Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô CTU

Năm thi: 2025
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Đại học Cần Thơ
Người ra đề: Đại học Quốc gia Hà Nội (VNUHN)
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 45
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Quản trị, Tài chính
Năm thi: 2025
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Đại học Cần Thơ
Người ra đề: Đại học Quốc gia Hà Nội (VNUHN)
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 45
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Quản trị, Tài chính
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô CTU là bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ trong học phần Kinh tế Vi mô tại Trường Đại học Cần Thơ (CTU), một trường đại học trọng điểm quốc gia khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Đề thi đại học được biên soạn bởi ThS. Lê Thị Bích Ngọc, giảng viên Khoa Kinh tế – CTU, năm 2025. Nội dung đề bao phủ các kiến thức nền tảng của kinh tế học vi mô như quy luật cung – cầu, độ co giãn, hành vi tiêu dùng và sản xuất, chi phí và doanh thu, cùng với phân tích các loại hình thị trường như cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền và cạnh tranh không hoàn hảo.

Bộ đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô CTU trên nền tảng dethitracnghiem.vn được phân chia rõ theo từng chương học, kèm đáp án đúng và giải thích chi tiết giúp sinh viên ôn tập bài bản và nắm vững lý thuyết. Giao diện dễ sử dụng, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học qua biểu đồ kết quả. Đây là công cụ hữu hiệu giúp sinh viên Đại học Cần Thơ và các trường đại học khác củng cố kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi môn Kinh tế Vi mô.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô Đại Học Cần Thơ

Câu 1: Nguyên lý kinh tế học cơ bản nào giải thích tại sao các cá nhân, doanh nghiệp và xã hội phải đưa ra sự lựa chọn?
A. Lợi ích cận biên có xu hướng giảm dần theo thời gian.
B. Nhu cầu của con người là vô hạn trong khi nguồn lực để đáp ứng là hữu hạn.
C. Sự tồn tại của các thị trường độc quyền gây ra sự thiếu hụt.
D. Sự can thiệp của chính phủ vào hoạt động của thị trường.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mang tính chất của một tuyên bố kinh tế học chuẩn tắc?
A. Tăng cung tiền có thể dẫn đến hiện tượng lạm phát trong dài hạn.
B. Chính phủ nên tăng thuế đối với hàng hóa xa xỉ để tăng cường công bằng xã hội.
C. Thâm hụt ngân sách là kết quả của việc chi tiêu vượt quá doanh thu.
D. Hệ số co giãn của cầu theo giá đối với mặt hàng xăng là tương đối thấp.

Câu 3: Một điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) của một nền kinh tế thể hiện điều gì?
A. Một mức sản lượng mà nền kinh tế không thể đạt được do sự khan hiếm.
B. Một mức sản lượng mà tại đó các nguồn lực chưa được sử dụng hết.
C. Một mức sản lượng mà tại đó nền kinh tế đang sử dụng hiệu quả các nguồn lực.
D. Một mức sản lượng có thể đạt được nhưng không phải là tối ưu.

Câu 4: Điểm khác biệt căn bản giữa nền kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp là gì?
A. Sự tham gia và vai trò quản lý của nhà nước trong nền kinh tế.
B. Mức độ tự do của các doanh nghiệp trong việc quyết định sản xuất.
C. Quyền sở hữu đối với các tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
D. Sự tồn tại của các quy luật kinh tế khách quan như cung và cầu.

Câu 5: Kinh tế học vi mô tập trung nghiên cứu hành vi của các tác nhân kinh tế nào?
A. Phản ứng của chính phủ và các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
B. Cách thức nền kinh tế nói chung vận hành và tương tác với nhau.
C. Quyết định của các hộ gia đình và doanh nghiệp trong các thị trường cụ thể.
D. Phản ứng của người tiêu dùng và nhà sản xuất đối với chính sách vĩ mô.

Câu 6: Trong kinh tế học vi mô, giá cả của một hàng hóa cụ thể được hình thành bởi yếu tố nào?
A. Chi phí sản xuất do các doanh nghiệp bỏ ra để tạo ra sản phẩm.
B. Mức độ hữu dụng mà sản phẩm đó mang lại cho người tiêu dùng.
C. Sự tương tác qua lại giữa lực lượng cung và lực lượng cầu trên thị trường.
D. Các quy định về giá trần hoặc giá sàn do chính phủ áp đặt.

Câu 7: Câu nào sau đây là một ví dụ điển hình của kinh tế học thực chứng?
A. Mức thuế suất cao sẽ làm giảm động lực làm việc của người lao động.
B. Chính phủ nên đánh thuế cao hơn vào những người có thu nhập cao.
C. Cần phải có một chính sách để giảm bớt sự bất bình đẳng trong thu nhập.
D. Một sự gia tăng trong mức lương tối thiểu sẽ làm tăng tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 8: Thị trường các yếu tố sản xuất là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch liên quan đến:
A. Hàng hóa tiêu dùng cuối cùng và dịch vụ cho cá nhân.
B. Lao động, vốn, đất đai và các nguồn lực đầu vào khác.
C. Các sản phẩm trung gian được sử dụng trong quá trình sản xuất.
D. Cổ phiếu, trái phiếu và các công cụ tài chính khác.

Câu 9: Trong mô hình dòng chu chuyển kinh tế giản đơn, vai trò của hộ gia đình và doanh nghiệp là gì?
A. Hộ gia đình bán hàng hóa, doanh nghiệp mua hàng hóa trên thị trường sản phẩm.
B. Doanh nghiệp cung cấp yếu tố sản xuất, hộ gia đình thuê các yếu tố đó.
C. Hộ gia đình là người mua trên thị trường yếu tố sản xuất.
D. Hộ gia đình là người bán trên thị trường yếu tố sản xuất và là người mua trên thị trường hàng hóa.

Câu 10: Trên thị trường yếu tố sản xuất, các doanh nghiệp đóng vai trò gì?
A. Là bên cầu, tức là những người đi mua các yếu tố sản xuất.
B. Là bên cung, tức là những người bán các yếu tố sản xuất.
C. Vừa là người mua vừa là người bán các yếu tố sản xuất.
D. Không trực tiếp tham gia vào thị trường yếu tố sản xuất.

Câu 11: Định nghĩa nào sau đây mô tả chính xác nhất về kinh tế học?
A. Là môn khoa học nghiên cứu cách thức làm giàu và quản lý tài chính.
B. Là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức phân bổ các nguồn lực khan hiếm.
C. Là môn khoa học nghiên cứu về sự vận hành của các thị trường chứng khoán.
D. Là môn khoa học về các quyết định chi tiêu và đầu tư của chính phủ.

Câu 12: Trên thị trường các yếu tố sản xuất, chủ thể nào đóng vai trò là người bán?
A. Các doanh nghiệp và các tổ chức sản xuất kinh doanh.
B. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức công.
C. Các hộ gia đình sở hữu lao động, vốn và đất đai.
D. Các nhà đầu tư nước ngoài và các định chế tài chính.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của kinh tế học vi mô?
A. Tỷ lệ lạm phát của cả nước có xu hướng tăng trong quý vừa qua.
B. Quyết định của một doanh nghiệp về việc gia nhập một thị trường mới.
C. Chính sách tài khóa của chính phủ nhằm mục tiêu ổn định kinh tế.
D. Tác động của lãi suất ngân hàng đến tổng mức đầu tư toàn xã hội.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là một tuyên bố thuộc phạm vi kinh tế học thực chứng?
A. Việc đánh thuế cao vào xăng dầu sẽ làm tăng chi phí vận tải của doanh nghiệp.
B. Chính phủ nên áp dụng giá sàn cho nông sản để bảo vệ người nông dân.
C. Cần phải có một hệ thống y tế công cộng hoàn toàn miễn phí cho mọi người.
D. Mức chi tiêu cho quốc phòng hiện nay là quá cao so với nhu cầu thực tế.

Câu 15: Vấn đề nào sau đây thuộc về lĩnh vực phân tích của kinh tế học chuẩn tắc?
A. Chính phủ có nên can thiệp vào thị trường để điều tiết giá điện hay không?
B. Nếu chính phủ tăng thuế, tổng sản lượng của nền kinh tế sẽ thay đổi thế nào?
C. Tác động của việc tăng lương tối thiểu đến mức việc làm là gì?
D. Lạm phát và thất nghiệp có mối quan hệ đánh đổi trong ngắn hạn không?

Câu 16: Hàm số cầu của một cá nhân đối với một hàng hóa thể hiện mối quan hệ giữa:
A. Lượng cầu hàng hóa và tổng mức hữu dụng mà người đó đạt được.
B. Lượng cầu hàng hóa và mức giá của các hàng hóa thay thế khác.
C. Các mức giá khác nhau của hàng hóa và lượng cầu tương ứng tại mỗi mức giá.
D. Lượng cầu hàng hóa và tổng thu nhập có thể chi tiêu của người đó.

Câu 17: Nếu giá của một mặt hàng tăng 10% làm cho lượng cầu giảm 15%, thì cầu đối với mặt hàng đó là:
A. Co giãn nhiều theo giá (co giãn).
B. Co giãn ít theo giá (không co giãn nhiều).
C. Co giãn đơn vị (co giãn đơn vị).
D. Hoàn toàn không co giãn (không thay đổi lượng cầu khi giá thay đổi).

Câu 18: Từ kết quả phân tích độ co giãn ở câu 17, nếu doanh nghiệp tăng giá bán sản phẩm thêm 10%, tổng doanh thu sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên so với trước khi thay đổi giá.
B. Giảm xuống so với trước khi thay đổi giá.
C. Không thay đổi so với mức ban đầu.
D. Không thể xác định được xu hướng.

Câu 19: Đối với một hàng hóa thông thường, sự gia tăng trong thu nhập của người tiêu dùng (ceteris paribus) sẽ làm cho:
A. Đường cầu dịch chuyển sang bên phải.
B. Đường cầu dịch chuyển sang bên trái.
C. Lượng cầu di chuyển dọc lên trên đường cầu.
D. Lượng cầu di chuyển dọc xuống dưới đường cầu.

Câu 20: Đối với một hàng hóa thứ cấp (hàng cấp thấp), sự gia tăng trong thu nhập của người tiêu dùng sẽ dẫn đến tác động nào lên đường cầu?
A. Đường cầu dịch chuyển sang bên phải.
B. Đường cầu dịch chuyển sang bên trái.
C. Không có sự thay đổi nào đối với đường cầu.
D. Đường cầu trở nên dốc hơn so với trước.

Câu 21: Nếu giá của hàng hóa Y (một hàng hóa thay thế cho X) tăng lên, cầu đối với hàng hóa X sẽ biến động như thế nào?
A. Giảm xuống.
B. Không đổi.
C. Tăng lên.
D. Không thể xác định.

Câu 22: Hệ số co giãn chéo của cầu giữa hai hàng hóa bổ sung cho nhau trong tiêu dùng sẽ có giá trị:
A. Exy > 0
B. Exy < 0
C. Exy = 0
D. Exy = 1

Câu 23: Giả sử vào tháng 1, giá một quyển tập là 1.800 đồng. Đến tháng 5, giá tăng lên 3.200 đồng. Hiện tượng này sẽ gây ra điều gì trên đồ thị cầu?
A. Đường cầu dịch chuyển sang bên phải.
B. Sự di chuyển dọc theo đường cầu lên một điểm cao hơn.
C. Đường cầu dịch chuyển sang bên trái.
D. Sự di chuyển dọc theo đường cầu xuống một điểm thấp hơn.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây khi thay đổi sẽ gây ra sự dịch chuyển của đường cung chứ không phải sự di chuyển dọc theo đường cung?
A. Mức độ ưa thích của người tiêu dùng đối với hàng hóa.
B. Thu nhập khả dụng của các hộ gia đình trong xã hội.
C. Giá của các yếu tố đầu vào được sử dụng để sản xuất.
D. Giá của hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng cho hàng hóa đó.

Câu 25: Sự dịch chuyển sang phải của đường cung trên thị trường có thể được giải thích bởi nguyên nhân nào sau đây?
A. Chính phủ tăng thuế đánh vào các nhà sản xuất.
B. Giá của các yếu tố sản xuất đầu vào tăng lên.
C. Một số doanh nghiệp mới gia nhập vào thị trường.
D. Giá của hàng hóa đó trên thị trường có xu hướng tăng.

Câu 26: Khi chính phủ tăng thuế trên mỗi đơn vị sản phẩm, nếu cầu co giãn ít hơn so với cung, ai sẽ là người chịu phần lớn gánh nặng thuế?
A. Gánh nặng thuế được chia đều cho cả hai bên.
B. Người tiêu dùng sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế.
C. Nhà sản xuất sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế.
D. Chỉ có nhà sản xuất chịu toàn bộ gánh nặng thuế.

Câu 27: Việc chính phủ áp đặt giá trần (mức giá tối đa) thấp hơn giá cân bằng đối với một hàng hóa thiết yếu sẽ dẫn đến hệ quả gì?
A. Thị trường dư thừa hàng hóa do cung vượt cầu.
B. Giá cả trên thị trường chợ đen sẽ thấp hơn giá trần.
C. Thị trường thiếu hụt hàng hóa do cầu vượt cung.
D. Cả người mua và người bán đều được hưởng lợi.

Câu 28: Khi giá thị trường của một hàng hóa cao hơn mức giá cân bằng, hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Lượng cung bằng với lượng cầu trên thị trường.
B. Thị trường rơi vào tình trạng thiếu hụt hàng hóa.
C. Thị trường rơi vào tình trạng dư thừa hàng hóa.
D. Lượng cầu lớn hơn lượng cung trên thị trường.

Câu 29: Việc chính phủ áp đặt giá sàn (mức giá tối thiểu) cao hơn giá cân bằng đối với một hàng hóa sẽ dẫn đến hệ quả gì?
A. Sự thiếu hụt hàng hóa trên thị trường.
B. Sự dư thừa hàng hóa trên thị trường.
C. Lượng hàng hóa trao đổi tăng lên.
D. Cả người mua và người bán đều có lợi.

Câu 30: Sự dịch chuyển sang phải của đường cầu về bánh Trung thu có thể được gây ra bởi sự kết hợp của các yếu tố nào sau đây? (Giả sử bánh Trung thu là hàng thông thường)
A. Giá bánh Trung thu giảm 20% và công nghệ làm bánh được cải tiến.
B. Thu nhập của người dân tăng lên và sắp đến Tết Trung thu.
C. Giá các loại nguyên liệu như bột, đường, trứng đều tăng mạnh.
D. Chính phủ đánh thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hàng này.

Câu 31: Khi chính phủ đánh một khoản thuế là 6 đơn vị tiền tệ trên mỗi sản phẩm, giá cân bằng trên thị trường tăng từ 30 lên 34 đơn vị tiền tệ. Điều này cho thấy điều gì về độ co giãn?
A. Cung và cầu co giãn như nhau.
B. Cầu co giãn ít hơn so với cung.
C. Cung co giãn ít hơn so với cầu.
D. Cung hoàn toàn không co giãn.

Câu 32: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG chính xác về mặt lý thuyết kinh tế?
A. Đường cầu dốc xuống thể hiện quy luật cầu.
B. Giá hàng hóa bổ sung tăng làm đường cầu dịch chuyển sang trái.
C. Sự thay đổi về giá của chính hàng hóa đó sẽ làm dịch chuyển đường cầu.
D. Thu nhập tăng làm dịch chuyển đường cầu hàng hóa thông thường sang phải.

Câu 33: Giả sử tivi Sony là một hàng hóa thông thường. Sự gia tăng trong thu nhập của người tiêu dùng sẽ làm cho:
A. Đường cầu tivi Sony dịch chuyển sang phải.
B. Đường cung tivi Sony dịch chuyển sang phải.
C. Lượng cầu tivi Sony giảm xuống.
D. Không có sự thay đổi nào xảy ra.

Câu 34: Nếu điều kiện tự nhiên trở nên thuận lợi hơn cho việc sản xuất hàng hóa nông sản X, trong khi các yếu tố khác không đổi, giá và lượng cân bằng sẽ thay đổi thế nào?
A. Giá tăng, lượng tăng.
B. Giá tăng, lượng giảm.
C. Giá giảm, lượng tăng.
D. Giá giảm, lượng giảm.

Câu 35: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên, các yếu tố khác không đổi, giá và lượng cân bằng đối với một hàng hóa thông thường X sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giá giảm, lượng giảm.
B. Giá tăng, lượng tăng.
C. Giá giảm, lượng tăng.
D. Giá tăng, lượng giảm.

Câu 36: Nếu giá của hàng hóa thay thế và hàng hóa bổ sung cho hàng hóa X đều tăng, đường cầu của hàng hóa X sẽ biến động như thế nào?
A. Chắc chắn sẽ tăng.
B. Chắc chắn sẽ giảm.
C. Không thể xác định được xu hướng thay đổi.
D. Sẽ không có sự thay đổi nào xảy ra.

Câu 37: Nếu giá của hàng hóa thay thế cho hàng hóa X đang giảm mạnh, trong khi các yếu tố khác không đổi, giá và lượng cân bằng cho hàng hóa X sẽ thay đổi ra sao?
A. Giá tăng, lượng tăng.
B. Giá tăng, lượng giảm.
C. Giá giảm, lượng giảm.
D. Giá giảm, lượng tăng.

Câu 38: Cho hàm số cầu của hàng hóa X: QD = 100 – 2P. Để tối đa hóa tổng doanh thu, doanh nghiệp nên đặt mức giá là bao nhiêu?
A. P = 100
B. P = 50
C. P = 25
D. P = 20

Câu 39: Khi chính phủ đánh thuế 10 đơn vị tiền tệ trên mỗi sản phẩm, giá cân bằng trên thị trường tăng từ 150 lên 157 đơn vị tiền tệ. Có thể kết luận rằng:
A. Cung co giãn hơn cầu rất nhiều.
B. Cầu và cung có độ co giãn như nhau.
C. Cầu hoàn toàn không co giãn theo giá.
D. Cầu co giãn ít hơn so với cung.

Câu 40: Giả sử giá bưởi giảm 10% làm cho lượng cầu về bưởi tăng 20%. Đồng thời, lượng cầu về cam (hàng thay thế) giảm 5%. Hệ số co giãn của cầu theo giá đối với bưởi và hệ số co giãn chéo giữa cam và bưởi lần lượt là:
A. -0,5 (co giãn ít) và 0,5.
B. -2,0 (co giãn nhiều) và -0,5.
C. -0,5 (co giãn ít) và -2,0.
D. -2,0 (co giãn nhiều) và 0,5.

Câu 41: Giả sử hàm cầu thị trường của một loại nông sản là P = -0,5Q + 40. Lượng cung nông sản trên thị trường là 40 đơn vị. Vậy mức giá cân bằng trên thị trường là bao nhiêu?
A. 10
B. 20
C. 40
D. 30

Câu 42: Ý nghĩa thực tiễn của hệ số co giãn của cầu theo thu nhập là gì?
A. Đo lường phản ứng của lượng cầu khi giá của chính hàng hóa đó thay đổi.
B. Dự báo sự thay đổi của lượng cầu khi thu nhập của người tiêu dùng thay đổi.
C. Xác định xem một hàng hóa là thiết yếu hay xa xỉ dựa trên mức giá.
D. Phân loại các hàng hóa là thay thế hay bổ sung cho nhau.

Dùng số liệu sau để trả lời các câu 43, 44, 45:
Hàm cầu và hàm cung của hàng hóa A trên thị trường lần lượt là: QD = 40 – 2P và QS = P – 5

Câu 43: Giá và số lượng cân bằng trên thị trường này là:
A. P = 10, Q = 20
B. P = 20, Q = 15
C. P = 10, Q = 5
D. P = 15, Q = 10

Câu 44: Tại điểm cân bằng, hệ số co giãn của cầu theo giá (tính theo giá trị tuyệt đối) là:
A. |Ed| = 1
B. |Ed| = 2
C. |Ed| = 3
D. |Ed| = 1,5

Câu 45: Nếu Nhà nước áp một khoản thuế t = 3 đơn vị tiền tệ trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, giá và số lượng cân bằng mới trên thị trường sẽ là:
A. P = 17, Q = 6
B. P = 16, Q = 8
C. P = 18, Q = 4
D. P = 15, Q = 7

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: