột nhân công rẻ mạt, biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa và cung cấp nguyên liệu cho chính quốc.
C. Khai hóa văn minh cho người Việt.
D. Xây dựng một nền kinh tế thuộc địa độc lập, tự chủ.

Câu 6: Tác động tiêu cực lớn nhất của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đối với kinh tế Việt Nam là gì?
A. Nền kinh tế phát triển cân đối.
B. Nền kinh tế Việt Nam bị cột chặt vào kinh tế Pháp, mang tính chất thuộc địa què quặt, mất cân đối, tài nguyên bị khai thác cạn kiệt.
C. Nông nghiệp hoàn toàn bị phá hủy.
D. Công nghiệp không hề được xây dựng.

Câu 7: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã làm nảy sinh những giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội Việt Nam?
A. Chỉ có giai cấp địa chủ.
B. Giai cấp công nhân, tầng lớp tư sản dân tộc và tiểu tư sản thành thị.
C. Chỉ có giai cấp nông dân.
D. Không có sự thay đổi nào về cơ cấu xã hội.

Câu 8: Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), thực dân Pháp đã thực hiện chính sách kinh tế nào ở Đông Dương?
A. Giảm bớt bóc lột.
B. Tăng cường vơ vét, bóc lột sức người, sức của để phục vụ cho cuộc chiến tranh ở châu Âu.
C. Đầu tư phát triển mạnh mẽ công nghiệp.
D. Khuyến khích kinh tế tư nhân phát triển.

Câu 9: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919-1929) có quy mô và tốc độ như thế nào so với lần thứ nhất?
A. Nhỏ hơn và chậm hơn.
B. Lớn hơn và nhanh hơn nhiều.
C. Tương đương.
D. Chỉ tập trung vào nông nghiệp.

Câu 10: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp tập trung đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp nặng.
B. Nông nghiệp (đặc biệt là các đồn điền cao su, cà phê) và khai thác mỏ.
C. Dịch vụ.
D. Giáo dục.

Câu 11: Chính sách nào của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai đã làm cho đời sống nông dân Việt Nam thêm cùng cực?
A. Cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền, tăng cường các loại thuế, phu phen tạp dịch.
B. Chia ruộng đất công cho nông dân.
C. Giảm tô, giảm tức.
D. Khuyến khích sản xuất nông nghiệp tự do.

Câu 12: Sự phát triển của ngành thương nghiệp dưới thời Pháp thuộc có đặc điểm gì?
A. Hoàn toàn do người Việt nắm giữ.
B. Chủ yếu nằm trong tay tư bản Pháp và Hoa kiều, thị trường Việt Nam bị hàng hóa Pháp chi phối.
C. Phát triển cân đối giữa nội thương và ngoại thương.
D. Chỉ buôn bán với các nước châu Á.

Câu 13: Hệ thống giao thông vận tải được Pháp xây dựng ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?
A. Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.
B. Phục vụ cho công cuộc khai thác thuộc địa và mục đích quân sự.
C. Kết nối Việt Nam với các nước trong khu vực.
D. Phát triển du lịch.

Câu 14: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã tác động như thế nào đến kinh tế Việt Nam?
A. Không có tác động gì.
B. Làm cho kinh tế Việt Nam suy sụp nghiêm trọng, đặc biệt là nông nghiệp và công nghiệp; đời sống nhân dân càng thêm đói khổ.
C. Giúp kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.
D. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành dịch vụ.

Câu 15: Trong những năm 1930-1935, để đối phó với khủng hoảng kinh tế, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào ở Đông Dương?
A. Nới lỏng bóc lột.
B. Tăng cường bóc lột, trút gánh nặng khủng hoảng lên vai nhân dân thuộc địa.
C. Đầu tư phát triển công nghiệp.
D. Giảm thuế cho nông dân.

Câu 16: Chính sách kinh tế của Mặt trận Nhân dân Pháp (1936-1939) ở Đông Dương có điểm gì mới so với trước đó?
A. Tiếp tục tăng cường bóc lột.
B. Thi hành một số cải cách kinh tế – xã hội tiến bộ (như giảm giờ làm, tăng lương tối thiểu, cho phép lập hội ái hữu), tuy nhiên vẫn nhằm duy trì ách thống trị.
C. Trao trả độc lập kinh tế cho Việt Nam.
D. Cấm hoàn toàn hoạt động của tư bản Pháp.

Câu 17: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939), Pháp đã thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy” ở Đông Dương, có nghĩa là gì?
A. Khuyến khích kinh tế tự do.
B. Nắm độc quyền nhiều ngành kinh tế, tăng cường kiểm soát và vơ vét tối đa để phục vụ chiến tranh.
C. Giảm bớt sự can thiệp của nhà nước.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại.

Câu 18: Việc Nhật Bản nhảy vào Đông Dương (1940) đã tác động như thế nào đến kinh tế Việt Nam?
A. Giúp kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
B. Nhân dân Việt Nam phải chịu thêm ách áp bức, bóc lột của phát xít Nhật, bên cạnh thực dân Pháp; kinh tế bị vơ vét kiệt quệ.
C. Pháp và Nhật cùng nhau giúp đỡ kinh tế Việt Nam.
D. Không có tác động gì đáng kể.

Câu 19: Chính sách nào của Nhật – Pháp đã trực tiếp gây ra nạn đói khủng khiếp năm Ất Dậu (cuối 1944 – đầu 1945) ở Việt Nam?
A. Khuyến khích trồng cây công nghiệp.
B. Bắt nông dân nhổ lúa trồng đay, thầu dầu; tích trữ lương thực phục vụ chiến tranh; thiên tai.
C. Phát triển hệ thống thủy lợi.
D. Giảm thuế nông nghiệp.

Câu 20: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930), về phương diện kinh tế, Đảng chủ trương
A. duy trì nền kinh tế thuộc địa.
B. tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của đế quốc giao cho Chính phủ công nông binh quản lý, tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ phản cách mạng chia cho dân cày nghèo.
C. phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. chỉ tập trung vào cải cách tiền tệ.

Câu 21: Chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện những chính sách kinh tế nào mang lại lợi ích cho nhân dân?
A. Chỉ chia lại ruộng đất công.
B. Chỉ giảm tô, xóa nợ.
C. Chỉ bãi bỏ các thứ thuế vô lý.
D. Cả ba phương án trên và tổ chức sản xuất, đời sống.

Câu 22: Trong thời kỳ Mặt trận Dân chủ (1936-1939), Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo nhân dân đấu tranh đòi các quyền lợi gì về kinh tế?
A. Chỉ đòi độc lập dân tộc.
B. Đòi giảm sưu cao thuế nặng, tăng lương, giảm giờ làm, cải thiện đời sống.
C. Chỉ đòi quyền tự do báo chí.
D. Chỉ đòi cải cách ruộng đất.

Câu 23: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), tình hình kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Được cải thiện rõ rệt.
B. Tiếp tục bị Nhật vơ vét, bóc lột nặng nề hơn, nạn đói càng thêm trầm trọng.
C. Pháp vẫn nắm quyền kiểm soát kinh tế.
D. Kinh tế phát triển độc lập.

Câu 24: Một trong những mục tiêu kinh tế quan trọng của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập là gì?
A. Phát triển công nghiệp nặng.
B. Giải quyết nạn đói, ổn định và phát triển sản xuất, từng bước xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
C. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tư nhân.
D. Chỉ dựa vào viện trợ nước ngoài.

Câu 25: Phong trào “Tuần lễ vàng”, “Quỹ Độc lập” sau Cách mạng tháng Tám nhằm mục đích gì?
A. Chỉ để xây dựng quân đội.
B. Huy động sự đóng góp của nhân dân để giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
C. Chỉ để cứu trợ người nghèo.
D. Chỉ để tổ chức các hoạt động văn hóa.

Câu 26: Chính sách “tiêu thổ kháng chiến” được áp dụng trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến chống Pháp có tác động như thế nào đến kinh tế?
A. Giúp kinh tế phát triển nhanh chóng.
B. Gây khó khăn cho địch, đồng thời cũng gây thiệt hại nhất định cho kinh tế của ta nhưng là cần thiết để phục vụ kháng chiến lâu dài.
C. Không có tác động gì.
D. Chỉ có lợi cho địch.

Câu 27: Trong vùng tự do và căn cứ địa kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện những chính sách kinh tế nào?
A. Chỉ tập trung vào sản xuất vũ khí.
B. Phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp, xây dựng nền tài chính độc lập, giảm tô, giảm tức, chia ruộng đất công.
C. Chỉ dựa vào viện trợ của Trung Quốc.
D. Không có chính sách kinh tế nào.

Câu 28: Mục tiêu của việc phát hành giấy bạc Việt Nam (tiền Cụ Hồ) trong kháng chiến chống Pháp là gì?
A. Chỉ để trả lương cho bộ đội.
B. Xây dựng một nền tài chính độc lập, tự chủ, phục vụ cho nhu cầu kháng chiến và đời sống nhân dân.
C. Gây lạm phát.
D. Chỉ lưu hành ở các thành phố lớn.

Câu 29: Cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1953-1956) nhằm thực hiện khẩu hiệu nào?
A. “Tất cả cho tiền tuyến”.
B. “Người cày có ruộng”.
C. “Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội”.
D. “Xóa đói giảm nghèo”.

Câu 30: Tác động tích cực của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc là gì?
A. Làm suy yếu khối liên minh công nông.
B. Xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất phong kiến, giải phóng sức sản xuất ở nông thôn, củng cố khối liên minh công nông.
C. Gây ra tình trạng bất ổn xã hội.
D. Không có tác động gì.

Câu 31: Giai cấp nào mới xuất hiện và phát triển trong xã hội Việt Nam dưới tác động của các cuộc khai thác thuộc địa của Pháp?
A. Công nhân và tư sản.
B. Chỉ công nhân.
C. Chỉ tư sản.
D. Nông dân và địa chủ.

Câu 32: Nền kinh tế Việt Nam dưới thời Pháp thuộc mang tính chất chủ yếu là
A. kinh tế công nghiệp hiện đại.
B. kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, phụ thuộc nặng nề vào kinh tế Pháp.
C. kinh tế thị trường tự do.
D. kinh tế tự cung tự cấp hoàn toàn.

Câu 33: Chính sách kinh tế của phát xít Nhật ở Việt Nam trong những năm 1940-1945 có đặc điểm gì?
A. Giúp đỡ Việt Nam phát triển.
B. Vơ vét, bóc lột tàn bạo hơn cả Pháp, phục vụ cho nhu cầu chiến tranh của Nhật.
C. Khuyến khích sản xuất nông nghiệp.
D. Không can thiệp vào kinh tế.

Câu 34: Sau Cách mạng tháng Tám, nền tài chính của nước ta gặp khó khăn như thế nào?
A. Ngân sách nhà nước dồi dào.
B. Kho bạc trống rỗng, lạm phát do tiền Quan kim, Quốc tệ của Tưởng và tiền Đông Dương của Pháp vẫn lưu hành.
C. Được sự giúp đỡ tài chính lớn từ các nước.
D. Không có khó khăn gì.

Câu 35: Mục tiêu của việc xây dựng “Kinh tế kháng chiến” trong cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?
A. Đảm bảo tự cung tự cấp về lương thực, vũ khí, hàng tiêu dùng thiết yếu, phục vụ cho cuộc kháng chiến lâu dài.
B. Phát triển kinh tế theo hướng thị trường.
C. Chỉ dựa vào viện trợ từ bên ngoài.
D. Mở rộng giao thương với Pháp.

Câu 36: Chính sách “chia lửa” về kinh tế giữa vùng tự do và vùng tạm bị chiếm trong kháng chiến chống Pháp thể hiện ở việc
A. vùng tự do không sản xuất gì.
B. vùng tự do nỗ lực sản xuất chi viện cho vùng tạm bị chiếm, đồng thời đấu tranh kinh tế với địch ở vùng tạm bị chiếm.
C. vùng tạm bị chiếm không có hoạt động kinh tế.
D. hai vùng hoàn toàn biệt lập.

Câu 37: Tác động của việc Mĩ viện trợ kinh tế cho Pháp trong chiến tranh Đông Dương là gì?
A. Giúp Pháp nhanh chóng giành thắng lợi.
B. Kéo dài và mở rộng cuộc chiến tranh, Pháp ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.
C. Không có tác động gì.
D. Buộc Pháp phải rút lui.

Câu 38: Nguyên nhân nào khiến kinh tế miền Bắc sau năm 1954 (trước khi Mĩ ném bom) có những bước phát triển đáng kể?
A. Chỉ do viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Nhờ những cải cách dân chủ (đặc biệt là cải cách ruộng đất), sự nỗ lực của nhân dân và sự lãnh đạo của Đảng.
C. Do Mĩ giúp đỡ.
D. Do kế hoạch 5 năm hoàn thành vượt mức.

Câu 39: Trong giai đoạn 1939-1945, việc Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập các đội tự vệ, các đội Cứu quốc quân đã đặt ra yêu cầu gì về kinh tế cho các căn cứ địa?
A. Chỉ cần có vũ khí.
B. Phải tự túc được một phần lương thực, thực phẩm, đảm bảo đời sống cho các lực lượng vũ trang.
C. Chỉ dựa vào sự đóng góp của nhân dân.
D. Không có yêu cầu gì về kinh tế.

Câu 40: Bài học kinh nghiệm nào về xây dựng kinh tế trong điều kiện chiến tranh từ giai đoạn 1945-1954 vẫn còn giá trị trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Chỉ tập trung vào sản xuất vũ khí.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng, xây dựng hậu phương vững chắc.
C. Hoàn toàn dựa vào viện trợ từ bên ngoài.
D. Ngừng hoàn toàn các hoạt động kinh tế.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: