Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 49: Các dạng chuẩn

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 49: Các dạng chuẩn là một trong những đề thi thuộc Chương 8: CHUẨN HOÁ trong học phần Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần học trọng tâm của chương 8, đi sâu vào lý thuyết Chuẩn hóa (Normalization) thông qua việc tìm hiểu các Dạng chuẩn (Normal Forms) khác nhau.

Trong bài học này, người học cần nắm vững định nghĩa và các tiêu chí để xác định một quan hệ đang ở Dạng chuẩn 1 (1NF), 2 (2NF), 3 (3NF), và Dạng chuẩn Boyce-Codd (BCNF). Hiểu rõ loại phụ thuộc hàm nào vi phạm từng dạng chuẩn, các bất thường (anomalies) tương ứng mà chúng giúp loại bỏ, và quy trình phân rã để đạt được các dạng chuẩn cao hơn là kỹ năng thiết yếu để thiết kế cơ sở dữ liệu có cấu trúc tốt.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 49: Các dạng chuẩn

Câu 1.Dạng chuẩn nào yêu cầu tất cả các giá trị thuộc tính trong mỗi bộ là nguyên tố (atomic) và không có thuộc tính đa trị hay phức hợp?
A. Dạng chuẩn 1 (1NF).
B. Dạng chuẩn 2 (2NF).
C. Dạng chuẩn 3 (3NF).
D. Dạng chuẩn Boyce-Codd (BCNF).

Câu 2.Nếu một quan hệ không ở dạng chuẩn 1NF, vấn đề chính mà nó gặp phải là gì?
A. Phụ thuộc hàm riêng phần.
B. Phụ thuộc hàm bắc cầu.
C. Vế trái của FD không phải là siêu khóa.
D. Chứa các giá trị thuộc tính không nguyên tố (non-atomic values) hoặc các thuộc tính đa trị/phức hợp.

Câu 3.Một quan hệ R đang ở Dạng chuẩn 2 (2NF) nếu nó ở 1NF và không có loại phụ thuộc hàm nào?
A. Phụ thuộc hàm tầm thường.
B. Phụ thuộc hàm bắc cầu.
C. Phụ thuộc hàm riêng phần (Partial Dependency) của thuộc tính không khóa chính trên Khóa chính.
D. Phụ thuộc hàm đầy đủ.

Câu 4.Phụ thuộc hàm riêng phần X \( \rightarrow \) A trên quan hệ R (với X là tập con thực sự của Khóa chính K, và A là thuộc tính không khóa chính) vi phạm dạng chuẩn nào?
A. 1NF.
B. 2NF.
C. 3NF.
D. BCNF.

Câu 5.Một quan hệ R đang ở Dạng chuẩn 3 (3NF) nếu nó ở 2NF và không có loại phụ thuộc hàm nào?
A. Phụ thuộc hàm riêng phần.
B. Phụ thuộc hàm đầy đủ.
C. Phụ thuộc hàm bắc cầu (Transitive Dependency) của thuộc tính không khóa chính trên Khóa chính.
D. Phụ thuộc hàm tầm thường.

Câu 6.Phụ thuộc hàm bắc cầu A \( \rightarrow \) C (với A là Khóa chính hoặc một phần của Khóa chính, B không phải siêu khóa, B \( \rightarrow \) C, C là thuộc tính không khóa chính) vi phạm dạng chuẩn nào?
A. 1NF.
B. 2NF.
C. 3NF.
D. BCNF.

Câu 7.Một quan hệ R đang ở Dạng chuẩn Boyce-Codd (BCNF) nếu với mọi phụ thuộc hàm không tầm thường X \( \rightarrow \) Y trên R, điều kiện nào sau đây phải đúng?
A. Y là thuộc tính khóa chính.
B. X là tập con của Y.
C. Y là tập con của X.
D. X là một Siêu khóa (Superkey) của R.

Câu 8.Sự khác biệt chính giữa 3NF và BCNF nằm ở việc BCNF xử lý các trường hợp nào chặt chẽ hơn?
A. Thuộc tính đa trị.
B. Phụ thuộc hàm riêng phần.
C. Phụ thuộc hàm mà vế trái không phải Siêu khóa nhưng vế phải là thuộc tính khóa chính, HOẶC phụ thuộc hàm giữa các thuộc tính khóa chính.
D. Phụ thuộc hàm tầm thường.

Câu 9.Nếu một quan hệ đang ở 3NF, nó có thể vẫn có phụ thuộc hàm không tầm thường X \( \rightarrow \) Y mà X không phải là Siêu khóa không?
A. Có, nếu Y là thuộc tính khóa chính. (Đây là trường hợp mà 3NF cho phép nhưng BCNF thì không).
B. Không bao giờ.
C. Chỉ nếu X là tập con của Khóa chính.
D. Chỉ nếu Y là tập con của Khóa chính.

Câu 10.Nếu một quan hệ đang ở BCNF, nó có chắc chắn ở 3NF không?
A. Có.
B. Không.
C. Chỉ khi nó không có thuộc tính không khóa chính.
D. Chỉ khi nó có ít nhất 3 thuộc tính.

Câu 11.Nếu một quan hệ đang ở 3NF, nó có chắc chắn ở BCNF không?
A. Có.
B. Không, trừ khi không có trường hợp đặc biệt (xem câu 8).
C. Chỉ khi nó có Khóa chính đơn.
D. Chỉ khi nó không có Khóa ngoại.

Câu 12.Quá trình phân rã một quan hệ thành các quan hệ con ở dạng chuẩn cao hơn được thực hiện để loại bỏ loại vấn đề nào?
A. Lỗi cú pháp SQL.
B. Vấn đề hiệu suất.
C. Các bất thường (anomalies) khi thao tác dữ liệu (chèn, xóa, cập nhật) do dư thừa dữ liệu.
D. Thiếu chỉ mục.

Câu 13.Khi phân rã một quan hệ để đạt BCNF, quá trình này luôn đảm bảo tính chất nào?
A. Bảo toàn phụ thuộc (Dependency Preservation).
B. Kết nối không tổn thất (Lossless-Join).
C. Cả hai tính chất trên.
D. Không đảm bảo cả hai.

Câu 14.Khi phân rã một quan hệ để đạt 3NF (sử dụng thuật toán tổng hợp), quá trình này luôn đảm bảo tính chất nào?
A. Chỉ Lossless-Join.
B. Chỉ Dependency Preservation.
C. Cả Lossless-Join và Dependency Preservation.
D. Không đảm bảo cả hai.

Câu 15.Tại sao 3NF thường được coi là mục tiêu thực tế (practical target) cho chuẩn hóa, mặc dù BCNF chặt chẽ hơn?
A. 3NF dễ hiểu hơn BCNF.
B. 3NF luôn nhanh hơn BCNF.
C. BCNF đôi khi tạo ra quá nhiều bảng.
D. 3NF luôn đảm bảo cả Lossless-Join và Dependency Preservation, trong khi BCNF không luôn bảo toàn phụ thuộc, làm phức tạp việc kiểm tra ràng buộc.

Câu 16.Để kiểm tra một quan hệ có ở dạng chuẩn N (với N > 1), bước đầu tiên là gì?
A. Kiểm tra xem nó có ở 1NF không.
B. Xác định tất cả các thuộc tính không khóa.
C. Xác định tất cả các phụ thuộc hàm tầm thường.
D. Xác định tất cả các Khóa dự phòng và tất cả các phụ thuộc hàm không tầm thường trên quan hệ đó.

Câu 17.Nếu một quan hệ ở dạng chuẩn X, thì nó cũng ở tất cả các dạng chuẩn Y thấp hơn X. Phát biểu này đúng hay sai?
A. Đúng (ví dụ: BCNF \( \subseteq \) 3NF \( \subseteq \) 2NF \( \subseteq \) 1NF).
B. Sai.
C. Chỉ đúng với 1NF và 2NF.
D. Chỉ đúng với 3NF và BCNF.

Câu 18.Vấn đề nào sau đây được giải quyết bằng cách chuyển đổi quan hệ sang 2NF?
A. Phụ thuộc hàm bắc cầu.
B. Giá trị không nguyên tố.
C. Bất thường do phụ thuộc hàm riêng phần trên Khóa chính.
D. Vế trái của FD không phải siêu khóa khi vế phải là thuộc tính khóa chính.

Câu 19.Vấn đề nào sau đây được giải quyết bằng cách chuyển đổi quan hệ sang 3NF?
A. Bất thường do phụ thuộc hàm riêng phần.
C. Bất thường do phụ thuộc hàm bắc cầu của thuộc tính không khóa chính trên Khóa chính.
B. Giá trị không nguyên tố.
D. Vế trái của FD không phải siêu khóa.

Câu 20.Một lược đồ quan hệ ở BCNF sẽ KHÔNG có phụ thuộc hàm không tầm thường X \( \rightarrow \) Y nào mà X không phải là Siêu khóa. Điều này giúp loại bỏ loại bất thường nào?
A. Chỉ bất thường chèn.
B. Chỉ bất thường xóa.
C. Chỉ bất thường cập nhật.
D. Tất cả các bất thường (chèn, xóa, cập nhật) gây ra bởi các phụ thuộc hàm không tầm thường mà vế trái không phải là Siêu khóa.

Câu 21.Quá trình chuẩn hóa là một phần quan trọng của giai đoạn thiết kế CSDL nào?
A. Thiết kế Khái niệm.
B. Thiết kế Logic.
C. Thiết kế Vật lý.
D. Triển khai.

Câu 22.Mục tiêu cuối cùng của quá trình chuẩn hóa là đạt được dạng chuẩn nào?
A. Luôn luôn BCNF.
B. Luôn luôn 3NF.
C. Thường là 3NF hoặc BCNF, tùy thuộc vào yêu cầu và đánh đổi giữa Dependency Preservation và loại bỏ hoàn toàn Anomalies.
D. Chỉ cần 1NF.

Câu 23.Khi phân rã một quan hệ R(A, B, C) với FD {A \( \rightarrow \) B, B \( \rightarrow \) C} sang 3NF, kết quả phân rã có thể là gì?
A. {R1(A, B, C)}. (Vẫn ở 1NF, 2NF, nhưng B \( \rightarrow \) C là phụ thuộc bắc cầu trên khóa chính A, vi phạm 3NF)
B. {R1(A, C), R2(B, C)}. (Lossy-Join, Dependency Preserving)
C. {R1(A, B), R2(B, C)}. (Lossless-Join, Dependency Preserving)
D. {R1(A, B, C), R2(A, C)}. (Không phải phân rã)

Câu 24.Khi phân rã một quan hệ R(A, B, C) với FD {AB \( \rightarrow \) C, C \( \rightarrow \) B} sang BCNF. Khóa dự phòng là {A, B} và {A, C}. Phụ thuộc hàm C \( \rightarrow \) B có vế trái C KHÔNG phải Siêu khóa. Ta cần phân rã.
Phân rã theo C \( \rightarrow \) B: R1(C, B), R2(A, C).
R1(C, B) có FD {C \( \rightarrow \) B}. Khóa {C}. Ở BCNF.
R2(A, C) có FD {}. Khóa {A}. Ở BCNF.
Tập FD sau phân rã {C \( \rightarrow \) B}. Bao đóng {C \( \rightarrow \) B}+ = {C \( \rightarrow \) B}.
Tập FD gốc {AB \( \rightarrow \) C, C \( \rightarrow \) B}. Bao đóng chứa AB \( \rightarrow \) C. {C \( \rightarrow \) B}+ không chứa AB \( \rightarrow \) C.
Phân rã {R1(C, B), R2(A, C)} là Lossless-Join (R1 \( \cap \) R2 = {C}. C \( \rightarrow \) R1({C, B}) là C \( \rightarrow \) C, C \( \rightarrow \) B. Có. Hoặc C \( \rightarrow \) R2({A, C}) là C \( \rightarrow \) A, C \( \rightarrow \) C. Không có C \( \rightarrow \) A trong gốc).
Phân rã này là Lossless-Join nhưng KHÔNG bảo toàn phụ thuộc.
Kết quả phân rã sang BCNF là gì?
A. R vẫn ở BCNF.
B. {R1(A, B), R2(B, C), R3(A, C)}.
C. {R1(C, B), R2(A, C)}.
D. {R1(A, B, C)}.

Câu 25.Một trong những thách thức của chuẩn hóa là:
A. Tăng số lượng thuộc tính.
B. Giảm số lượng bộ.
C. Có thể dẫn đến nhiều bảng hơn, đôi khi làm cho các truy vấn phức tạp hơn (cần nhiều phép Join hơn) và có thể ảnh hưởng đến hiệu suất truy vấn đọc nếu không được tối ưu vật lý.
D. Loại bỏ hoàn toàn Khóa chính.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: