Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học HUFLIT là bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ trong học phần Chủ nghĩa Xã hội Khoa học tại Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM (HUFLIT), một trường đại học đa ngành với định hướng thực hành và hội nhập quốc tế. Đề thi đại học được biên soạn bởi ThS. Trần Thị Bích Thủy, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – HUFLIT, năm 2025. Nội dung đề tập trung vào các chủ đề trọng tâm như nguồn gốc và bản chất của chủ nghĩa xã hội, vai trò lịch sử của giai cấp công nhân, quy luật vận động và điều kiện thực tiễn để xây dựng chủ nghĩa xã hội tại Việt Nam.
Bộ đề Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học HUFLIT trên nền tảng dethitracnghiem.vn được xây dựng khoa học, câu hỏi được phân chia rõ theo từng chương học, kèm đáp án đúng và lời giải chi tiết giúp sinh viên dễ dàng ôn luyện, củng cố kiến thức lý luận. Giao diện luyện thi thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập thông qua biểu đồ thống kê. Đây là công cụ hữu ích giúp sinh viên HUFLIT và các trường đại học khác nắm vững nội dung học phần và tự tin bước vào kỳ thi môn Chủ nghĩa Xã hội Khoa học.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Đại Học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM HUFLIT
Câu 1: Xét trên phương diện tổng quát, thuật ngữ “chủ nghĩa xã hội” được sử dụng để chỉ điều gì?
A. Là một phong trào chính trị – xã hội thực tiễn của quần chúng.
B. Là một hệ thống lý luận khoa học giải thích các quy luật xã hội.
C. Là một chế độ xã hội cụ thể, một hình thái kinh tế – xã hội.
D. Bao gồm cả phong trào thực tiễn, học thuyết lý luận và chế độ xã hội.
Câu 2: Đâu là bộ ba phát minh vĩ đại trong lĩnh vực khoa học tự nhiên tạo tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử?
A. Thuyết tiến hóa của Darwin và học thuyết về cấu tạo nguyên tử.
B. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng cùng với thuyết tương đối.
C. Học thuyết tế bào, thuyết tiến hóa và định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
D. Học thuyết tế bào, định luật vạn vật hấp dẫn và học thuyết lượng tử.
Câu 3: Tư tưởng xã hội chủ nghĩa được định nghĩa là gì?
A. Là hệ thống những quan niệm phản ánh nhu cầu, nguyện vọng về một xã hội không có áp bức.
B. Là một thành tựu mà con người đạt được trong quá trình đấu tranh giải phóng giai cấp.
C. Là một chế độ xã hội mà ở đó mọi người dân đều được hưởng quyền bình đẳng, tự do.
D. Cả ba phương án trên đều phản ánh các khía cạnh của tư tưởng xã hội chủ nghĩa.
Câu 4: Những tiền đề kinh tế – xã hội nào đã dẫn đến sự chuyển biến từ chủ nghĩa xã hội không tưởng sang chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Sự ra đời và phát triển của chế độ tư hữu cùng với sự phân chia giai cấp.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phương thức sản xuất tư bản và sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
C. Sự kết thúc của thời kỳ công xã nguyên thủy và sự hình thành nhà nước.
D. Sự ra đời của các phong trào đấu tranh của nô lệ và nông dân bị áp bức.
Câu 5: Đối tượng nghiên cứu cốt lõi của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Các quy luật và tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình hình thành, phát triển hình thái cộng sản chủ nghĩa.
B. Các quy luật kinh tế của nền sản xuất hàng hóa và thị trường tự do cạnh tranh.
C. Các quy luật chung nhất của sự vận động và phát triển của tự nhiên và xã hội.
D. Các quy luật của quá trình nhận thức và sự phát triển của tư duy con người.
Câu 6: Hạn chế mang tính lịch sử của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng trước Mác là gì?
A. Chưa nhận thấy được vai trò sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong xã hội.
B. Chưa vạch ra được con đường và phương pháp cách mạng đúng đắn để cải tạo xã hội.
C. Cả hai hạn chế nêu trên đều là đặc điểm chung của các nhà không tưởng.
D. Chưa phê phán một cách sâu sắc bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản.
Câu 7: Mâu thuẫn cơ bản, mang tính kinh tế, vốn có trong lòng phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa là mâu thuẫn giữa:
A. Lực lượng sản xuất mang tính cá nhân và quan hệ sản xuất mang tính xã hội.
B. Lực lượng sản xuất mang tính xã hội và quan hệ sản xuất cũng mang tính xã hội.
C. Lực lượng sản xuất có trình độ xã hội hóa cao và quan hệ sản xuất dựa trên sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa.
D. Lực lượng sản xuất mang tính tư nhân và quan hệ sản xuất cũng mang tính tư nhân.
Câu 8: Trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, mâu thuẫn về phương diện chính trị – xã hội biểu hiện tập trung ở mâu thuẫn giữa hai giai cấp nào?
A. Giai cấp vô sản hiện đại và giai cấp tư sản.
B. Tầng lớp tiểu tư sản và giai cấp tư sản.
C. Giai cấp nông dân và tầng lớp địa chủ.
D. Giai cấp chủ nô và giai cấp nô lệ.
Câu 9: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đầu tiên trong lịch sử chủ nghĩa tư bản, bộc lộ sâu sắc mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, đã nổ ra vào năm nào?
A. 1824
B. 1825
C. 1826
D. 1827
Câu 10: Các phong trào đấu tranh tiêu biểu của giai cấp công nhân trong những thập niên 30-40 của thế kỷ XIX đã chứng tỏ điều gì?
A. Giai cấp công nhân cần liên minh chặt chẽ với các lực lượng tiến bộ khác.
B. Giai cấp vô sản đã trở thành một lực lượng chính trị – xã hội độc lập.
C. Các cuộc đấu tranh tự phát không thể giành được thắng lợi cuối cùng.
D. Giai cấp tư sản là một lực lượng phản động cần phải bị lật đổ.
Câu 11: Ai là người được xem là đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa xã hội không tưởng-phê phán thế kỷ XIX?
A. Tômađô Campanela
B. Tômát Morơ
C. Xanh Ximông
D. Platôn
Câu 12: Phong trào đấu tranh nào sau đây là một trong những tiền đề thực tiễn cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác?
A. Phong trào Hiến chương ở Anh.
B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
C. Công xã Pari năm 1871 tại Pháp.
D. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
Câu 13: Ai trong số những nhà tư tưởng sau đây được xem là đại biểu tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng-phê phán đầu thế kỷ XIX?
A. Grắc-cơ Babớp, Arixtốt, Saclơ Phuriê.
B. Platôn, Xanh Ximông, G.Máply.
C. Xanh Ximông, Saclơ Phuriê, Rôbớt Ôoen.
D. G.Máply, Xanh Ximông, G.Giăng Mêliê.
Câu 14: Ai là người đã nêu ra luận điểm: “Trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, sự nghèo khổ được sinh ra từ chính sự thừa thãi”?
A. Xanh Ximông
B. Saclơ Phuriê
C. Rôbớt Ôoen
D. Tômát Morơ
Câu 15: Ai là nhà tư tưởng không tưởng đã nêu ra chương trình giải phóng phụ nữ gắn liền với giải phóng xã hội?
A. Xanh Ximông
B. Saclơ Phuriê
C. Grắc-cơ Babớp
D. Rôbớt Ôoen
Câu 16: Tác phẩm nào sau đây được coi là đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Hệ tư tưởng Đức
B. Tình cảnh giai cấp công nhân Anh
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
D. Tư bản luận
Câu 17: Chức năng cơ bản của nhà nước trong giai đoạn đầu của hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa là gì?
A. Thực hiện chuyên chính đối với giai cấp bóc lột và bảo vệ thành quả cách mạng.
B. Tổ chức xây dựng kinh tế, văn hóa và xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới trên tất cả các lĩnh vực đời sống.
D. Thực hiện cả chức năng trấn áp và chức năng tổ chức, xây dựng, cải tạo.
Câu 18: Đâu là giai đoạn đầu tiên, giai đoạn thấp của hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa?
A. Chủ nghĩa xã hội hay còn gọi là xã hội xã hội chủ nghĩa.
B. Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
C. Giai đoạn cao của chủ nghĩa cộng sản hay xã hội cộng sản.
D. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước hiện đại.
Câu 19: Trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân là lực lượng đại biểu cho phương thức sản xuất nào?
A. Phương thức sản xuất công nghiệp hiện đại, tiên tiến.
B. Phương thức sản xuất thủ công, manh mún, lạc hậu.
C. Phương thức sản xuất dựa trên nông nghiệp quy mô nhỏ.
D. Phương thức sản xuất mang tính tự cấp, tự túc.
Câu 20: Giai cấp công nhân trong chủ nghĩa tư bản có mấy đặc trưng cơ bản?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Câu 21: C.Mác và Ph.Ăngghen đã sử dụng những thuật ngữ nào để chỉ giai cấp công nhân hiện đại?
A. Giai cấp vô sản và giai cấp công nhân.
B. Giai cấp công nhân hiện đại và giai cấp công nghiệp.
C. Giai cấp vô sản, giai cấp công nhân và giai cấp công nhân hiện đại.
D. Tất cả các thuật ngữ trên đều được sử dụng với ý nghĩa tương đồng.
Câu 22: Nguyên nhân sâu xa của sự tồn tại và vai trò của tôn giáo trong lịch sử là gì?
A. Do trình độ nhận thức của con người còn hạn chế và thấp kém.
B. Do sự bần cùng về kinh tế, bất lực của con người trước sức mạnh tự nhiên, xã hội.
C. Do nhu cầu về đời sống tinh thần và văn hóa của quần chúng nhân dân.
D. Do sự áp đặt và tuyên truyền của các thế lực thống trị trong xã hội.
Câu 23: Sự xuất hiện của các hình thức cộng đồng người trong lịch sử diễn ra theo trật tự nào?
A. Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc.
B. Bộ lạc, thị tộc, bộ tộc, dân tộc.
C. Thị tộc, bộ tộc, bộ lạc, dân tộc.
D. Bộ tộc, thị tộc, bộ lạc, dân tộc.
Câu 24: Dân tộc Việt Nam được hình thành sớm và có tính cố kết cao do yếu tố đặc thù nào?
A. Quá trình giao lưu và tiếp biến văn hóa với các quốc gia khác trong khu vực.
B. Nhu cầu hợp sức của cộng đồng để chống giặc ngoại xâm và chinh phục tự nhiên.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế nông nghiệp lúa nước từ rất sớm.
D. Sự ra đời của nhà nước và pháp luật để quản lý xã hội hiệu quả hơn.
Câu 25: Một trong những vai trò xã hội cơ bản của gia đình là gì?
A. Gia đình là đơn vị kinh tế sản xuất cơ bản của xã hội nông nghiệp.
B. Gia đình là nơi nuôi dưỡng, giáo dục và xã hội hóa cá nhân.
C. Gia đình là tế bào, là nền tảng của cấu trúc xã hội.
D. Tất cả các vai trò trên đều là chức năng quan trọng của gia đình.
Câu 26: Phương pháp luận chung và cốt lõi của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của triết học Mác.
B. Sự kết hợp giữa phương pháp phân tích và tổng hợp thông tin.
C. Vận dụng các phương pháp thống kê và so sánh xã hội học.
D. Phương pháp khảo sát thực tiễn kết hợp với suy luận logic.
Câu 27: Phương pháp đặc thù và quan trọng nhất được sử dụng trong nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Phương pháp phân tích hệ thống và cấu trúc xã hội.
B. Phương pháp so sánh lịch sử giữa các hình thái xã hội.
C. Sự kết hợp chặt chẽ giữa phương pháp lịch sử và phương pháp logic.
D. Phương pháp khảo sát xã hội học và điều tra dư luận xã hội.
Câu 28: Theo V.I.Lênin, hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa phát triển qua những giai đoạn nào?
A. Thời kỳ quá độ và giai đoạn chủ nghĩa cộng sản.
B. Thời kỳ quá độ, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
C. Giai đoạn chủ nghĩa xã hội và giai đoạn chủ nghĩa cộng sản.
D. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và chủ nghĩa xã hội.
Câu 29: Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là cuộc cải biến cách mạng trên lĩnh vực nào?
A. Chỉ trên lĩnh vực kinh tế và quan hệ sản xuất.
B. Chỉ trên lĩnh vực chính trị và thể chế nhà nước.
C. Chỉ trên lĩnh vực tư tưởng và văn hóa xã hội.
D. Trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Câu 30: Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước ta chính thức bắt đầu từ khi nào?
A. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975.
D. Sau khi bắt đầu công cuộc Đổi mới năm 1986.
Câu 31: Nền kinh tế tri thức được xem là gì?
A. Một phương thức sản xuất hoàn toàn mới thay thế chủ nghĩa tư bản.
B. Một nấc thang phát triển mới của lực lượng sản xuất xã hội hiện đại.
C. Một hình thái kinh tế – xã hội cao hơn hình thái cộng sản chủ nghĩa.
D. Một giai đoạn phát triển đặc biệt của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
Câu 32: So với các nền dân chủ trước đó, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có đặc điểm cơ bản nào?
A. Không còn mang tính giai cấp và mang tính phổ quát toàn nhân loại.
B. Là nền dân chủ có phạm vi rộng rãi nhất cho quần chúng nhân dân.
C. Là nền dân chủ thuần túy, không bị giới hạn bởi các yếu tố kinh tế.
D. Là nền dân chủ được thực hiện một cách trực tiếp, không qua đại diện.
Câu 33: Giai cấp công nhân là tập đoàn người lao động gắn liền với loại hình sản xuất nào?
A. Sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ.
B. Sản xuất thủ công nghiệp phân tán.
C. Sản xuất công nghiệp hiện đại.
D. Sản xuất mang tính tự cấp, tự túc.
Câu 34: C.Mác đã khẳng định: “…trong công xưởng là công nhân phải phục vụ máy móc”. Vế còn thiếu đề cập đến giai cấp nào?
A. Giai cấp công nhân hiện đại.
B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp tư sản.
D. Tầng lớp trí thức.
Câu 35: Giai cấp công nhân hiện đại trong chủ nghĩa tư bản có nguồn gốc chủ yếu từ đâu?
A. Tầng lớp thợ thủ công bị phá sản trong xã hội phong kiến.
B. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất, phải ra thành thị.
C. Tầng lớp tiểu chủ, tiểu thương bị phá sản trong cạnh tranh.
D. Tất cả các nguồn gốc nêu trên.
Câu 36: Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức là một tất yếu khách quan vì:
A. Giai cấp công nhân muốn lôi kéo các giai cấp, tầng lớp khác đi theo mình.
B. Giai cấp công nhân cần sự ủng hộ để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình.
C. Các giai cấp, tầng lớp này có sự thống nhất về lợi ích cơ bản và mục tiêu.
D. Yêu cầu của công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 37: Dân chủ là gì?
A. Là quyền lực thuộc về nhân dân.
B. Là quyền tự do của mỗi cá nhân.
C. Là trật tự và kỷ cương xã hội.
D. Là sự bình đẳng tuyệt đối.
Câu 38: Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa thể hiện tập trung ở đâu?
A. Sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua đảng tiên phong đối với toàn xã hội.
B. Việc thực thi quyền lực của nhân dân lao động trên mọi lĩnh vực của đời sống.
C. Việc cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới một cách toàn diện và triệt để.
D. Việc đảm bảo các quyền tự do, dân chủ, bình đẳng cho mọi công dân.
Câu 39: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa có tính nhân dân rộng rãi và tính … sâu sắc”.
A. Giai cấp
B. Dân tộc
C. Nhân đạo
D. Lao động
Câu 40: Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa được thể hiện một cách đầy đủ như thế nào?
A. Mang bản chất của giai cấp công nhân, đại diện cho lợi ích của giai cấp.
B. Mang bản chất của đa số nhân dân lao động, đại diện cho lợi ích của nhân dân.
C. Thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc.
D. Vừa mang tính giai cấp, vừa mang tính xã hội và tính nhân đạo cao cả.