Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô HVNH

Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Học viện Ngân hàng
Người ra đề: ThS. Đặng Thị Minh Trang
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi kết thúc học phần
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Tài chính, Ngân hàng
Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Học viện Ngân hàng
Người ra đề: ThS. Đặng Thị Minh Trang
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi kết thúc học phần
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Tài chính, Ngân hàng
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô HVNH là bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ thuộc môn Kinh tế Vi mô tại Học viện Ngân hàng (HVNH), một cơ sở đào tạo uy tín hàng đầu trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng và kinh tế tại Việt Nam. Đề thi được biên soạn bởi ThS. Đặng Thị Minh Trang, giảng viên Khoa Kinh tế – HVNH, năm 2025. Nội dung đề tập trung vào những chủ đề cốt lõi như: quy luật cung – cầu, độ co giãn, hành vi tiêu dùng, chi phí sản xuất, cấu trúc thị trường và cân bằng thị trường trong các điều kiện cạnh tranh khác nhau.

Bộ đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô HVNH trên nền tảng dethitracnghiem.vn được xây dựng theo cấu trúc rõ ràng, phân chia câu hỏi theo từng chương, có đáp án đúng và lời giải chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và nâng cao khả năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Giao diện đề đại học luyện thi thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ hữu ích dành cho sinh viên Học viện Ngân hàng và các trường đào tạo kinh tế – tài chính luyện tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi môn Kinh tế Vi mô.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô Học viện Ngân hàng HVNH

Câu 1: Hoa vừa mua một đôi giày với giá 50.000đ. Nếu cô ấy không mua đôi giày đó, cô có thể dùng số tiền này để mua một món đồ khác. Chi phí cơ hội của đôi giày là
A. Món đồ cô ấy đã mua với giá 50.000đ
B. Số tiền 50.000đ cô đã chi ra
C. Lợi ích lớn nhất bị từ bỏ khi chi 50.000đ để mua giày
D. Không có chi phí cơ hội trong trường hợp này

Câu 2: Cho hàm sản xuất của một nền kinh tế: 2X² + Y² = 225, với X và Y là hai hàng hóa công nghiệp. Kết luận nào sau đây là chính xác?
A. Nền kinh tế không đạt hiệu quả sản xuất
B. Nền kinh tế kết hợp sản lượng tối ưu của hai hàng hóa
C. Nền kinh tế đang dư thừa nguồn lực lao động
D. Cần tăng sản lượng hàng hóa X để đạt hiệu quả

Câu 3: Nếu một nền kinh tế tăng sản lượng hàng hóa tiêu dùng, đồng thời lượng hàng hóa tư liệu sản xuất giảm, đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ
A. Di chuyển ra xa trục hoành
B. Không thay đổi do tổng sản lượng không đổi
C. Trở nên dốc hơn do năng suất giảm
D. Thể hiện sự đánh đổi nguồn lực giữa hai loại hàng hóa

Câu 4: Khi tiêu dùng nhiều một loại hàng hóa dẫn đến lợi ích cận biên giảm, điều này phản ánh
A. Lý thuyết lợi ích biên không đúng trong mọi trường hợp
B. Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
C. Người tiêu dùng sẽ từ bỏ tiêu dùng hàng hóa đó hoàn toàn
D. Chi phí cơ hội của hàng hóa đó là không xác định

Câu 5: Trong điều kiện mọi yếu tố khác không đổi, giá của hàng hóa tăng sẽ khiến
A. Lượng cầu giảm do hiệu ứng thu nhập và thay thế
B. Lượng cung giảm và lượng cầu tăng
C. Lượng cầu không đổi nếu hàng hóa là thiết yếu
D. Lượng cầu tăng do người tiêu dùng kỳ vọng tăng giá tiếp

Câu 6: Nếu người tiêu dùng tăng thu nhập nhưng tiêu dùng hàng hóa A giảm, trong khi lượng tiêu dùng hàng hóa B tăng, điều đó chứng tỏ
A. A và B đều là hàng thiết yếu
B. Hàng hóa A là hàng cấp thấp, B là hàng cao cấp
C. A và B là hàng bổ sung
D. Hàng hóa A có giá giảm nên lượng cầu giảm

Câu 7: Khi người tiêu dùng tăng thu nhập, họ vẫn tiêu dùng hàng hóa A ở mức cũ, điều này cho thấy
A. Hàng hóa A là hàng xa xỉ
B. Hàng hóa A có tính co giãn theo giá rất cao
C. Hàng hóa A là hàng trung tính về thu nhập
D. Hàng hóa A là hàng thiết yếu tuyệt đối

Câu 8: Nếu hai hàng hóa A và B đều là hàng hóa thay thế và giá hàng hóa B tăng lên, thì điều gì sẽ xảy ra với hàng A?
A. Lượng cầu hàng A có xu hướng tăng
B. Cầu về hàng hóa A giảm
C. Cung về hàng hóa A tăng
D. Cầu về hàng hóa A không thay đổi

Câu 9: Một cá nhân đang tiêu dùng hai hàng hóa X và Y với mức thỏa mãn cận biên MUX/MUY nhỏ hơn Px/Py. Điều chỉnh tối ưu sẽ là
A. Giảm tiêu dùng cả hai để tiết kiệm ngân sách
B. Không thay đổi mức tiêu dùng vì đang tối ưu
C. Giảm tiêu dùng hàng hóa X vì MUX nhỏ
D. Tăng tiêu dùng hàng hóa X, giảm hàng hóa Y

Câu 10: Giả sử Minh tiêu dùng hai hàng hóa có giá lần lượt là 9$/tuần và 16$/tuần, và thu nhập là 940$/tuần. Nếu sau đó thu nhập tăng 9%, đường ngân sách sẽ
A. Dịch chuyển vào trong
B. Dịch chuyển ra ngoài và song song với đường cũ
C. Xoay quanh trục tung
D. Xoay quanh trục hoành

Câu 11: Một đường bàng quan thể hiện điều gì trong hành vi tiêu dùng?
A. Tập hợp các điểm thể hiện mức thỏa dụng tăng dần
B. Tập hợp các điểm mà chi phí tiêu dùng là không đổi
C. Các lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi không có ngân sách hạn chế
D. Những kết hợp hàng hóa đem lại cùng mức thỏa mãn cho người tiêu dùng

Câu 12: Cho bảng sau về sản lượng và số lao động:

Lao động Sản lượng
1                  2
2                  5
3                  8
4                 13
5                 17
6                 18

Năng suất cận biên của lao động thứ 4 là
A. 5 đơn vị sản phẩm
B. 3 đơn vị sản phẩm
C. 2 đơn vị sản phẩm
D. 5 đơn vị sản phẩm

Câu 13: Khi chi phí đầu vào tăng, biểu hiện rõ rệt nhất đối với đường chi phí bình quân là
A. Dịch chuyển xuống dưới
B. Không thay đổi
C. Dịch chuyển lên trên
D. Cắt đường chi phí biên tại điểm cực đại

Câu 14: Khi chi phí biến đổi trung bình không đổi khi sản lượng tăng, thì
A. Chi phí biên bằng chi phí biến đổi trung bình
B. Tổng chi phí không thay đổi
C. Lợi nhuận biên bằng không
D. Giá bán nhỏ hơn chi phí biên

Câu 15: Trong ngắn hạn, nếu một yếu tố đầu vào là cố định thì
A. Tổng sản lượng luôn tăng đều theo lao động
B. Năng suất cận biên của lao động có thể giảm dần
C. Chi phí cận biên không thay đổi
D. Tổng chi phí trung bình giảm mãi

Câu 16: Tại điểm sản lượng hiệu quả kinh tế, điều kiện tối ưu là
A. MC = ATC tại điểm thấp nhất của đường ATC
B. Giá bán lớn hơn chi phí cận biên
C. Tổng doanh thu bằng chi phí cố định
D. Sản lượng lớn nhất với chi phí thấp nhất

Câu 17: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, đường cầu của doanh nghiệp là
A. Đường dốc lên phản ánh tăng cầu khi giá tăng
B. Đường dốc xuống do hiệu ứng thay thế
C. Đường thẳng đứng vì doanh nghiệp không có quyền định giá
D. Đường nằm ngang tại mức giá thị trường

Câu 18: Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo nên ngừng sản xuất ngắn hạn khi
A. Doanh thu nhỏ hơn chi phí cố định
B. Giá bán nhỏ hơn tổng chi phí
C. Doanh thu không đủ bù đắp chi phí biến đổi
D. Giá bán thấp hơn giá vốn trung bình

Câu 19: Một hãng độc quyền đối diện với đường cầu co giãn, nếu muốn tăng doanh thu, hãng nên
A. Giữ nguyên mức giá để tối đa hóa lợi nhuận
B. Giảm giá bán để tăng tổng doanh thu
C. Tăng giá vì người tiêu dùng không có lựa chọn thay thế
D. Cắt giảm chi phí sản xuất

Câu 20: Doanh nghiệp A&T đang sản xuất 10 sản phẩm/tháng, với chi phí cố định là 100$ và chi phí biến đổi là 5$/sản phẩm. Nếu giá bán giảm xuống còn 10$, A&T nên
A. Đóng cửa sản xuất hoàn toàn
B. Tăng quy mô sản xuất để bù đắp chi phí
C. Tiếp tục sản xuất vì lỗ nhỏ hơn 100$
D. Tiếp tục sản xuất vì vẫn bù đắp được chi phí biến đổi

Câu 21: Nếu chi phí cận biên lớn hơn chi phí bình quân thì
A. Chi phí bình quân có xu hướng tăng
B. Chi phí bình quân giảm
C. Chi phí biến đổi trung bình không đổi
D. Chi phí cố định bằng tổng chi phí

Câu 22: Doanh nghiệp quyết định sản lượng tối ưu trong độc quyền khi
A. MR = AR
B. MC = AR
C. MR = MC
D. MC = ATC

Câu 23: Tình huống nào sau đây phản ánh rõ ràng hiệu ứng thu nhập?
A. Giá giảm làm người tiêu dùng có khả năng mua nhiều hàng hóa hơn
B. Giá tăng khiến tiêu dùng thay đổi do hàng thay thế
C. Giá giảm dẫn đến cầu co giãn
D. Cầu không thay đổi dù giá giảm

Câu 24: Đường giới hạn khả năng sản xuất lồi vào trong thể hiện
A. Lợi thế kinh tế theo quy mô
B. Năng suất cận biên tăng
C. Sự dư thừa nguồn lực
D. Lợi thế cơ hội tăng dần

Câu 25: Một đường đẳng phí kết hợp với đường bàng quan thể hiện điểm tiêu dùng tối ưu khi
A. Hai đường giao nhau tại điểm bất kỳ
B. Đường đẳng phí tiếp xúc với đường bàng quan tại điểm tiếp tuyến
C. Đường đẳng phí cắt bàng quan theo góc vuông
D. Đường bàng quan nằm dưới đẳng phí

Câu 26: Nếu lợi ích cận biên bằng 0, người tiêu dùng
A. Đã đạt mức tối đa hóa lợi ích
B. Không nên tiếp tục tiêu dùng hàng hóa đó
C. Đã tiêu dùng vượt mức tối ưu
D. Đang ở điểm thỏa mãn cận biên lớn nhất

Câu 27: Trong sản xuất, giai đoạn năng suất cận biên âm có nghĩa là
A. Tổng sản lượng giảm khi thêm yếu tố đầu vào
B. Tăng thêm lao động làm sản lượng giảm
C. Tăng thêm vốn làm lợi nhuận giảm
D. Năng suất bình quân tăng

Câu 28: Khi một yếu tố đầu vào tăng mà sản lượng tăng ít hơn tỉ lệ đó, hiện tượng là
A. Lợi suất tăng theo quy mô
B. Chi phí biên bằng chi phí trung bình
C. Chi phí bình quân giảm
D. Lợi suất giảm theo quy mô

Câu 29: Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, đường cầu của doanh nghiệp có đặc điểm
A. Thẳng đứng vì doanh nghiệp định giá
B. Thẳng nằm ngang do đối thủ nhiều
C. Dốc xuống do có quyền định giá trong phạm vi hạn chế
D. Không xác định được

Câu 30: Trong dài hạn, doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ đạt trạng thái
A. Lợi nhuận kinh tế bằng không
B. Tối đa hóa chi phí sản xuất
C. Không có sự gia nhập thị trường mới
D. Lợi nhuận kinh tế cao

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: