Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 23: Chuyển đổi từ sơ đồ thực thể quan hệ (ERD) sang lược đồ quan hệ là một trong những đề thi thuộc Chương 3: MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ trong học phần Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần học mang tính thực hành cao, hướng dẫn cách chuyển đổi mô hình dữ liệu khái niệm (được biểu diễn bằng ERD) sang mô hình dữ liệu logic (mô hình quan hệ), là bước đệm quan trọng để triển khai CSDL trên các HQTCSDL phổ biến.
Trong bài học này, người học cần nắm vững các quy tắc và bước đi để ánh xạ các khái niệm trong ERD (thực thể, thuộc tính, mối quan hệ các loại, thực thể yếu, cấu trúc EER) thành các thành phần tương ứng trong mô hình quan hệ (bảng, cột, khóa chính, khóa ngoại). Hiểu rõ quá trình chuyển đổi này giúp đảm bảo rằng lược đồ quan hệ được tạo ra phản ánh chính xác cấu trúc và ràng buộc của thế giới thực.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 23: Chuyển đổi từ sơ đồ thực thể quan hệ (ERD) sang lược đồ quan hệ
Câu 1.Trong quá trình chuyển đổi từ ERD sang lược đồ quan hệ, mỗi tập hợp thực thể mạnh (Strong Entity Set) thường được ánh xạ thành gì trong mô hình quan hệ?
A. Một thuộc tính trong bảng khác.
B. Một bảng (Relation).
C. Một khóa ngoại.
D. Một ràng buộc toàn vẹn.
Câu 2.Khóa chính của tập hợp thực thể mạnh trong ERD sẽ trở thành gì trong bảng quan hệ tương ứng?
A. Khóa ngoại.
B. Thuộc tính thông thường.
C. Thuộc tính đa trị.
D. Khóa chính (Primary Key) của bảng.
Câu 3.Mỗi thuộc tính đơn (Simple Attribute) của tập hợp thực thể trong ERD sẽ được ánh xạ thành gì trong bảng quan hệ tương ứng?
A. Nhiều cột.
B. Một cột (Attribute) trong bảng.
C. Một bảng riêng.
D. Một ràng buộc.
Câu 4.Mỗi thuộc tính phức hợp (Composite Attribute) của tập hợp thực thể trong ERD sẽ được ánh xạ thành gì trong bảng quan hệ tương ứng?
A. Một cột duy nhất.
B. Các thuộc tính con (Component Attributes) của nó sẽ trở thành các cột riêng biệt.
C. Bị bỏ qua.
D. Trở thành khóa ngoại.
Câu 5.Mỗi thuộc tính đa trị (Multi-valued Attribute) của tập hợp thực thể E trong ERD sẽ được ánh xạ thành gì trong mô hình quan hệ?
A. Nhiều cột trong bảng của E.
B. Bị bỏ qua trong quá trình chuyển đổi.
C. Một bảng (Relation) riêng, với khóa chính bao gồm khóa chính của E và chính thuộc tính đa trị đó.
D. Trở thành Khóa ngoại trong bảng của E.
Câu 6.Mỗi thuộc tính dẫn xuất (Derived Attribute) trong ERD thường được ánh xạ thành gì trong mô hình quan hệ?
A. Một cột trong bảng.
B. Thường không được lưu trữ trực tiếp mà được tính toán khi cần thiết (có thể tạo View hoặc tính toán trong ứng dụng/truy vấn).
C. Khóa chính của bảng.
D. Khóa ngoại của bảng.
Câu 7.Trong quá trình chuyển đổi, mối quan hệ “Một-một” (1:1) giữa hai tập thực thể E1 và E2 có thể được ánh xạ thành gì trong mô hình quan hệ?
A. Luôn tạo một bảng riêng cho quan hệ.
B. Luôn thêm khóa ngoại vào cả hai bảng.
C. Thêm khóa chính của một bảng (E1 hoặc E2) làm khóa ngoại vào bảng còn lại, tùy thuộc vào ràng buộc tham gia hoặc ưu tiên thiết kế.
D. Gộp hai bảng lại thành một.
Câu 8.Khi ánh xạ mối quan hệ 1:1 giữa E1 và E2, nếu E2 có ràng buộc tham gia toàn bộ (Total Participation) trong mối quan hệ đó, nên đặt khóa ngoại ở đâu?
A. Đặt khóa chính của E1 làm khóa ngoại trong E1.
B. Đặt khóa chính của E2 làm khóa ngoại trong E2.
C. Đặt khóa chính của E1 làm khóa ngoại trong E2.
D. Đặt khóa chính của E2 làm khóa ngoại trong E1.
Câu 9.Trong quá trình chuyển đổi, mối quan hệ “Một-nhiều” (1:N) giữa hai tập thực thể E1 (phía 1) và E2 (phía N) sẽ được ánh xạ thành gì trong mô hình quan hệ?
A. Tạo một bảng riêng cho quan hệ.
B. Thêm khóa chính của E2 làm khóa ngoại vào bảng của E1.
C. Thêm khóa chính của E1 làm khóa ngoại vào bảng của E2.
D. Gộp hai bảng lại thành một.
Câu 10.Tại sao Khóa chính của phía “Một” trong quan hệ 1:N lại được đặt làm Khóa ngoại ở phía “N” khi chuyển đổi sang mô hình quan hệ?
A. Để giảm số lượng cột.
B. Để đảm bảo tính duy nhất ở phía “Một”.
C. Để lưu trữ dữ liệu dư thừa.
D. Để mỗi bản ghi ở phía “N” có thể tham chiếu đến ĐÚNG một bản ghi ở phía “Một”.
Câu 11.Trong quá trình chuyển đổi, mối quan hệ “Nhiều-nhiều” (M:N) giữa hai tập thực thể E1 và E2 sẽ được ánh xạ thành gì trong mô hình quan hệ?
A. Thêm khóa chính của E1 làm khóa ngoại vào E2.
B. Thêm khóa chính của E2 làm khóa ngoại vào E1.
C. Tạo một bảng (Relation) MỚI cho quan hệ, với khóa chính bao gồm khóa ngoại tham chiếu đến khóa chính của cả E1 và E2.
D. Gộp hai bảng E1 và E2 lại.
Câu 12.Thuộc tính của mối quan hệ M:N (nếu có) trong ERD sẽ được ánh xạ thành gì trong mô hình quan hệ?
A. Thuộc tính trong bảng của E1.
B. Thuộc tính trong bảng của E2.
C. Bị bỏ qua.
D. Thuộc tính trong bảng MỚI được tạo cho mối quan hệ đó.
Câu 13.Trong quá trình chuyển đổi, tập hợp thực thể yếu (Weak Entity Set) WE phụ thuộc vào tập hợp thực thể mạnh (Identifying Owner) OE sẽ được ánh xạ thành gì trong mô hình quan hệ?
A. Bị gộp vào bảng của OE.
B. Trở thành một thuộc tính trong bảng của OE.
C. Được ánh xạ thành một bảng riêng với khóa chính riêng biệt.
D. Một bảng (Relation) riêng WE, với khóa chính bao gồm Khóa chính của OE (làm khóa ngoại trong WE) và thuộc tính phân biệt (Partial Key) của WE.
Câu 14.Quan hệ xác định (Identifying Relationship) liên kết tập thực thể yếu và mạnh trong ERD được ánh xạ thành gì trong mô hình quan hệ?
A. Một bảng riêng.
B. Một thuộc tính.
C. Được biểu diễn ngầm thông qua việc Khóa chính của tập thực thể mạnh trở thành một phần của Khóa chính của tập thực thể yếu (đồng thời là Khóa ngoại).
D. Một ràng buộc CHECK.
Câu 15.Trong quá trình chuyển đổi, một quan hệ bậc ba (ternary relationship) R giữa các tập thực thể E1, E2, E3 thường được ánh xạ thành gì?
A. Thêm khóa ngoại vào một trong ba bảng.
B. Thêm khóa ngoại vào hai trong ba bảng.
C. Tạo một bảng (Relation) MỚI cho quan hệ R, với các khóa ngoại tham chiếu đến khóa chính của E1, E2, E3.
D. Gộp ba bảng lại.
Câu 16.Ánh xạ cấu trúc Chuyên biệt hóa/Tổng quát hóa (Specialization/Generalization) với ràng buộc Rời rạc và Toàn bộ (Disjoint and Total) trong EER Model sang mô hình quan hệ thường sử dụng cách nào?
A. Tạo một bảng cho superclass và gộp tất cả thuộc tính của subclass vào đó.
B. Tạo một bảng cho mỗi subclass và lặp lại thuộc tính của superclass.
C. Tạo một bảng cho superclass VÀ một bảng cho mỗi subclass, liên kết 1:1 thông qua khóa chính (Khóa chính của subclass là khóa chính và khóa ngoại tham chiếu đến superclass).
D. Chỉ tạo các bảng riêng biệt cho từng subclass.
Câu 17.Ánh xạ cấu trúc Chuyên biệt hóa/Tổng quát hóa với ràng buộc Rời rạc và Từng phần (Disjoint and Partial) trong EER Model sang mô hình quan hệ thường sử dụng cách nào?
A. Tạo một bảng cho superclass và gộp tất cả thuộc tính của subclass vào đó.
B. Chỉ tạo các bảng riêng biệt cho từng subclass và không có bảng superclass.
C. Tạo một bảng cho superclass VÀ một bảng cho mỗi subclass, liên kết 1:1 thông qua khóa chính (Khóa chính của subclass là khóa chính và khóa ngoại tham chiếu đến superclass).
D. Tạo một bảng cho mỗi subclass và thêm một cột discriminator vào đó.
Câu 18.Ánh xạ cấu trúc Chuyên biệt hóa/Tổng quát hóa với ràng buộc Chồng lấn (Overlapping) (Toàn bộ hoặc Từng phần) trong EER Model sang mô hình quan hệ thường sử dụng cách nào?
A. Tạo một bảng duy nhất cho superclass và gộp tất cả thuộc tính của subclass.
B. Tạo một bảng cho mỗi subclass và lặp lại thuộc tính superclass.
C. Tạo một bảng cho superclass VÀ một bảng cho mỗi subclass, liên kết 1:1. Thêm các cờ (flags) hoặc thuộc tính loại vào bảng superclass để chỉ định subclass.
D. Gộp tất cả các subclass vào một bảng duy nhất.
Câu 19.Ánh xạ cấu trúc Phân loại (Categorization) hay Hợp nhất (Union) C (với member classes M1, M2, …, Mk) sang mô hình quan hệ thường sử dụng cách nào?
A. Tạo một bảng duy nhất gộp thuộc tính của tất cả M1, …, Mk.
B. Tạo một bảng cho mỗi M1, …, Mk và một bảng cho C liên kết 1:1.
C. Tạo một bảng cho C với khóa chính tổng hợp từ khóa chính của tất cả M1, …, Mk.
D. Tạo một bảng (Relation) cho C, với khóa chính là khóa chính tổng hợp (hoặc một surrogate key), và thêm các khóa ngoại tùy chọn (có thể NULL) tham chiếu đến khóa chính của từng M1, …, Mk.
Câu 20.Trong quá trình chuyển đổi, việc xác định Khóa chính cho các bảng mới tạo ra từ các tập thực thể và quan hệ là rất quan trọng để đảm bảo ràng buộc toàn vẹn nào?
A. Ràng buộc tham chiếu.
B. Ràng buộc thực thể và Ràng buộc khóa.
C. Ràng buộc miền giá trị.
D. Tất cả các ràng buộc.
Câu 21.Khi ánh xạ mối quan hệ 1:N từ E1 (1) sang E2 (N), Khóa chính của E1 trở thành Khóa ngoại trong E2. Ràng buộc tham gia toàn bộ của E2 trong mối quan hệ này được thể hiện trong mô hình quan hệ như thế nào?
A. Khóa ngoại trong E2 được gạch dưới.
B. Khóa ngoại trong E2 trở thành Khóa chính.
C. Khóa ngoại trong E2 được định nghĩa là NOT NULL.
D. Khóa ngoại trong E2 được định nghĩa là UNIQUE.
Câu 22.Việc chuyển đổi từ ERD sang lược đồ quan hệ tạo ra Lược đồ CSDL ở cấp độ nào?
A. Cấp Khái niệm.
B. Cấp Logic.
C. Cấp Vật lý.
D. Cấp Ngoài.
Câu 23.Kết quả của quá trình chuyển đổi là tập hợp các bảng (relations) với các cột (attributes), khóa chính (primary keys) và khóa ngoại (foreign keys). Phát biểu này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
C. Chỉ đúng với CSDL nhỏ.
D. Chỉ đúng với CSDL tập trung.
Câu 24.Sự chính xác của lược đồ quan hệ được tạo ra phụ thuộc trực tiếp vào:
A. Tốc độ của HQTCSDL.
B. Số lượng người dùng.
C. Dung lượng đĩa cứng.
D. Sự chính xác và đầy đủ của sơ đồ ERD ban đầu và việc áp dụng đúng các quy tắc chuyển đổi.
Câu 25.Trong quá trình chuyển đổi, các ràng buộc tham gia và tỷ lệ bản số trong ERD được sử dụng để xác định điều gì trong mô hình quan hệ?
A. Tên của các cột.
B. Kiểu dữ liệu của các cột.
C. Số lượng hàng trong bảng.
D. Vị trí của khóa ngoại và các ràng buộc đi kèm (ví dụ: NOT NULL) để đảm bảo các mối quan hệ được duy trì.