Trắc nghiệm sự phát triển của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam ôn thi 2025

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 40 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 40 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Làm bài thi

Trắc nghiệm sự phát triển của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam ôn thi 2025 là một tài liệu quan trọng thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Chuyên đề này giúp học sinh hiểu rõ quá trình hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa – mô hình kinh tế đặc thù của Việt Nam từ sau Đại hội VI (1986) đến nay. Dạng bài trắc nghiệm tập trung vào:

  • Bối cảnh ra đời: khủng hoảng kinh tế – xã hội trước Đổi mới và yêu cầu đổi mới tư duy kinh tế.

  • Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

  • Các thành phần kinh tế được công nhận và cùng phát triển: nhà nước, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài…

  • Kết quả đạt được: tăng trưởng kinh tế, thu hút đầu tư, hội nhập quốc tế, cải thiện đời sống nhân dân.

  • Những hạn chế và thách thức: bất bình đẳng xã hội, tham nhũng, ô nhiễm môi trường…

Dạng trắc nghiệm này rèn luyện kỹ năng phân tích chính sách, đánh giá kết quả, nhận biết mốc sự kiện và văn kiện quan trọng, phục vụ hiệu quả cho phần vận dụng trong đề thi THPT 2025 môn Lịch sử.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện ngay để hiểu sâu hơn về mô hình kinh tế đặc trưng của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập!

Trắc nghiệm sự phát triển của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam ôn thi 2025

Câu 1: Đường lối Đổi mới kinh tế của Việt Nam, trong đó có việc xây dựng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, được chính thức đề ra tại Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội IV (1976).
B. Đại hội V (1982).
C. Đại hội VI (1986).
D. Đại hội VII (1991).

Câu 2: Nội dung cốt lõi của việc chuyển đổi sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
A. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong kinh tế.
B. Xóa bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp; vận hành nền kinh tế theo các quy luật của thị trường nhưng có sự quản lý của Nhà nước và giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Chỉ cho phép kinh tế tư nhân phát triển.
D. Ưu tiên tuyệt đối cho kinh tế nhà nước.

Câu 3: “Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần” là một đặc trưng quan trọng của mô hình kinh tế nào ở Việt Nam thời kỳ Đổi mới?
A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Kinh tế tự cung tự cấp.
D. Kinh tế bao cấp.

Câu 4: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo?
A. Kinh tế tư nhân.
B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Kinh tế nhà nước.
D. Kinh tế tập thể.

Câu 5: Việc thừa nhận sự tồn tại và phát triển của nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần kinh tế có ý nghĩa gì?
A. Khơi dậy mọi tiềm năng, giải phóng sức sản xuất, huy động các nguồn lực xã hội cho sự phát triển.
B. Làm suy yếu kinh tế nhà nước.
C. Gây ra sự cạnh tranh không lành mạnh.
D. Chỉ mang lại lợi ích cho tư nhân.

Câu 6: “Khoán 10” (Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị năm 1988) trong nông nghiệp là một bước đi quan trọng trong việc
A. tăng cường vai trò của hợp tác xã.
B. thừa nhận hộ nông dân là đơn vị kinh tế tự chủ, giao quyền sử dụng ruộng đất ổn định, lâu dài.
C. xóa bỏ hoàn toàn kinh tế hộ.
D. quốc hữu hóa toàn bộ ruộng đất.

Câu 7: Luật Doanh nghiệp được ban hành và sửa đổi nhiều lần nhằm mục đích gì?
A. Chỉ để quản lý các doanh nghiệp nhà nước.
B. Tạo một khung pháp lý bình đẳng, thông thoáng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoạt động và phát triển.
C. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp tư nhân.
D. Chỉ để thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 8: Quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam nhằm mục tiêu gì?
A. Xóa bỏ hoàn toàn doanh nghiệp nhà nước.
B. Nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước, thu hút thêm vốn đầu tư, thay đổi cơ cấu quản trị.
C. Chỉ để bán tài sản nhà nước.
D. Không có mục tiêu rõ ràng.

Câu 9: Vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam KHÔNG bao gồm việc nào sau đây?
A. Định hướng phát triển, xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế.
B. Điều tiết vĩ mô, đảm bảo ổn định kinh tế.
C. Can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể của tất cả các doanh nghiệp.
D. Đảm bảo an sinh xã hội và công bằng xã hội.

Câu 10: “Định hướng xã hội chủ nghĩa” trong kinh tế thị trường ở Việt Nam được thể hiện ở đâu?
A. Chỉ ở việc duy trì kinh tế nhà nước.
B. Trong mục tiêu phát triển (dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh), trong vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước, trong chính sách phân phối và an sinh xã hội.
C. Chỉ ở việc Đảng lãnh đạo kinh tế.
D. Chỉ ở việc hạn chế kinh tế tư nhân.

Câu 11: Việc Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới (ASEAN, APEC, WTO) có tác động như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế thị trường?
A. Thúc đẩy quá trình hội nhập, mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, đồng thời cũng đặt ra những thách thức về cạnh tranh và cải cách thể chế.
B. Chỉ mang lại khó khăn.
C. Không có tác động gì.
D. Làm chậm quá trình phát triển.

Câu 12: Sự phát triển của thị trường chứng khoán ở Việt Nam là một biểu hiện của
A. kinh tế kế hoạch hóa.
B. sự phát triển của các yếu tố kinh tế thị trường, tạo kênh huy động vốn cho nền kinh tế.
C. sự suy thoái kinh tế.
D. sự can thiệp quá mức của nhà nước.

Câu 13: Thách thức lớn nhất trong quá trình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
A. Thiếu vốn đầu tư.
B. Trình độ công nghệ còn thấp.
C. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường đồng bộ, hiện đại; giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
D. Sự cạnh tranh từ các nước khác.

Câu 14: “Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng của nền kinh tế” là một nhận định được Đảng ta chính thức khẳng định và ngày càng được cụ thể hóa từ các kỳ Đại hội nào?
A. Chỉ từ Đại hội VI.
B. Chỉ từ Đại hội VIII.
C. Từ Đại hội IX và đặc biệt được nhấn mạnh, cụ thể hóa ở các Đại hội X, XI, XII, XIII.
D. Chưa bao giờ được khẳng định.

Câu 15: Việc hình thành và phát triển các loại thị trường (thị trường hàng hóa – dịch vụ, thị trường lao động, thị trường vốn, thị trường khoa học – công nghệ, thị trường bất động sản) là một yêu cầu tất yếu của
A. chỉ kinh tế kế hoạch hóa.
B. nền kinh tế thị trường.
C. chỉ kinh tế nông nghiệp.
D. chỉ kinh tế công nghiệp.

Câu 16: Vai trò của pháp luật trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Không cần thiết.
B. Tạo hành lang pháp lý, điều chỉnh các quan hệ kinh tế, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể, đảm bảo trật tự và sự phát triển lành mạnh của thị trường.
C. Chỉ để trừng phạt các hành vi vi phạm.
D. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp nhà nước.

Câu 17: “Tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng” ở Việt Nam nhằm hướng tới một nền kinh tế
A. chỉ dựa vào khai thác tài nguyên.
B. phát triển theo chiều sâu, dựa trên năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
C. chỉ dựa vào lao động giá rẻ.
D. phát triển dàn trải, không có trọng tâm.

Câu 18: Mối quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và xã hội trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được xác định như thế nào?
A. Nhà nước quyết định tất cả.
B. Thị trường quyết định tất cả.
C. Nhà nước tạo khung khổ pháp lý, điều tiết vĩ mô; thị trường đóng vai trò chủ yếu trong huy động và phân bổ các nguồn lực; xã hội tham gia giám sát và phản biện.
D. Xã hội quyết định tất cả.

Câu 19: Sự phát triển của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có tác động như thế nào đến kinh tế Việt Nam?
A. Chỉ mang lại tác động tiêu cực.
B. Góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, xuất khẩu, tạo việc làm, chuyển giao công nghệ, nhưng cũng đặt ra những vấn đề về môi trường, chuyển giá.
C. Không có tác động gì đáng kể.
D. Chỉ làm suy yếu các doanh nghiệp trong nước.

Câu 20: Chủ trương “phát triển bền vững” là một yêu cầu quan trọng đối với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bao gồm sự hài hòa giữa
A. chỉ tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.
B. chỉ tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
C. tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
D. chỉ tăng trưởng kinh tế và hội nhập quốc tế.

Câu 21: Việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về kinh tế.
B. Cải cách hành chính, nâng cao năng lực quản lý nhà nước.
C. Quay trở lại hoàn toàn cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
D. Phát triển đồng bộ các loại thị trường.

Câu 22: “Kinh tế số” là một bộ phận ngày càng quan trọng của nền kinh tế thị trường Việt Nam, dựa trên nền tảng nào là chủ yếu?
A. Lao động thủ công.
B. Công nghệ số, dữ liệu và Internet.
C. Tài nguyên thiên nhiên.
D. Nông nghiệp truyền thống.

Câu 23: Thách thức trong việc đảm bảo tính “định hướng xã hội chủ nghĩa” trong quá trình phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam là gì?
A. Nguy cơ chệch hướng, xa rời mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
B. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng gia tăng.
C. Mặt trái của cơ chế thị trường (như cạnh tranh không lành mạnh, chạy theo lợi nhuận thuần túy).
D. Cả ba phương án trên.

Câu 24: Vai trò của khoa học – công nghệ và đổi mới sáng tạo đối với sự phát triển của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
A. Không quan trọng.
B. Là động lực then chốt để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
C. Chỉ dành cho các nước phát triển.
D. Chỉ gây tốn kém chi phí.

Câu 25: “Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia” là một mục tiêu quan trọng của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập, đòi hỏi sự nỗ lực từ
A. chỉ Nhà nước.
B. chỉ doanh nghiệp.
C. chỉ người lao động.
D. cả Nhà nước, doanh nghiệp và toàn xã hội.

Câu 26: Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa là những công cụ quan trọng của Nhà nước để
A. chỉ thu thuế.
B. điều tiết kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng.
C. chỉ chi tiêu ngân sách.
D. chỉ quản lý ngoại hối.

Câu 27: Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác có vai trò như thế nào trong nền kinh tế thị trường?
A. Là kênh dẫn vốn quan trọng, cung cấp các dịch vụ tài chính – ngân hàng đa dạng cho nền kinh tế.
B. Chỉ gây ra rủi ro tài chính.
C. Không có vai trò gì.
D. Chỉ phục vụ cho doanh nghiệp nhà nước.

Câu 28: “Ba đột phá chiến lược” được Đảng ta xác định nhằm mục tiêu gì đối với sự phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
A. Chỉ để thu hút đầu tư.
B. Tháo gỡ những điểm nghẽn, tạo động lực mới cho sự phát triển nhanh và bền vững của đất nước.
C. Chỉ để cải cách hành chính.
D. Chỉ để phát triển nguồn nhân lực.

Câu 29: Thách thức về chất lượng tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Tốc độ tăng trưởng quá thấp.
B. Tăng trưởng còn phụ thuộc nhiều vào vốn và lao động giá rẻ, năng suất lao động chưa cao, đóng góp của khoa học công nghệ còn hạn chế.
C. Không có thách thức gì.
D. Tăng trưởng quá nhanh, gây mất cân đối.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
A. Chỉ để đạt được tốc độ tăng trưởng cao.
B. Chỉ để hội nhập kinh tế quốc tế.
C. “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
D. Chỉ để củng cố vai trò của kinh tế nhà nước.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: