Trắc nghiệm diễn biến và kết quả các chiến dịch lớn trong lịch sử Việt Nam ôn thi THPT là một tài liệu trọng điểm thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Chuyên đề này giúp học sinh nắm vững diễn biến, kết quả và ý nghĩa của các chiến dịch quân sự lớn trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, như:
-
Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947
-
Chiến dịch Biên giới 1950
-
Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
-
Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968
-
Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào 1971
-
Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975
Dạng bài trắc nghiệm này rèn kỹ năng nhận diện mốc thời gian, phân tích diễn biến theo giai đoạn, đánh giá vai trò và kết quả từng chiến dịch, phục vụ hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT và Đại học môn Lịch sử.
Cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện chuyên đề này để làm chủ kiến thức quân sự trọng tâm và đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT 2025!
Trắc nghiệm diễn biến và kết quả các chiến dịch lớn trong lịch sử Việt Nam ôn thi THPT
Câu 1: Trận đánh nào được coi là trận quyết chiến chiến lược, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán (938)?
A. Trận Như Nguyệt.
B. Trận Bạch Đằng.
C. Trận Chi Lăng – Xương Giang.
D. Trận Ngọc Hồi – Đống Đa.
Câu 2: Chiến dịch nào do Lý Thường Kiệt chỉ huy đã thực hiện chủ trương “tiên phát chế nhân”, chủ động tiến công sang đất Tống để phá thế chuẩn bị của giặc?
A. Chiến dịch phòng thủ sông Như Nguyệt.
B. Cuộc tiến công vào các châu Ung, Khâm, Liêm của nhà Tống (1075-1076).
C. Chiến dịch đánh đuổi quân Chiêm Thành.
D. Chiến dịch dẹp loạn ở biên giới.
Câu 3: Trận chiến nào trên sông Như Nguyệt (1077) đã đánh bại ý chí xâm lược của quân Tống, buộc chúng phải rút lui?
A. Trận phục kích ở ải Chi Lăng.
B. Trận phản công quyết định của quân nhà Lý.
C. Trận thủy chiến lớn trên cửa sông.
D. Trận bao vây thành Thăng Long.
Câu 4: Trong ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên, trận đánh nào thể hiện rõ nhất nghệ thuật “vườn không nhà trống” và phản công đúng thời điểm của nhà Trần?
A. Chỉ trận Bạch Đằng (1288).
B. Các trận phản công ở Đông Bộ Đầu, Hàm Tử, Chương Dương và chiến thắng Bạch Đằng.
C. Chỉ trận Vạn Kiếp.
D. Chỉ các trận phòng thủ ở biên giới.
Câu 5: Chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn đã đập tan kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của quân Minh và buộc chúng phải chuyển sang phòng ngự?
A. Trận Tốt Động – Chúc Động.
B. Các trận thắng ban đầu ở miền Tây Thanh Hóa, Nghệ An, tạo dựng căn cứ địa. (Cần làm rõ hơn về một trận cụ thể nếu có trong SGK, ví dụ trận Lạc Thủy, Ninh Kiều)
C. Trận Chi Lăng – Xương Giang.
D. Cuộc bao vây thành Đông Quan.
Câu 6: Trận Chi Lăng – Xương Giang (1427) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh?
A. Mở đầu cho cuộc kháng chiến.
B. Tiêu diệt hoàn toàn hai đạo viện binh lớn của địch, buộc Vương Thông phải xin hòa và rút quân về nước.
C. Giải phóng thành Đông Quan.
D. Chỉ là một trận thắng nhỏ lẻ.
Câu 7: Chiến dịch Ngọc Hồi – Đống Đa (1789) của vua Quang Trung có đặc điểm nổi bật về mặt quân sự là gì?
A. Phòng ngự kiên cố.
B. Hành quân thần tốc, táo bạo, bất ngờ, tiêu diệt và quét sạch quân Thanh trong thời gian rất ngắn.
C. Đánh du kích kéo dài.
D. Dựa vào sự giúp đỡ của nước ngoài.
Câu 8: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), chiến dịch nào đã đập tan cuộc tiến công mùa đông của Pháp lên căn cứ địa Việt Bắc?
A. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
D. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952.
Câu 9: Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 giành thắng lợi đã tạo ra bước ngoặt nào cho cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc.
B. Quân ta giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
C. Buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ.
D. Mở đầu cho sự can thiệp của Mĩ.
Câu 10: Kế hoạch Nava của Pháp – Mĩ nhằm tập trung binh lực để mở cuộc tiến công chiến lược nào, hòng giành thắng lợi quyết định?
A. Tiến công lên Việt Bắc lần thứ hai.
B. Tiến công vào vùng tự do Thanh – Nghệ – Tĩnh hoặc đồng bằng Bắc Bộ.
C. Tiến công vào Sài Gòn.
D. Tiến công sang Lào và Campuchia.
Câu 11: Chủ trương của ta trong Đông – Xuân 1953-1954 là gì để đối phó với Kế hoạch Nava?
A. Tập trung toàn bộ lực lượng quyết chiến với địch ở đồng bằng Bắc Bộ.
B. Mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
C. Chỉ phòng ngự ở các căn cứ địa.
D. Kêu gọi đàm phán hòa bình ngay lập tức.
Câu 12: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được chia thành mấy đợt tấn công chính?
A. Một đợt.
B. Hai đợt.
C. Ba đợt.
D. Bốn đợt.
Câu 13: Trận đánh mở màn chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra ở cứ điểm nào?
A. Đồi A1.
B. Cứ điểm Hồng Cúm.
C. Cứ điểm Him Lam.
D. Sân bay Mường Thanh.
Câu 14: Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với việc ký kết Hiệp định Giơnevơ?
A. Không có ý nghĩa gì.
B. Tạo ra ưu thế tuyệt đối cho phái đoàn ta trên bàn đàm phán, buộc Pháp phải chấp nhận ký Hiệp định theo những điều khoản cơ bản.
C. Làm cho đàm phán kéo dài hơn.
D. Buộc Mĩ phải tham gia đàm phán.
Câu 15: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã tiến hành các cuộc hành quân càn quét quy mô lớn nhằm mục tiêu gì?
A. Chỉ tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
B. “Bình định” nông thôn, tiêu diệt lực lượng du kích, dồn dân vào “Ấp chiến lược”.
C. Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
D. Phá hoại kinh tế miền Bắc.
Câu 16: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) của quân dân miền Nam đã đánh bại cuộc hành quân càn quét nào của địch?
A. Cuộc hành quân Gianxơn Xiti.
B. Cuộc hành quân càn quét của quân đội Sài Gòn với sự yểm trợ của cố vấn và vũ khí Mĩ.
C. Cuộc hành quân Lam Sơn 719.
D. Cuộc hành quân Át-tơn-bo-rơ.
Câu 17: Hai cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966 và 1966-1967) của Mĩ và quân Sài Gòn trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” nhằm mục tiêu
A. chỉ “bình định” miền Nam.
B. “tìm diệt” bộ đội chủ lực và cơ quan đầu não của ta, kết hợp “bình định” nông thôn.
C. mở rộng vùng chiếm đóng ra toàn Đông Dương.
D. buộc ta phải chấp nhận đàm phán.
Câu 18: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của quân dân miền Nam có hướng tiến công chủ yếu vào đâu?
A. Các vùng nông thôn rộng lớn.
B. Các đô thị lớn, thị xã, cơ quan đầu não của địch trên toàn miền Nam.
C. Căn cứ quân sự của Mĩ ở ven biển.
D. Vùng giới tuyến quân sự.
Câu 19: Mục tiêu chiến lược quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Giáng một đòn quyết định làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đàm phán.
C. Tiêu diệt toàn bộ quân đội Sài Gòn.
D. Mở rộng vùng giải phóng.
Câu 20: Cuộc hành quân “Lam Sơn 719” (1971) của quân đội Sài Gòn, với sự yểm trợ của Mĩ, nhằm vào khu vực nào của Lào và kết quả ra sao?
A. Cánh đồng Chum, thắng lợi lớn.
B. Đường 9 – Nam Lào, thất bại nặng nề.
C. Xiêng Khoảng, đạt được mục tiêu đề ra.
D. Sầm Nưa, không gặp phải sự kháng cự.
Câu 21: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam đã chọc thủng nhiều phòng tuyến mạnh của địch, đặc biệt là ở tỉnh nào?
A. Bình Định.
B. Quảng Trị.
C. Thừa Thiên Huế.
D. Quảng Nam.
Câu 22: Chiến dịch phòng không 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở miền Bắc (Điện Biên Phủ trên không) đã đánh bại cuộc tập kích chiến lược bằng loại máy bay nào của Mĩ?
A. Máy bay F-111.
B. Máy bay B-52.
C. Máy bay trực thăng.
D. Máy bay do thám U-2.
Câu 23: Chiến thắng Phước Long (cuối 1974 – đầu 1975) có ý nghĩa như thế nào đối với việc chuẩn bị cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?
A. Giải phóng một tỉnh lớn, mở rộng vùng giải phóng.
B. Là một trận “trinh sát chiến lược”, cho thấy sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và khả năng hạn chế của Mĩ trong việc can thiệp trở lại.
C. Buộc Mĩ phải quay lại đàm phán.
D. Đánh dấu sự bắt đầu của cuộc Tổng tiến công.
Câu 24: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 bắt đầu bằng chiến dịch nào, mở đầu cho sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch giải phóng Phước Long.
Câu 25: Trận đánh then chốt mở màn Chiến dịch Tây Nguyên là trận đánh giải phóng thị xã nào?
A. Kon Tum.
B. Pleiku.
C. Buôn Ma Thuột.
D. Gia Nghĩa.
Câu 26: Sau thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên, Bộ Chính trị đã quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam. Chiến dịch tiếp theo nhằm vào mục tiêu nào ở duyên hải miền Trung?
A. Nha Trang – Cam Ranh.
B. Huế – Đà Nẵng.
C. Quy Nhơn – Tuy Hòa.
D. Phan Rang – Phan Thiết.
Câu 27: Chiến dịch giải phóng Huế – Đà Nẵng diễn ra và thắng lợi đã tạo ra thời cơ chiến lược nào?
A. Buộc địch phải rút về phòng thủ Sài Gòn.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để giải phóng các tỉnh ven biển miền Trung và tiến về giải phóng Sài Gòn, làm thay đổi hẳn so sánh lực lượng.
C. Cô lập hoàn toàn quân địch ở Tây Nguyên.
D. Mở đường cho quân ta tiến ra miền Bắc.
Câu 28: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng thành phố nào, trung tâm đầu não của chính quyền Sài Gòn?
A. Đà Nẵng.
B. Huế.
C. Sài Gòn – Gia Định.
D. Cần Thơ.
Câu 29: Năm cánh quân của ta tiến vào giải phóng Sài Gòn trong Chiến dịch Hồ Chí Minh theo các hướng nào?
A. Bắc, Tây Bắc, Đông, Đông Nam, Tây Nam.
B. Bắc, Nam, Đông, Tây, Trung tâm.
C. Bắc, Đông Bắc, Tây, Tây Nam, Đông Nam.
D. Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Đông Nam, Nam.
Câu 30: Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử, giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
B. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện (trưa 30/4/1975).
C. Lá cờ giải phóng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
D. Các cánh quân của ta hợp điểm tại Sài Gòn.