Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 22: Khóa (Key), Siêu khóa (Super key), Tham chiếu và khái niệm khóa ngoại (Foreign key)

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 22: Khóa (Key), Siêu khóa (Super key), Tham chiếu và khái niệm khóa ngoại (Foreign key) là một trong những đề thi thuộc Chương 3: MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ trong học phần Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần học trọng tâm, đi sâu vào các khái niệm về khóa và tham chiếu, những yếu tố cốt lõi để xác định bản ghi duy nhất và thiết lập mối liên kết giữa các bảng trong mô hình quan hệ.

Trong bài học này, người học cần nắm vững định nghĩa và phân biệt giữa Siêu khóa (Superkey), Khóa dự phòng (Candidate Key), Khóa chính (Primary Key) và Khóa ngoại (Foreign Key). Đồng thời, hiểu rõ tầm quan trọng của Khóa ngoại trong việc thực thi ràng buộc tham chiếu (Referential Integrity) và xây dựng các mối quan hệ giữa các quan hệ (bảng), làm nền tảng cho thiết kế CSDL quan hệ đúng đắn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 22: Khóa (Key), Siêu khóa (Super key), Tham chiếu và khái niệm khóa ngoại (Foreign key)

Câu 1.Một tập hợp các thuộc tính K của quan hệ R được gọi là Siêu khóa (Superkey) của R nếu:
A. K là tập hợp con của một khóa dự phòng.
B. K chứa tất cả các thuộc tính của R.
C. Không có hai bộ nào trong bất kỳ thể hiện nào của R lại có cùng giá trị cho tất cả các thuộc tính trong K.
D. K có thể chứa giá trị NULL.

Câu 2.Siêu khóa tối thiểu là gì?
A. Siêu khóa có ít thuộc tính nhất.
B. Siêu khóa không chứa bất kỳ thuộc tính nào.
C. Một Siêu khóa mà không có tập hợp con thực sự nào của nó cũng là Siêu khóa.
D. Khóa chính.

Câu 3.Khóa dự phòng (Candidate Key) của một quan hệ là gì?
A. Bất kỳ Siêu khóa nào của quan hệ đó.
B. Một tập hợp các thuộc tính không phải là Siêu khóa.
C. Một Siêu khóa tối thiểu.
D. Khóa ngoại.

Câu 4.Trong một quan hệ, Khóa chính (Primary Key) là gì?
A. Bất kỳ Siêu khóa nào được chọn.
B. Bất kỳ Khóa dự phòng nào.
C. Một Khóa dự phòng được người thiết kế CSDL chọn để xác định duy nhất các bộ.
D. Tập hợp tất cả các thuộc tính.

Câu 5.Một quan hệ có thể có bao nhiêu Khóa dự phòng?
A. Chỉ một.
B. Chỉ hai.
C. Chỉ ba.
D. Một hoặc nhiều hơn.

Câu 6.Một quan hệ có thể có bao nhiêu Khóa chính?
A. Không có.
B. Một.
C. Nhiều hơn một.
D. Tùy thuộc vào số lượng thuộc tính.

Câu 7.Tại sao giá trị của các thuộc tính tạo nên Khóa chính không được là NULL?
A. Để tiết kiệm không gian lưu trữ.
B. Để làm cho truy vấn nhanh hơn.
C. Để đảm bảo mỗi bộ có thể được xác định duy nhất.
D. Đó là yêu cầu của ràng buộc tham chiếu.

Câu 8.Ràng buộc toàn vẹn nào cấm giá trị NULL trong Khóa chính?
A. Ràng buộc khóa.
B. Ràng buộc thực thể (Entity Integrity).
C. Ràng buộc miền giá trị.
D. Ràng buộc tham chiếu.

Câu 9.Khóa ngoại (Foreign Key) là gì?
A. Một thuộc tính có giá trị duy nhất.
B. Một tập hợp các thuộc tính dùng để sắp xếp dữ liệu.
C. Một tập hợp các thuộc tính trong một quan hệ R1 mà các giá trị của nó tham chiếu đến các giá trị của Khóa chính (hoặc Khóa dự phòng) trong một quan hệ R2.
D. Khóa chính của quan hệ R1.

Câu 10.Khóa ngoại được sử dụng để thiết lập loại ràng buộc toàn vẹn nào?
A. Ràng buộc thực thể.
B. Ràng buộc khóa.
C. Ràng buộc tham chiếu (Referential Integrity).
D. Ràng buộc miền giá trị.

Câu 11.Nếu quan hệ NHAN_VIEN có thuộc tính MaPhongBan là Khóa ngoại tham chiếu đến Khóa chính MaPB của quan hệ PHONG_BAN, điều này đảm bảo rằng:
A. Mỗi phòng ban phải có ít nhất một nhân viên.
B. Mỗi nhân viên phải làm việc cho nhiều phòng ban.
C. Giá trị MaPhongBan của mỗi nhân viên phải tương ứng với một MaPB HIỆN CÓ trong bảng PHONG_BAN (trừ khi MaPhongBan được phép là NULL).
D. Giá trị MaPhongBan là duy nhất trong bảng NHAN_VIEN.

Câu 12.Mục đích chính của việc sử dụng Khóa ngoại và ràng buộc tham chiếu là gì?
A. Tăng cường sự dư thừa dữ liệu.
B. Giảm khả năng chia sẻ dữ liệu.
C. Chỉ để trang trí lược đồ CSDL.
D. Duy trì tính nhất quán và toàn vẹn của các mối liên kết giữa các bảng.

Câu 13.Trong lược đồ quan hệ, Khóa chính thường được biểu diễn bằng cách nào?
A. Gạch đứt dưới tên thuộc tính.
B. Gạch liền dưới tên thuộc tính hoặc đánh dấu (ví dụ: PK).
C. Đánh dấu (FK).
D. Sử dụng hình thoi kép.

Câu 14.Trong lược đồ quan hệ, Khóa ngoại thường được biểu diễn bằng cách nào?
A. Gạch liền dưới tên thuộc tính.
B. Gạch đứt dưới tên thuộc tính.
C. Đánh dấu (ví dụ: FK) bên cạnh tên thuộc tính và chỉ rõ quan hệ tham chiếu.
D. Sử dụng hình chữ nhật kép.

Câu 15.Khi một bộ trong quan hệ “cha” (được tham chiếu bởi Khóa chính) bị xóa, hành động nào sau đây CÓ THỂ xảy ra trên quan hệ “con” (chứa Khóa ngoại tham chiếu)?
A. Chỉ CASCADE (xóa các bộ con liên quan).
B. Chỉ SET NULL (đặt giá trị Khóa ngoại thành NULL).
C. Chỉ RESTRICT (ngăn chặn việc xóa bộ cha nếu có bộ con liên quan).
D. CASCADE, SET NULL, RESTRICT, hoặc SET DEFAULT (tùy thuộc vào định nghĩa ràng buộc ON DELETE).

Câu 16.Khi một bộ được thêm vào quan hệ “con” (chứa Khóa ngoại FK tham chiếu đến PK của quan hệ “cha”), ràng buộc tham chiếu yêu cầu điều gì?
A. Giá trị của FK phải là duy nhất.
B. Giá trị của FK không được là NULL.
C. Giá trị của FK phải TỒN TẠI trong cột PK của quan hệ “cha” (hoặc là NULL nếu được phép).
D. Giá trị của FK phải lớn hơn giá trị của PK.

Câu 17.Khóa dự phòng nào không được chọn làm Khóa chính sẽ trở thành gì?
A. Khóa ngoại.
B. Khóa thay thế (Alternate Key).
C. Siêu khóa.
D. Thuộc tính không phải khóa.

Câu 18.Siêu khóa nào là Khóa dự phòng?
A. Mọi Siêu khóa đều là Khóa dự phòng.
B. Siêu khóa có nhiều thuộc tính nhất.
C. Siêu khóa là tối thiểu.
D. Siêu khóa chứa Khóa ngoại.

Câu 19.Ràng buộc tham chiếu yêu cầu rằng đối với mỗi giá trị Khóa ngoại không NULL, giá trị đó phải tồn tại trong quan hệ được tham chiếu. Phát biểu này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
C. Chỉ đúng khi Khóa chính không phải là số nguyên.
D. Chỉ đúng khi Khóa ngoại là Khóa chính.

Câu 20.Nếu một thuộc tính được chọn làm Khóa chính, nó tự động trở thành:
A. Khóa ngoại.
B. Thuộc tính đa trị.
C. Siêu khóa và Khóa dự phòng.
D. Thuộc tính dẫn xuất.

Câu 21.Một Siêu khóa luôn chứa một Khóa dự phòng. Phát biểu này đúng hay sai?
A. Đúng (vì Khóa dự phòng là Siêu khóa tối thiểu, và bất kỳ Siêu khóa nào cũng chứa ít nhất một tập hợp con là Siêu khóa tối thiểu).
B. Sai.
C. Chỉ đúng khi quan hệ có ít nhất 3 thuộc tính.
D. Chỉ đúng khi quan hệ không có Khóa ngoại.

Câu 22.Ràng buộc nào được định nghĩa ở cấp độ CSDL và áp dụng cho các mối quan hệ giữa các bảng?
A. Ràng buộc miền giá trị.
B. Ràng buộc thực thể.
C. Ràng buộc khóa.
D. Ràng buộc tham chiếu.

Câu 23.Việc xác định Khóa chính và Khóa ngoại là bước quan trọng trong giai đoạn thiết kế CSDL nào?
A. Thiết kế Khái niệm.
B. Thiết kế Logic (khi chuyển đổi sang mô hình quan hệ).
C. Thiết kế Vật lý.
D. Triển khai.

Câu 24.Trong trường hợp quan hệ M:N giữa hai thực thể trong mô hình ER, khi chuyển đổi sang mô hình quan hệ, mối quan hệ đó thường được biểu diễn bằng cách nào?
A. Thêm một thuộc tính vào một trong hai bảng.
B. Thêm một thuộc tính đa trị.
C. Tạo một bảng mới (bảng liên kết) chứa khóa ngoại tham chiếu đến khóa chính của cả hai bảng gốc.
D. Sử dụng thuộc tính dẫn xuất.

Câu 25.Nếu quan hệ R có Khóa chính là {A, B} và Khóa dự phòng khác là {C}, thì {A, B, D} là loại khóa gì?
A. Khóa dự phòng.
B. Khóa chính.
C. Khóa ngoại.
D. Siêu khóa (vì chứa Khóa dự phòng {A, B}).

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: