Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô VNUHN

Năm thi: 2025
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Đại học Quốc gia Hà Nội (VNUHN)
Người ra đề: ThS. Phạm Thị Thu Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Quản trị, Tài chính
Năm thi: 2025
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Đại học Quốc gia Hà Nội (VNUHN)
Người ra đề: ThS. Phạm Thị Thu Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Quản trị, Tài chính
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô VNUHN là bài kiểm tra đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ trong học phần Kinh tế Vi mô tại Đại học Quốc gia Hà Nội (VNUHN), một trung tâm đào tạo và nghiên cứu hàng đầu Việt Nam. Đề thi được biên soạn bởi ThS. Phạm Thị Thu Hương, giảng viên Khoa Kinh tế học – Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU University of Economics and Business), năm 2025. Nội dung đề đại học bao quát các chủ đề nền tảng như quy luật cung – cầu, độ co giãn, hành vi tiêu dùng – sản xuất, chi phí – doanh thu, và đặc điểm các loại thị trường trong nền kinh tế vi mô.

Bộ đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô VNUHN trên nền tảng dethitracnghiem.vn được xây dựng khoa học, chia theo từng chương học cụ thể, có kèm đáp án và giải thích chi tiết giúp sinh viên luyện tập và củng cố kiến thức. Giao diện luyện thi thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập thông qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ học tập hữu ích giúp sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội và các trường đại học khác nâng cao hiệu quả học tập và sẵn sàng cho các kỳ thi môn Kinh tế Vi mô.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

 

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô Đại Học Quốc gia Hà Nội VNUHN

Câu 1: Giả định GDP bình quân đầu người thực tế của một quốc gia năm 2000 là 18.073,5 và đến năm 2001 là 18.635. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia đó trong giai đoạn này là bao nhiêu?
A. 2,9%
B. 3,1%
C. 3,5%
D. 2,7%

Câu 2: Trong bối cảnh nền kinh tế đang trải qua tình trạng lạm phát cao, chính sách nào sau đây được xem là phù hợp để ổn định kinh tế?
A. Áp dụng đồng thời chính sách tài khóa và tiền tệ mở rộng.
B. Cắt giảm thuế và tăng chi tiêu chính phủ để kích thích sản xuất.
C. Thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt và chính sách tiền tệ thắt chặt.
D. Giảm lãi suất chiết khấu và tăng cường mua trái phiếu chính phủ.

Câu 3: Yếu tố quyết định cơ bản và lâu dài nhất đến mức sống của một quốc gia là gì?
A. Quy mô và sự dồi dào của các nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có.
B. Mức độ tiêu dùng của các hộ gia đình và chi tiêu của chính phủ.
C. Trữ lượng vàng và ngoại tệ mà ngân hàng trung ương đang nắm giữ.
D. Năng suất lao động, tức là lượng hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra trên một giờ lao động.

Câu 4: Trong hệ thống tài khoản quốc gia (SNA), sản phẩm cuối cùng được phân biệt với sản phẩm trung gian dựa trên tiêu chí nào?
A. Mục đích sử dụng sau cùng của hàng hóa, không dùng cho sản xuất ra hàng hóa khác.
B. Thời gian tồn tại và chu kỳ sử dụng của hàng hóa trong nền kinh tế.
C. Giá trị bằng tiền của hàng hóa tại thời điểm giao dịch trên thị trường.
D. Nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, là hàng sản xuất trong nước hay nhập khẩu.

Câu 5: Khi Ngân hàng Trung ương muốn giảm cung tiền trong nền kinh tế thông qua nghiệp vụ thị trường mở, họ sẽ thực hiện hành động nào?
A. Bán trái phiếu chính phủ cho các ngân hàng thương mại.
B. Mua ngoại tệ từ thị trường để tăng dự trữ ngoại hối.
C. Hạ thấp tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng.
D. Mua vào một lượng lớn trái phiếu chính phủ trên thị trường.

Câu 6: Trong các nhóm dân số sau, thành phần nào được phân loại là không thuộc lực lượng lao động?
A. Người đang tạm thời nghỉ việc do bị ốm hoặc đi nghỉ phép.
B. Người đang bị sa thải tạm thời và chờ được gọi đi làm lại.
C. Sinh viên đại học hệ chính quy, không có nhu cầu tìm việc làm.
D. Người thất nghiệp đang tích cực tìm kiếm một công việc mới.

Câu 7: Hoạt động nào sau đây của Ngân hàng Trung ương sẽ trực tiếp làm tăng cơ sở tiền tệ (MB)?
A. Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc áp dụng cho các ngân hàng thương mại.
B. Tăng lãi suất chiết khấu đối với các khoản vay của ngân hàng thương mại.
C. Bán ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng trên thị trường ngoại hối.
D. Bán một khối lượng lớn trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây có khả năng gây ra hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng thâm hụt cán cân thương mại của một quốc gia?
A. Sự tăng trưởng kinh tế trong nước nhanh hơn so với các đối tác thương mại.
B. Sự gia tăng đáng kể trong dòng vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
C. Đồng nội tệ giảm giá một cách đáng kể so với các đồng ngoại tệ mạnh.
D. Chính phủ áp dụng các chính sách khuyến khích xuất khẩu hiệu quả.

Câu 9: Sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cung dài hạn (LRAS) chủ yếu bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?
A. Sự gia tăng trong tổng cầu của nền kinh tế.
B. Mức lương danh nghĩa của người lao động tăng.
C. Sự đổi mới về công nghệ và quy trình sản xuất.
D. Sự tăng giá của các yếu tố đầu vào nhập khẩu.

Câu 10: Hiện tượng đình lạm (stagflation) được đặc trưng bởi sự kết hợp của những yếu tố nào?
A. Tăng trưởng kinh tế cao đi kèm với tỷ lệ lạm phát giảm.
B. Tỷ lệ thất nghiệp giảm và mức giá chung ổn định.
C. Sản lượng trì trệ hoặc suy thoái cùng với tỷ lệ lạm phát cao.
D. Tăng trưởng âm và hiện tượng giảm phát kéo dài.

Câu 11: Nếu GDP thực tế và GDP danh nghĩa của một năm đều bằng nhau, điều này có nghĩa là:
A. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng với năm trước đó.
B. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành cao hơn so với năm gốc.
C. Năm hiện hành đang được xem xét cũng chính là năm gốc.
D. Chỉ số giá tiêu dùng của năm hiện hành đã được điều chỉnh.

Câu 12: Để đối phó với suy thoái kinh tế, Ngân hàng Trung ương có thể thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng bằng cách:
A. Mua trái phiếu chính phủ, đồng thời tăng lãi suất chiết khấu.
B. Mua trái phiếu chính phủ và hạ thấp tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. Bán trái phiếu chính phủ và hạ thấp lãi suất chiết khấu.
D. Tăng cả tỷ lệ dự trữ bắt buộc và lãi suất chiết khấu.

Câu 13: Trong mô hình AD-AS, một sự gia tăng đột ngột trong chi tiêu quốc phòng của chính phủ sẽ dẫn đến kết quả nào trong ngắn hạn?
A. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái, gây ra đình lạm.
B. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải, làm tăng sản lượng và mức giá.
C. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải, làm tăng sản lượng và giảm thất nghiệp.
D. Đường tổng cung dịch chuyển sang phải, làm tăng sản lượng và giảm giá.

Câu 14: Trong một nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi, điều gì sẽ xảy ra?
A. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi để giữ tỷ giá ổn định.
B. Chính phủ phải can thiệp liên tục để điều chỉnh tỷ giá hối đoái.
C. Tỷ giá hối đoái được quyết định bởi quan hệ cung-cầu trên thị trường ngoại hối.
D. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và thực tế luôn bằng nhau.

Câu 15: Nếu một quốc gia cố định tỷ giá hối đoái của mình cao hơn mức cân bằng, điều này sẽ dẫn đến tình trạng gì trên thị trường ngoại hối?
A. Dư cung ngoại tệ, vì lượng cung lớn hơn lượng cầu tại mức giá đó.
B. Dư cầu ngoại tệ, vì lượng cầu lớn hơn lượng cung tại mức giá đó.
C. Thị trường ngoại hối vẫn tự động đạt được trạng thái cân bằng.
D. Ngân hàng trung ương phải bán ra một lượng lớn ngoại tệ.

Câu 16: Nếu tỷ giá hối đoái thực tế của Việt Nam tăng lên so với thế giới, khả năng cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên, do hàng hóa Việt Nam trở nên rẻ hơn một cách tương đối.
B. Giảm xuống, do hàng hóa Việt Nam trở nên đắt hơn một cách tương đối.
C. Không thay đổi, vì nó chỉ phản ánh sự thay đổi của giá cả trong nước.
D. Không thể xác định nếu không có thông tin về tỷ giá hối đoái danh nghĩa.

Câu 17: Khi một quốc gia áp dụng chính sách tài khóa mở rộng (tăng chi tiêu chính phủ hoặc giảm thuế), trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, lãi suất và sản lượng sẽ biến động ra sao?
A. Lãi suất giảm và sản lượng tăng để kích thích nền kinh tế.
B. Lãi suất tăng và sản lượng tăng, nhưng đầu tư tư nhân có thể giảm.
C. Cả lãi suất và sản lượng đều có xu hướng tăng lên trong ngắn hạn.
D. Cả lãi suất và sản lượng đều giảm do hiệu ứng lấn át.

Câu 18: Hiện tượng “lạm phát đình trệ” (stagflation) xảy ra khi nền kinh tế đối mặt với tình huống nào?
A. Đường tổng cung ngắn hạn (SRAS) dịch chuyển sang bên trái.
B. Đường tổng cầu (AD) dịch chuyển sang bên phải một cách đột ngột.
C. Đường tổng cung dài hạn (LRAS) dịch chuyển sang bên phải.
D. Đường tổng cầu (AD) dịch chuyển sang bên trái do bi quan của người tiêu dùng.

Câu 19: Tác động ngắn hạn của chính sách tiền tệ thắt chặt trong một nền kinh tế có cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi là gì?
A. Lãi suất trong nước tăng và đồng nội tệ có xu hướng lên giá.
B. Lãi suất trong nước giảm và đồng nội tệ có xu hướng giảm giá.
C. Gây ra lạm phát do chi phí đẩy và làm sản lượng suy giảm.
D. Không có tác động đáng kể đến lãi suất và tỷ giá hối đoái.

Câu 20: Một nền kinh tế được cho là đang trong trạng thái toàn dụng nhân công khi:
A. Tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp đều bằng không.
B. Không còn tình trạng lạm phát nhưng vẫn tồn tại thất nghiệp chu kỳ.
C. Thất nghiệp thực tế bằng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
D. Tăng trưởng kinh tế đạt mức tối đa và không có lạm phát.

Câu 21: Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, nếu Ngân hàng Trung ương muốn ngăn chặn sự giảm giá của đồng nội tệ, họ phải làm gì?
A. Dùng dự trữ ngoại tệ để mua vào một lượng lớn đồng nội tệ.
B. Can thiệp bằng cách bán ra một lượng lớn đồng nội tệ.
C. In thêm một lượng lớn đồng nội tệ để tăng cung tiền.
D. Hạ lãi suất cơ bản để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.

Câu 22: Theo lý thuyết ưa thích thanh khoản, sự gia tăng trong mức giá chung của nền kinh tế sẽ ảnh hưởng đến cầu tiền và lãi suất như thế nào?
A. Cầu tiền giảm, dẫn đến lãi suất cân bằng giảm theo.
B. Cầu tiền tăng, dẫn đến lãi suất cân bằng tăng lên.
C. Cung tiền tăng, làm cho lãi suất cân bằng giảm xuống.
D. Cung tiền giảm, làm cho lãi suất cân bằng tăng lên.

Câu 23: Theo lý thuyết của Keynes, chính sách tài khóa nào được xem là hiệu quả nhất để chống lại suy thoái và giảm thất nghiệp?
A. Tăng chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ.
B. Cắt giảm thuế thu nhập cá nhân cho mọi người dân.
C. Tăng thuế đối với doanh nghiệp để tăng nguồn thu ngân sách.
D. Giảm chi tiêu của chính phủ để cân bằng ngân sách.

Câu 24: Chính sách nào sau đây là ví dụ về một công cụ ổn định tự động trong nền kinh tế?
A. Hệ thống thuế thu nhập lũy tiến và trợ cấp thất nghiệp.
B. Quyết định của chính phủ về việc xây dựng một sân bay mới.
C. Hoạt động mua bán trái phiếu của ngân hàng trung ương.
D. Việc quốc hội thông qua một gói cắt giảm thuế đặc biệt.

Câu 25: Nếu một người vay tiền với lãi suất danh nghĩa cố định và lạm phát thực tế cao hơn mức lạm phát mà họ kỳ vọng, ai sẽ là người được lợi?
A. Cả người đi vay và người cho vay đều bị thiệt hại như nhau.
B. Người đi vay được lợi, trong khi người cho vay bị thiệt hại.
C. Người cho vay được hưởng lợi, trong khi người đi vay bị thiệt.
D. Cả người đi vay và người cho vay đều không bị ảnh hưởng.

Câu 26: Cho hàm số tiêu dùng: C = 20 + 0,9Yd (Yd là thu nhập khả dụng). Hàm số tiết kiệm (S) tương ứng là gì?
A. S = 20 + 0,1Yd
B. S = -20 + 0,9Yd
C. S = -20 + 0,1Yd
D. S = 20 – 0,1Yd

Câu 27: Hiện tượng “lấn át” (crowding out) của chính sách tài khóa mở rộng được mô tả là:
A. Sự gia tăng chi tiêu chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn đến giảm đầu tư tư nhân.
B. Sự gia tăng chi tiêu chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn đến tăng đầu tư tư nhân.
C. Việc cắt giảm thuế làm giảm lãi suất và do đó làm giảm đầu tư của các doanh nghiệp.
D. Việc cắt giảm thuế làm tăng tiết kiệm của chính phủ và khuyến khích đầu tư.

Câu 28: Theo mô hình giao điểm Keynes (đồ thị 45 độ), khi tổng chi tiêu dự kiến thấp hơn GDP thực tế (tổng sản lượng), điều gì sẽ xảy ra?
A. Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng do hàng tồn kho tăng ngoài dự kiến.
B. Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để đáp ứng nhu cầu vượt trội.
C. Nền kinh tế sẽ tự động điều chỉnh về mức cân bằng mà không có sự thay đổi.
D. Hàng tồn kho sẽ không đổi vì tiêu dùng bằng đúng với sản lượng.

Câu 29: Chính sách tiền tệ mở rộng bao gồm những hành động nào của Ngân hàng Trung ương?
A. Tăng lãi suất chiết khấu và bán trái phiếu chính phủ trên thị trường.
B. Giảm chi tiêu chính phủ và tăng thuế suất để hạ nhiệt nền kinh tế.
C. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất cho vay qua đêm.
D. Mua chứng khoán chính phủ, hạ lãi suất chiết khấu và giảm dự trữ bắt buộc.

Câu 30: Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi, nhưng lạm phát ở Việt Nam cao hơn lạm phát ở Mỹ, thì tỷ giá hối đoái thực tế sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm, làm hàng hóa Việt Nam rẻ hơn một cách tương đối so với hàng hóa Mỹ.
B. Không thay đổi, vì tỷ giá hối đoái danh nghĩa được giữ nguyên.
C. Tăng, làm hàng hóa Việt Nam đắt hơn một cách tương đối so với hàng hóa Mỹ.
D. Không thể xác định được nếu không có thông tin về cán cân thương mại.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: