Trắc nghiệm sự kiện lịch sử quan trọng dẫn đến thống nhất đất nước ôn thi THPT 2025

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Trắc nghiệm sự kiện lịch sử quan trọng dẫn đến thống nhất đất nước ôn thi THPT 2025 là một trong những tài liệu trọng điểm thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Chuyên đề này giúp học sinh nắm vững các sự kiện then chốt từ sau năm 1954 đến năm 1976, góp phần dẫn đến thắng lợi của cách mạng miền Nam và sự kiện thống nhất đất nước. Dạng bài trắc nghiệm tập trung vào:

  • Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954: tạm thời chia cắt đất nước, mở đầu quá trình đấu tranh vì thống nhất.

  • Phong trào Đồng Khởi (1959–1960) và sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam.

  • Các chiến thắng chiến lược: Ấp Bắc (1963), Mậu Thân (1968), Đường 9 – Nam Lào (1971), Chiến dịch Xuân 1975.

  • Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử: đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Mỹ, kết thúc chiến tranh vào ngày 30/4/1975.

  • Cuộc Tổng tuyển cử ngày 25/4/1976 và sự ra đời của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Dạng trắc nghiệm này giúp học sinh hệ thống kiến thức theo dòng sự kiện, rèn luyện kỹ năng phân tích – đánh giá – sắp xếp trình tự lịch sử, phù hợp với yêu cầu đề thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập ngay với bộ trắc nghiệm này để nắm vững hành trình đi đến thống nhất Tổ quốc!

Trắc nghiệm sự kiện lịch sử quan trọng dẫn đến thống nhất đất nước ôn thi THPT 2025

Câu 1: Hiệp định nào sau đây đã tạo cơ sở pháp lý quốc tế quan trọng, buộc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam, tạo tiền đề cho thống nhất đất nước?
A. Hiệp định Giơnevơ (1954).
B. Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).
C. Hiệp định Sơ bộ (1946).
D. Tạm ước Việt – Pháp (1946).

Câu 2: Sau khi Hiệp định Pari được ký kết, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Nam là gì?
A. Tiếp tục đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đánh đổ hoàn toàn ngụy quân, ngụy quyền, giải phóng miền Nam, tiến tới thống nhất đất nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các vùng giải phóng.
D. Chờ đợi tổng tuyển cử theo quy định.

Câu 3: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) đã xác định kẻ thù chủ yếu của cách mạng miền Nam lúc này là
A. chỉ đế quốc Mĩ.
B. chỉ chính quyền Sài Gòn.
C. đế quốc Mĩ và tập đoàn tay sai Nguyễn Văn Thiệu.
D. các thế lực phản động quốc tế.

Câu 4: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) nhấn mạnh phương thức đấu tranh nào là chủ yếu để tiến tới giải phóng miền Nam?
A. Đấu tranh chính trị hòa bình.
B. Bạo lực cách mạng, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh ngoại giao.
D. Đấu tranh kinh tế.

Câu 5: Chiến thắng nào vào cuối năm 1974 – đầu năm 1975 được coi là trận “trinh sát chiến lược”, cho thấy sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và khả năng hạn chế của Mĩ trong việc can thiệp trở lại?
A. Chiến thắng Đường 14.
B. Chiến thắng giải phóng Phước Long.
C. Chiến thắng ở Tây Nguyên.
D. Chiến thắng ở Quảng Trị.

Câu 6: Kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra và hoàn chỉnh trong khoảng thời gian nào?
A. Cuối năm 1973.
B. Đầu năm 1974.
C. Cuối năm 1974 – đầu năm 1975.
D. Giữa năm 1975.

Câu 7: Phương châm chỉ đạo chiến lược của ta trong kế hoạch giải phóng miền Nam là gì?
A. “Đánh chắc tiến chắc”, kéo dài thời gian.
B. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, giải phóng miền Nam trong thời gian ngắn nhất.
C. “Vừa đánh vừa đàm”, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
D. “Phòng ngự phản công”, chờ thời cơ.

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 bắt đầu bằng chiến dịch quân sự nào?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch giải phóng Phước Long.

Câu 9: Trận đánh then chốt mở màn Chiến dịch Tây Nguyên là trận đánh giải phóng thị xã nào, tạo ra bước ngoặt của chiến dịch?
A. Kon Tum.
B. Pleiku.
C. Buôn Ma Thuột.
D. Gia Nghĩa.

Câu 10: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi (3/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cục diện chiến tranh?
A. Chỉ giải phóng được một vùng đất rộng lớn.
B. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam, tạo ra thời cơ chiến lược lớn.
C. Buộc Mĩ phải quay lại đàm phán.
D. Làm tan rã hoàn toàn quân đội Sài Gòn.

