Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Giữa Kỳ IUH

Năm thi: 2023
Môn học: Chủ nghĩa Xã hội Khoa học
Trường: Đại học Công nghiệp TP.HCM (IUH)
Người ra đề: ThS. Phạm Thị Thanh Mai
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn giữa kỳ
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành
Năm thi: 2023
Môn học: Chủ nghĩa Xã hội Khoa học
Trường: Đại học Công nghiệp TP.HCM (IUH)
Người ra đề: ThS. Phạm Thị Thanh Mai
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn giữa kỳ
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Giữa Kỳ IUH là bài kiểm tra đánh giá năng lực giữa kỳ học phần Chủ nghĩa Xã hội Khoa học tại Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM (IUH), một trường đại học công lập định hướng ứng dụng và phát triển toàn diện. Đề thi được biên soạn bởi ThS. Phạm Thị Thanh Mai, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – IUH, năm 2025. Nội dung đề cấp đại học tập trung vào những chương đầu tiên của học phần như: nguồn gốc ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học, vai trò lịch sử của giai cấp công nhân, đặc điểm kinh tế – xã hội của chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Bộ đề Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Giữa Kỳ IUH trên nền tảng dethitracnghiem.vn được thiết kế theo từng chương, có kèm đáp án chính xác và lời giải chi tiết giúp sinh viên dễ dàng ôn tập và nắm vững nội dung bài học. Giao diện luyện thi thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến độ học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ hỗ trợ hiệu quả cho sinh viên IUH và các trường đại học khác chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kỳ học phần Chủ nghĩa Xã hội Khoa học.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Giữa Kỳ IUH

Câu 1: Khi phân tích các điều kiện kinh tế – xã hội cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học, đâu là tiền đề mang tính quyết định nhất?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học tự nhiên và tư duy lý luận.
B. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân với các phong trào đấu tranh tự giác.
C. Mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa lực lượng sản xuất xã hội hóa và quan hệ sản xuất tư bản tư nhân.
D. Sự áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản đã đạt đến đỉnh điểm.

Câu 2: Luận điểm nào sau đây phản ánh chính xác nhất đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Nghiên cứu các quy luật kinh tế của quá trình sản xuất và trao đổi hàng hóa.
B. Nghiên cứu các quy luật chung nhất của sự vận động, phát triển của tự nhiên và xã hội.
C. Nghiên cứu các quy luật của quá trình nhận thức và sự phát triển của tư duy con người.
D. Nghiên cứu các quy luật và tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình hình thành, phát triển hình thái cộng sản chủ nghĩa.

Câu 3: Phương pháp luận chung và cốt lõi nhất của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật biện chứng và phương pháp luận duy vật lịch sử.
B. Sự kết hợp giữa phương pháp phân tích và tổng hợp các sự kiện lịch sử đã diễn ra.
C. Vận dụng các phương pháp thống kê và so sánh xã hội học trong nghiên cứu.
D. Phương pháp khảo sát thực tiễn kết hợp với suy luận logic trừu tượng.

Câu 4: Trong các nhà tư tưởng sau, ai được xem là đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa xã hội không tưởng-phê phán thế kỷ XIX?
A. Tômađô Campanela
B. Xanh Ximông
C. Tômát Morơ
D. Platôn

Câu 5: Mâu thuẫn về phương diện chính trị – xã hội trong lòng phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa biểu hiện tập trung ở mâu thuẫn giữa:
A. Giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Giai cấp vô sản hiện đại và giai cấp tư sản.
C. Tầng lớp tiểu tư sản và giai cấp tư sản độc quyền.
D. Giai cấp chủ nô và giai cấp nô lệ trong xã hội.

Câu 6: Sự kiện lịch sử nào được xem là tác phẩm đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Tác phẩm “Hệ tư tưởng Đức” của C.Mác và Ph.Ăngghen.
B. Tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” xuất bản tháng 2/1848.
C. Tác phẩm “Tình cảnh giai cấp công nhân Anh” của Ph.Ăngghen.
D. Bộ “Tư bản” của C.Mác được xuất bản lần đầu tiên.

Câu 7: Địa vị kinh tế – xã hội của giai cấp công nhân trong chủ nghĩa tư bản được quyết định bởi mối quan hệ của họ với:
A. Nền sản xuất nông nghiệp và các công cụ sản xuất thủ công.
B. Các thiết chế chính trị, pháp luật của nhà nước tư sản đương thời.
C. Tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội thuộc sở hữu của giai cấp tư sản.
D. Các phong trào đấu tranh chính trị – xã hội của quần chúng nhân dân.

Câu 8: Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực kinh tế là gì?
A. Nắm lấy quyền lực nhà nước, xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân.
B. Xóa bỏ chế độ tư hữu tư bản, thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
C. Xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa, con người mới phát triển toàn diện.
D. Đấu tranh xóa bỏ mọi hình thức áp bức, bóc lột và bất công trong xã hội.

Câu 9: Nhân tố chủ quan nào giữ vai trò quyết định hàng đầu đối với việc giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình?
A. Mối liên minh chặt chẽ giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và trí thức.
B. Sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ, yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng.
D. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của một Đảng Cộng sản chân chính.

Câu 10: Đặc trưng cơ bản nào thể hiện tính ưu việt về phương diện xã hội của chủ nghĩa xã hội?
A. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại, năng suất cao.
B. Con người được giải phóng, có điều kiện phát triển toàn diện, hài hòa.
C. Có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại diện cho nhân dân.
D. Các dân tộc trong quốc gia bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng phát triển.

Câu 11: Tại sao thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan đối với các nước đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. Vì đây là yêu cầu và mong muốn chủ quan của giai cấp công nhân.
B. Vì chủ nghĩa tư bản còn nhiều yếu tố tích cực cần được kế thừa.
C. Vì sự khác biệt căn bản về bản chất giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.
D. Vì các nước đi lên chủ nghĩa xã hội đều có xuất phát điểm thấp.

Câu 12: Đặc điểm nổi bật nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên lĩnh vực kinh tế là gì?
A. Sự tồn tại của một cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập.
B. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, ổn định và bền vững dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất đã được thiết lập một cách hoàn chỉnh.
D. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp được áp dụng một cách triệt để.

Câu 13: Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là cuộc đấu tranh giai cấp diễn ra:
A. Chỉ trên lĩnh vực chính trị nhằm giành và giữ chính quyền cách mạng.
B. Chỉ trên lĩnh vực kinh tế nhằm cải tạo quan hệ sản xuất cũ, xây dựng quan hệ sản xuất mới.
C. Gay go, quyết liệt và phức tạp trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
D. Chủ yếu trên lĩnh vực văn hóa-tư tưởng để chống lại các tư tưởng lạc hậu.

Câu 14: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, về bản chất, là nền dân chủ mang bản chất của giai cấp nào?
A. Giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức tiến bộ.
B. Giai cấp công nhân, đồng thời có tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc.
C. Tầng lớp tiểu tư sản thành thị và các lực lượng yêu nước khác.
D. Toàn thể nhân dân không phân biệt thành phần giai cấp, xuất thân.

Câu 15: So với các nền dân chủ trước đó, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có điểm khác biệt căn bản nào?
A. Là nền dân chủ thuần túy, không còn mang tính giai cấp.
B. Là nền dân chủ gián tiếp, được thực hiện thông qua các cơ quan đại diện.
C. Là nền dân chủ có phạm vi rộng rãi nhất cho tuyệt đại đa số quần chúng nhân dân.
D. Là nền dân chủ chỉ tập trung vào các quyền lợi về kinh tế cho người dân.

Câu 16: Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời là kết quả của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng tư sản
B. Cách mạng dân tộc dân chủ
C. Cách mạng công nghiệp
D. Cách mạng vô sản

Câu 17: Chức năng nào sau đây thể hiện bản chất giai cấp của nhà nước xã hội chủ nghĩa?
A. Chức năng trấn áp đối với các thế lực thù địch và các phần tử chống đối cách mạng.
B. Chức năng tổ chức, quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội để phục vụ nhân dân.
C. Chức năng đối ngoại, mở rộng hợp tác quốc tế vì hòa bình và phát triển.
D. Chức năng bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 18: Bản chất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?
A. Thể hiện sự thống trị về chính trị của liên minh công-nông-trí thức.
B. Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Một nhà nước chuyên nghiệp, hoạt động hiệu quả theo cơ chế thị trường.
D. Nhà nước mang tính trung lập, đứng trên mọi giai cấp và tầng lớp xã hội.

Câu 19: Tác phẩm nào của V.I.Lênin đã phát triển toàn diện học thuyết Mác về nhà nước và chuyên chính vô sản?
A. “Làm gì?”
B. “Chủ nghĩa đế quốc, giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản”
C. “Bút ký triết học”
D. “Nhà nước và cách mạng”

Câu 20: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa phát triển qua những giai đoạn nào?
A. Thời kỳ quá độ và giai đoạn chủ nghĩa cộng sản.
B. Thời kỳ quá độ, chủ nghĩa xã hội (giai đoạn thấp) và chủ nghĩa cộng sản (giai đoạn cao).
C. Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản hoàn chỉnh.
D. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và chủ nghĩa xã hội.

Câu 21: Điều kiện khách quan nào quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
A. Địa vị kinh tế – xã hội và các đặc điểm chính trị – xã hội của giai cấp công nhân.
B. Sự mong muốn chủ quan của giai cấp công nhân về một xã hội tốt đẹp hơn.
C. Sự trưởng thành của Đảng Cộng sản, đội tiên phong của giai cấp công nhân.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân trong xã hội tư bản.

Câu 22: Trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân là lực lượng đại biểu cho phương thức sản xuất nào?
A. Phương thức sản xuất thủ công, manh mún, lạc hậu.
B. Phương thức sản xuất dựa trên nông nghiệp quy mô nhỏ.
C. Phương thức sản xuất công nghiệp hiện đại, có tính xã hội hóa cao.
D. Phương thức sản xuất mang tính tự cấp, tự túc.

Câu 23: “Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người”. Luận điểm này của C.Mác và Ph.Ăngghen thể hiện mục tiêu của xã hội nào?
A. Xã hội tư bản chủ nghĩa tự do cạnh tranh.
B. Xã hội cộng sản chủ nghĩa.
C. Xã hội phong kiến tập quyền.
D. Xã hội dân chủ chủ nô.

Câu 24: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đầu tiên trong lịch sử chủ nghĩa tư bản, bộc lộ mâu thuẫn cơ bản của nó, nổ ra vào năm nào?
A. 1824
B. 1825
C. 1830
D. 1848

Câu 25: Một trong những hạn chế cơ bản mang tính lịch sử của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng-phê phán là gì?
A. Chưa phê phán một cách sâu sắc bản chất bóc lột của xã hội tư bản.
B. Không phát hiện ra được lực lượng xã hội tiên phong có khả năng cải tạo xã hội cũ.
C. Không có mong muốn xây dựng một xã hội mới tốt đẹp hơn xã hội đương thời.
D. Chưa nhận thức được sự cần thiết phải xóa bỏ chế độ tư hữu tư sản.

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản về bản chất giữa nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và nền dân chủ tư sản là gì?
A. Phạm vi thực hiện các quyền tự do dân chủ cho công dân.
B. Cơ chế tổ chức và vận hành của bộ máy nhà nước.
C. Bản chất giai cấp của nền dân chủ và nhà nước tương ứng.
D. Mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật và tư pháp.

Câu 27: Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực văn hóa – tư tưởng là gì?
A. Tiếp thu toàn bộ di sản văn hóa của các chế độ xã hội trước đó.
B. Xây dựng nền văn hóa mới và con người mới xã hội chủ nghĩa phát triển toàn diện.
C. Chỉ tập trung vào việc đấu tranh chống lại các tư tưởng sai trái, phản động.
D. Phổ cập giáo dục đại học cho toàn thể nhân dân lao động trong xã hội.

Câu 28: Theo C.Mác, trong công xưởng tư bản, người công nhân hiện đại phải phục vụ cho cái gì?
A. Ý chí chủ quan của người chủ tư bản.
B. Các quy luật của thị trường tự do.
C. Hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất.
D. Nhu cầu tiêu dùng của xã hội.

Câu 29: Ở Việt Nam, thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước được bắt đầu từ thời điểm lịch sử nào?
A. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Sau khi bắt đầu công cuộc Đổi mới năm 1986.
D. Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, đất nước hoàn toàn thống nhất.

Câu 30: Phương pháp kết hợp giữa lịch sử và logic là phương pháp đặc thù của bộ môn khoa học nào?
A. Kinh tế chính trị Mác-Lênin.
B. Triết học Mác-Lênin.
C. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chủ nghĩa xã hội khoa học.

Câu 31: Mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời kỳ quá độ ở Việt Nam là xây dựng một xã hội như thế nào?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Có nền kinh tế thị trường phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam.
D. Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.

Câu 32: Ai là người đã đưa ra luận điểm: “Trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, sự nghèo khổ được sinh ra từ chính sự thừa thãi”?
A. Rôbớt Ôoen
B. Xanh Ximông
C. Saclơ Phuriê
D. C.Mác

Câu 33: Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa có ý nghĩa gì đối với việc thực thi dân chủ?
A. Là công cụ chính trị hữu hiệu để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình.
B. Là yếu tố cản trở việc thực hiện quyền dân chủ trực tiếp của người dân.
C. Là sự kết thúc của nền dân chủ, chuyển sang chế độ chuyên chính tập trung.
D. Không có mối liên hệ trực tiếp nào đến việc thực thi dân chủ xã hội.

Câu 34: “Chủ nghĩa xã hội” khi được dùng với tư cách là một phong trào thực tiễn, có nghĩa là:
A. Một học thuyết lý luận khoa học và cách mạng của giai cấp công nhân.
B. Một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái cộng sản chủ nghĩa.
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp bức, bất công, bất bình đẳng.
D. Một trào lưu tư tưởng phản ánh ước mơ, nguyện vọng của quần chúng.

Câu 35: Đặc điểm chính trị nổi bật trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Sự ổn định tuyệt đối của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Sự tồn tại và đấu tranh giai cấp dưới những hình thức và nội dung mới.
C. Nhà nước đã mất dần chức năng trấn áp, chỉ còn chức năng quản lý xã hội.
D. Mọi mâu thuẫn trong xã hội đã được giải quyết một cách triệt để.

Câu 36: Giai cấp công nhân hiện đại trong chủ nghĩa tư bản có nguồn gốc chủ yếu từ đâu?
A. Tầng lớp thợ thủ công, nông dân, tiểu thương bị phá sản trong cạnh tranh.
B. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất, phải ra thành thị tìm việc làm.
C. Tầng lớp tiểu chủ bị phá sản không thể cạnh tranh với các tập đoàn lớn.
D. Tất cả các nguồn gốc nêu trên đều góp phần hình thành giai cấp công nhân.

Câu 37: Nền kinh tế tri thức được xem là gì?
A. Một hình thái kinh tế – xã hội mới cao hơn chủ nghĩa cộng sản.
B. Một nấc thang phát triển mới của lực lượng sản xuất xã hội hiện đại.
C. Một phương thức sản xuất hoàn toàn mới thay thế chủ nghĩa tư bản.
D. Một giai đoạn đặc biệt của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.

Câu 38: Đâu là một trong những tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Kinh tế chính trị cổ điển Anh.
B. Triết học cổ điển Đức.
C. Các thành tựu của khoa học tự nhiên thế kỷ XIX.
D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán.

Câu 39: Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa là sự thống nhất giữa các yếu tố nào?
A. Bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc.
B. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại của nhà nước trong từng thời kỳ.
C. Quyền lực của cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp trong bộ máy nhà nước.
D. Lợi ích kinh tế, lợi ích chính trị và lợi ích văn hóa của giai cấp cầm quyền.

Câu 40: V.I.Lênin đã chia hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa thành mấy giai đoạn chính?
A. Một giai đoạn duy nhất là chủ nghĩa cộng sản.
B. Hai giai đoạn chính là chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
C. Ba giai đoạn là thời kỳ quá độ, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
D. Bốn giai đoạn bao gồm cả chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: