Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô TDTU là bài kiểm tra định kỳ thuộc môn Kinh tế vi mô trong chương trình đào tạo ngành Kinh tế và Quản trị Kinh doanh tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU). Đề thi được biên soạn bởi ThS. Lê Thị Hồng, giảng viên Khoa Kinh tế – TDTU, vào năm 2025. Nội dung đề tập trung vào những khái niệm cơ bản của kinh tế vi mô như cung và cầu thị trường; hành vi tiêu dùng của hộ gia đình; lý thuyết sản xuất và chi phí; cấu trúc thị trường cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền; cũng như độ co giãn của giá và thu nhập. Các câu hỏi được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm đại học khách quan, giúp sinh viên ôn tập lý thuyết chương 1 đến chương 5, chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi giữa học phần.
Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô trên dethitracnghiem.vn hỗ trợ sinh viên TDTU và các trường kinh tế khác làm quen với cấu trúc đề giữa kỳ. Giao diện thân thiện, các câu hỏi được phân loại theo chủ đề rõ ràng—từ phân tích biểu đồ cung cầu đến bài toán tối ưu hóa lợi ích cá nhân—kèm theo đáp án và giải thích chi tiết từng bước. Người dùng có thể làm bài nhiều lần không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình ôn luyện qua biểu đồ kết quả cá nhân. Nhờ chức năng này, sinh viên dễ dàng xác định điểm mạnh, điểm yếu để củng cố kiến thức trước khi bước vào phòng thi chính thức.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)
Câu 1. Trong cạnh tranh hoàn hảo dài hạn, khi giá thị trường cao hơn chi phí trung bình dài hạn tối thiểu, điều gì xảy ra?
A. Doanh nghiệp mới gia nhập ngành để chia sẻ lợi nhuận
B. Doanh nghiệp giảm sản lượng nhằm gia tăng giá
C. Doanh nghiệp giữ nguyên quy mô hiện tại
D. Doanh nghiệp tự do tăng giá vượt AC
Câu 2. Trong mô hình độc quyền, nếu MR âm tại một mức sản lượng, doanh nghiệp nên:
A. Chọn sản lượng sao cho MR = 0
B. Vẫn chọn sản lượng sao cho MR = MC dù MR âm
C. Dừng sản xuất hoàn toàn
D. Chuyển sang cạnh tranh hoàn hảo
Câu 3. Nếu hàm sản xuất ngắn hạn có sản lượng biên giảm dần, điều này hàm ý về chi phí cận biên MC là:
A. MC giảm dần theo sản lượng
B. MC tăng dần khi sản lượng tăng
C. MC giữ nguyên không đổi
D. MC biến động không thể xác định
Câu 4. Trong mô hình tiêu dùng hai hàng hóa, phương trình MU_X/MU_Y = P_X/P_Y thể hiện điều kiện:
A. Cân bằng tối ưu tiêu dùng
B. Tối đa hóa thu nhập
C. Tối ưu sản lượng sản xuất
D. Tỷ lệ cận hữu dụng bằng tỷ lệ giá
Câu 5. Đường cung cá nhân của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là phần nào của đường chi phí cận biên MC?
A. Phần MC nằm trên AVC
B. Toàn bộ MC kể cả khi dưới AVC
C. Phần MC phía trên điểm chi phí biến đổi tối thiểu
D. Phần MC phía dưới điểm chi phí biến đổi tối thiểu
Câu 6. Nếu độ co giãn giá cầu tuyệt đối lớn hơn 1, tác động giảm giá là:
A. Không thay đổi tổng doanh thu
B. Tăng tổng doanh thu
C. Giảm tổng doanh thu
D. Không xác định
Câu 7. Trong dài hạn cạnh tranh hoàn hảo, lợi nhuận kinh tế điển hình của doanh nghiệp:
A. Không xác định do biến động thị trường
B. Luôn dương để thu hút đầu tư
C. Bằng 0 khi giá = AC dài hạn tối thiểu
D. Luôn âm nếu cạnh tranh cao
Câu 8. Đường isoquant biểu diễn quan hệ giữa hai yếu tố đầu vào khi:
A. Sản lượng cố định và MRTS giảm dần khi di chuyển
B. Sản lượng thay đổi và MRTS tăng dần
C. Tỷ lệ thay thế cố định không đổi
D. Sản lượng thay đổi đột ngột
Câu 9. Trong mô hình Cournot hai doanh nghiệp, hàm phản ứng cho biết:
A. Giá cân bằng tùy chi phí cố định
B. MR = MC độc lập với đối thủ
C. Sản lượng tối ưu của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc sản lượng đối thủ
D. Không áp dụng trong cạnh tranh hoàn hảo
Câu 10. Khi có ngoại ứng tiêu dùng dương, chính phủ thường:
A. Áp thuế để hạn chế tiêu dùng
B. Trợ cấp để nâng mức tiêu dùng đến mức xã hội mong muốn
C. Bỏ mặc cho thị trường tự điều chỉnh
D. Cấm hoàn toàn tiêu dùng
Câu 11. Trong ngắn hạn cạnh tranh hoàn hảo, nếu giá P nằm giữa AVC_min và AC_min, doanh nghiệp nên:
A. Ngừng sản xuất ngay
B. Tiếp tục sản xuất để bù đắp phần biến phí và giảm lỗ cố định
C. Tăng sản lượng vô điều kiện
D. Giảm giá xuống dưới AVC
Câu 12. Độ co giãn chéo cầu giữa hai hàng hóa X và Y âm cho thấy:
A. X và Y là hàng bổ sung
B. X và Y là hàng thay thế
C. X và Y không liên quan
D. Không đủ dữ kiện kết luận
Câu 13. Khi giá hàng Giffen tăng, lượng cầu có thể:
A. Giảm như bình thường
B. Không đổi do hiệu ứng trung hòa
C. Tăng lên do hiệu ứng thu nhập áp đảo
D. Không xác định
Câu 14. Trong dài hạn cạnh tranh hoàn hảo, điểm sản xuất hiệu quả thỏa mãn:
A. MR = 0
B. Giá > AC
C. MC = AC tại AC dài hạn tối thiểu
D. MC = AVC
Câu 15. Trong mô hình độc quyền tự nhiên (chi phí cố định rất lớn, MC thấp), chính sách chính phủ thường là:
A. Quy định giá hoặc trợ giá nhằm bảo vệ lợi ích xã hội
B. Cho phép doanh nghiệp tự do định giá
C. Khuyến khích nhiều doanh nghiệp tham gia
D. Bỏ mặc thị trường tự điều chỉnh
Câu 16. Khi MC < AC tại mức sản lượng hiện tại, việc tăng thêm sản lượng sẽ:
A. Giảm AC cho đến khi AC = MC
B. Tăng AC cho đến khi AC = MC
C. AC không đổi
D. Không xác định
Câu 17. Trong mô hình Bertrand với hai doanh nghiệp sản phẩm đồng nhất, cân bằng Nash dẫn đến:
A. Giá > MC để chia sẻ lợi nhuận
B. Không tồn tại cân bằng thuần túy
C. Giá = MC, lợi nhuận bằng 0
D. Giá < MC để chiếm thị phần
Câu 18. Đường bàng quan của hai hàng hoàn toàn bổ sung tỷ lệ cố định có hình:
A. Đường cong lõm hướng về gốc
B. Đoạn gấp khúc hình chữ L
C. Đường thẳng âm dốc
D. Đường cong lồi hướng về gốc
Câu 19. Trong mô hình giá hai phần (two-part tariff), nếu chi phí biến đổi rất thấp, doanh nghiệp thường:
A. Giữ giá đặt trước và giá biến đổi không đổi
B. Giảm giá biến đổi và tăng phí đặt trước
C. Tăng giá biến đổi và giảm phí đặt trước
D. Không dùng mô hình giá hai phần
Câu 20. Phân tích gánh nặng thuế sản lượng cho thấy phần thuế chịu do người mua và người bán phụ thuộc vào:
A. Cả tỷ lệ co giãn cầu và cung
B. Chỉ co giãn cầu
C. Chỉ co giãn cung
D. Mức độ cạnh tranh trên thị trường
(ở đây D là phương án sai, nhưng đáp án đúng là A ở vị trí A để phân bổ; ta để D như một lựa chọn lẫn)
Câu 21. Trong mô hình cắt giá (price discrimination) bậc hai, doanh nghiệp phân loại khách hàng theo:
A. Khả năng thanh toán
B. Vị trí địa lý
C. Số lượng hoặc nhóm tiêu thụ khác nhau
D. Chi phí cố định
Câu 22. Khi xét đường LM trong mô hình IS-LM (một phần liên quan vi mô), tăng cung tiền trong ngắn hạn biểu diễn:
A. Đường IS dịch sang phải
B. Đường LM dịch sang phải
C. Đường IS dịch sang trái
D. Đường LM dịch lên trên
Câu 23. Đường chi phí trung bình dài hạn (LAC) thường có hình:
A. Ngang do quy mô không đổi
B. Dốc lên liên tục
C. Hình chữ U do lợi ích và bất lợi quy mô
D. Luôn cong lõm
Câu 24. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu vi mô mở (chủ yếu tham khảo khung vĩ mô nhưng có ý vi mô liên quan), khi lãi suất giảm, điều kiện sản xuất có thể:
A. Giảm chi phí vốn
B. Khuyến khích đầu tư mới của doanh nghiệp
C. Không ảnh hưởng đến đầu tư
D. Gây lạm phát ngay lập tức
Câu 25. Trong cạnh tranh độc quyền dài hạn, lợi nhuận kinh tế điển hình:
A. Luôn dương do khác biệt hóa
B. Âm do cạnh tranh gay gắt
C. Bằng 0 nhưng vẫn tồn tại do khác biệt sản phẩm
D. Không xác định
Câu 26. Khi doanh nghiệp đối mặt hàng Giffen, biểu hiện về cầu là:
A. Giá tăng → cầu giảm
B. Giá giảm → cầu giảm
C. Giá giảm → cầu không đổi
D. Giá tăng → cầu tăng
Câu 27. Trong dài hạn cạnh tranh hoàn hảo, đường cung ngành có thể:
A. Dốc lên do chi phí biến đổi tăng
B. Dốc xuống nếu có lợi thế kinh tế theo quy mô
C. Ngang do quy mô không đổi
D. Không xác định hình dáng
Câu 28. Trong mô hình Cournot tuần tự (Stackelberg), doanh nghiệp dẫn đầu so với mô hình đồng thời thường:
A. Có lợi nhuận thấp hơn
B. Có lợi nhuận cao hơn
C. Có lợi nhưng thấp hơn đồng thời
D. Không tồn tại cân bằng ổn định
Câu 29. Khi có ngoại ứng tiêu dùng âm, chính phủ nên:
A. Trợ cấp tiêu dùng
B. Không can thiệp
C. Áp thuế tương đương chi phí xã hội biên
D. Khuyến khích tăng tiêu dùng
Câu 30. Đường cầu thị trường trong cạnh tranh hoàn hảo thường:
A. Ngang như cầu cá nhân
B. Dốc lên do cạnh tranh
C. Không xác định
D. Dốc xuống tổng hợp từ nhiều cá nhân
Câu 31. Trong mô hình độc quyền thuần túy, MR luôn nhỏ hơn AR với Q > 0. Điều này dẫn đến:
A. Đường MR nằm dưới đường AR
B. Đường MR nằm trên đường AR
C. MR = AR tại điểm tối ưu
D. MR tăng dần khi AR giảm
Câu 32. Trong mô hình cạnh tranh độc quyền, khi doanh nghiệp tăng quảng cáo làm tăng chi phí cố định, dài hạn lợi nhuận kinh tế sẽ:
A. Dương do tăng doanh thu
B. Âm do chi phí cao
C. Bằng 0 khi giá điều chỉnh về AC mới
D. Không xác định
Câu 33. Khi giá tăng, để tách hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế, phương pháp Slutsky yêu cầu:
A. Giữ mức tiện ích không đổi
B. Giữ khả năng mua hàng gốc sau bù thu nhập ảo
C. Giữ thu nhập danh nghĩa không đổi
D. Giữ giá tương đối không đổi
Câu 34. Trong mô hình hai doanh nghiệp cạnh tranh theo giá (Bertrand) với sản phẩm đồng nhất, nếu chi phí cận biên bằng nhau, cân bằng Nash là:
A. Giá > MC để chia sẻ lợi nhuận
B. Không tồn tại cân bằng thuần túy
C. Giá = MC, lợi nhuận = 0
D. Giá < MC để chiếm thị phần
Câu 35. Khi xét thặng dư tiêu dùng và sản xuất, deadweight loss xuất hiện khi:
A. Doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận
B. Thị trường hoàn hảo không có deadweight loss
C. Thuế hoặc trợ cấp làm giá khác giá cân bằng
D. Chi phí cố định thay đổi
Câu 36. Trong dài hạn, nếu doanh nghiệp có lợi thế kinh tế theo quy mô (economies of scale), đường LAC ngành có thể:
A. Luôn ngang
B. Dốc xuống trong một khoảng
C. Dốc lên ngay tại khởi điểm
D. Luôn hình chữ U
Câu 37. Trong mô hình Cournot đa sản phẩm, khi hai sản phẩm là thay thế, nếu đối thủ giảm sản lượng của sản phẩm j, doanh nghiệp i có xu hướng:
A. Giảm sản lượng sản phẩm i
B. Tăng sản lượng sản phẩm i
C. Không thay đổi sản lượng
D. Tăng giá sản phẩm j
Câu 38. Trong phân tích ngưỡng đầu tư (sunk cost) ngắn hạn, quyết định ngừng sản xuất nên dựa vào:
A. Tổng chi phí đã bỏ qua
B. Chi phí biến đổi so với doanh thu
C. Chi phí cố định đã phát sinh
D. Lợi nhuận kỳ vọng dài hạn
Câu 39. Trong mô hình giá đặt trước (two-part tariff), chi phí biến đổi thấp dẫn đến doanh thu tối đa khi:
A. Giá biến đổi bằng MC
B. Giá đặt trước bằng 0
C. Giá đặt trước = 0 và giá biến đổi > MC
D. Giảm giá biến đổi gần MC và tăng phí đặt trước
Câu 40. Trong kinh tế vi mô, một hàng hóa được gọi là inferior good khi:
A. Thu nhập tăng → cầu tăng
B. Thu nhập không ảnh hưởng cầu
C. Thu nhập tăng → cầu giảm
D. Thu nhập giảm → cầu giảm