Câu 11: Sau thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên, Bộ Chính trị đã đề ra chủ trương gì?
A. Tạm ngừng tiến công để củng cố lực lượng.
B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.
C. Đàm phán với chính quyền Sài Gòn.
D. Kêu gọi sự giúp đỡ của quốc tế.

Câu 12: Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (cuối tháng 3/1975) diễn ra và thắng lợi nhanh chóng đã
A. không có ý nghĩa gì đặc biệt.
B. tạo ra sự tan rã lớn trong quân đội Sài Gòn ở Quân khu I và Quân khu II, mở toang cánh cửa tiến về giải phóng Sài Gòn.
C. buộc Mĩ phải can thiệp trở lại bằng không quân.
D. làm chậm bước tiến của quân ta.

Câu 13: Việc quân ta nhanh chóng giải phóng các tỉnh ven biển miền Trung sau chiến thắng Huế – Đà Nẵng có ý nghĩa gì?
A. Chỉ mở rộng vùng giải phóng.
B. Tạo thế bao vây, chia cắt chiến lược đối với lực lượng địch còn lại ở Sài Gòn và đồng bằng sông Cửu Long.
C. Không ảnh hưởng đến cục diện chung.
D. Gây khó khăn cho công tác hậu cần của ta.

Câu 14: Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Bộ Chính trị quyết định mang tên là gì?
A. Chiến dịch Mùa Xuân.
B. Chiến dịch Thống Nhất.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Quyết Thắng.

Câu 15: Mệnh lệnh “Thần tốc, thần tốc hơn nữa; táo bạo, táo bạo hơn nữa; tranh thủ từng phút, từng giờ, xốc tới mặt trận, giải phóng miền Nam. Quyết chiến và toàn thắng!” được đưa ra trong bối cảnh nào?
A. Trước khi bắt đầu Chiến dịch Hồ Chí Minh, thể hiện quyết tâm cao độ và tận dụng thời cơ.
B. Sau khi Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi.
C. Khi quân ta đang gặp khó khăn ở Xuân Lộc.
D. Sau khi Sài Gòn được giải phóng.

Câu 16: Trận chiến đấu ác liệt nhất trong quá trình quân ta tiến vào Sài Gòn là trận đánh ở đâu, được coi là “cánh cửa thép” phía Đông?
A. Biên Hòa.
B. Xuân Lộc (Long Khánh).
C. Phan Rang.
D. Củ Chi.

Câu 17: Năm cánh quân của ta tiến vào giải phóng Sài Gòn trong Chiến dịch Hồ Chí Minh đã thể hiện nghệ thuật quân sự nào?
A. Chỉ đánh du kích.
B. Hiệp đồng binh chủng quy mô lớn, bao vây, chia cắt, tiêu diệt và làm tan rã nhanh chóng quân địch.
C. Chỉ bao vây, không tấn công.
D. Chỉ dựa vào không quân.

Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử, giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
B. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện (trưa 30/4/1975).
C. Lá cờ giải phóng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
D. Các cánh quân của ta hợp điểm tại Sài Gòn.

Câu 19: Đại thắng mùa Xuân 1975 kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, mở ra một kỷ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam là kỷ nguyên nào?
A. Xây dựng chủ nghĩa tư bản.
B. Độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Tiếp tục chiến tranh giải phóng.
D. Phụ thuộc vào các nước lớn.

Câu 20: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 là gì?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc.
B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam, sức mạnh của toàn dân tộc và nghệ thuật quân sự đỉnh cao.
C. Quân đội Sài Gòn yếu kém và mất tinh thần.
D. Mĩ hoàn toàn không còn can thiệp.

Câu 21: Sau khi giải phóng hoàn toàn miền Nam, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cách mạng Việt Nam trên cả nước là gì?
A. Khôi phục kinh tế ở miền Nam.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
D. Xây dựng quân đội vững mạnh.

Câu 22: Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức vào tháng 11 năm 1975 tại đâu?
A. Hà Nội.
B. Đà Nẵng.
C. Sài Gòn (nay là Thành phố Hồ Chí Minh).
D. Huế.

Câu 23: Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước thống nhất được tiến hành vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
B. Ngày 25 tháng 4 năm 1976.
C. Ngày 2 tháng 7 năm 1976.
D. Ngày 20 tháng 9 năm 1977.

Câu 24: Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (Quốc hội thống nhất) đã quyết định những vấn đề quan trọng nào sau đây?
A. Đặt tên nước, quốc huy, quốc kỳ, quốc ca, thủ đô.
B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của nhà nước.
C. Thông qua Hiến pháp mới.
D. Cả A và B.

Câu 25: Tên nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được chính thức thông qua vào thời điểm nào?
A. Sau Đại thắng mùa Xuân 1975.
B. Tại Hội nghị Hiệp thương chính trị.
C. Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (tháng 7/1976).
D. Sau khi Hiến pháp năm 1980 được ban hành.

Câu 26: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì?
A. Chỉ tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.
B. Tạo sức mạnh tổng hợp để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân cả nước.
C. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của nước ngoài.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước.

Câu 27: Quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau năm 1975 đã thể hiện
A. sự ép buộc của miền Bắc đối với miền Nam.
B. nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước và sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
C. sự can thiệp của Liên Hợp Quốc.
D. sự đồng ý của các cường quốc.

Câu 28: “Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”. Nhận định này của Bộ Chính trị được đưa ra sau sự kiện nào?
A. Chiến thắng Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi.
C. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng thắng lợi.
D. Ký kết Hiệp định Pari.

Câu 29: Yếu tố “bất ngờ” trong Chiến dịch Tây Nguyên có vai trò như thế nào đối với thắng lợi của chiến dịch?
A. Làm cho địch hoàn toàn bị động, không kịp đối phó, dẫn đến sự tan rã nhanh chóng.
B. Không có vai trò gì đáng kể.
C. Chỉ gây khó khăn cho công tác hậu cần của ta.
D. Làm chậm bước tiến của quân ta.

Câu 30: Sự kiện quân ta giải phóng đảo Trường Sa (quần đảo Trường Sa) diễn ra trong khoảng thời gian nào của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?
A. Trước khi bắt đầu Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Trong quá trình diễn ra các chiến dịch giải phóng miền Nam, đặc biệt là những ngày cuối tháng 4.
C. Sau khi Sài Gòn được giải phóng.
D. Không liên quan đến cuộc Tổng tiến công.

Câu 31: Việc Mĩ không có khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự vào miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Pari là một trong những yếu tố
A. không quan trọng.
B. khách quan thuận lợi cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của ta.
C. gây khó khăn cho ta.
D. do Liên Xô và Trung Quốc ngăn cản.

Câu 32: Vai trò của các binh đoàn chủ lực trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 là gì?
A. Chỉ làm nhiệm vụ phòng ngự.
B. Là lực lượng cơ động, đột kích mạnh, thực hiện các đòn tiến công chiến lược, tiêu diệt và làm tan rã các cụm quân lớn của địch.
C. Chỉ hỗ trợ cho quần chúng nổi dậy.
D. Chỉ làm nhiệm vụ nghi binh.

Câu 33: Sự nổi dậy của quần chúng nhân dân ở các địa phương trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 có ý nghĩa
A. chỉ mang tính hình thức.
B. phối hợp chặt chẽ với các đòn tiến công quân sự, góp phần làm tan rã nhanh chóng chính quyền cơ sở của địch, giải phóng địa phương.
C. không có tác dụng gì.
D. chỉ diễn ra ở các thành phố lớn.

Câu 34: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” được quán triệt trong toàn quân, toàn dân trong giai đoạn nào của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?
A. Chỉ trong Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chỉ trong Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
C. Đặc biệt trong Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Trong suốt cả cuộc Tổng tiến công.

Câu 35: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 là kết quả của sự chuẩn bị lâu dài về
A. chỉ lực lượng quân sự.
B. chỉ lực lượng chính trị.
C. chỉ hậu phương.
D. cả về lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và thế trận chiến tranh nhân dân.

Câu 36: “Một ngày bằng hai mươi năm” là câu nói thể hiện không khí và nhịp độ của những ngày cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ, đặc biệt là trong
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Trận Phước Long.

Câu 37: Sự kiện nào là mốc son chói lọi, kết thúc vẻ vang 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc (1945-1975)?
A. Cách mạng tháng Tám thành công.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
C. Đại thắng mùa Xuân 1975.
D. Ký kết Hiệp định Pari.

Câu 38: Việc giải phóng các đảo và quần đảo trên Biển Đông trong những ngày cuối của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 có ý nghĩa gì?
A. Chỉ mở rộng vùng giải phóng.
B. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền biển đảo thiêng liêng của Tổ quốc.
C. Không có ý nghĩa chiến lược.
D. Chỉ nhằm mục đích kinh tế.

Câu 39: Sự hoang mang, tan rã của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong những ngày cuối tháng 4 năm 1975 là do
A. chỉ thiếu vũ khí.
B. những thất bại liên tiếp trên chiến trường, sự sụp đổ của các tuyến phòng thủ quan trọng và sự mất tinh thần chiến đấu.
C. sự can thiệp của quân đội nước ngoài.
D. lệnh ngừng bắn từ Mĩ.

Câu 40: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau năm 1975 đã tạo ra tiền đề quan trọng để Việt Nam
A. chỉ phát triển kinh tế miền Nam.
B. phát huy sức mạnh tổng hợp của cả nước trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
C. chỉ mở rộng quan hệ đối ngoại.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: