Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học – PTIT là bài kiểm tra kiến thức định kỳ thuộc học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học – một trong ba bộ phận cấu thành thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin. Bộ đề đại học được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Hoàng Phúc, giảng viên Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT), vào năm 2024. Nội dung tập trung vào những nguyên lý cơ bản về sự ra đời, bản chất và vai trò lịch sử của chủ nghĩa xã hội; mối quan hệ giữa các giai cấp trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa; cùng các luận điểm kinh điển của Mác, Ăngghen và Lênin về con đường phát triển của xã hội loài người. Đề thi gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm khách quan, phù hợp cho việc ôn tập từ chương 1 đến chương 5.
Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, sinh viên PTIT và các trường đại học khác có thể tiếp cận bộ trắc nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học – PTIT một cách dễ dàng. Website cung cấp các đề trắc nghiệm được phân loại rõ ràng theo từng chương, từng dạng bài với đáp án và giải thích cụ thể. Người dùng có thể luyện tập không giới hạn, theo dõi kết quả từng lần làm bài qua biểu đồ trực quan, và lưu lại đề thi yêu thích để ôn luyện lại khi cần. Đây là công cụ đắc lực giúp sinh viên củng cố lý thuyết, làm quen với cấu trúc đề và nâng cao hiệu quả học tập trước mỗi kỳ thi quan trọng.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học – PTIT
Câu 1. Sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học là kết quả của sự kế thừa có chọn lọc và phát triển sáng tạo những thành tựu nào của tư duy nhân loại trước đó?
A. Triết học Khai sáng Pháp, kinh tế chính trị cổ điển Đức, và chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh.
B. Văn hóa Phục hưng, các phát kiến địa lý lớn, và phong trào cải cách tôn giáo đương thời.
C. Triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị cổ điển Anh, và chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
D. Triết học Hy Lạp cổ đại, kinh tế học trọng thương, và các tư tưởng dân chủ tư sản cận đại.
Câu 2. Luận điểm nào sau đây phản ánh chính xác nhất về tiền đề kinh tế – xã hội dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học vào những năm 40 của thế kỷ XIX?
A. Sự thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản và sự xác lập địa vị thống trị của giai cấp tư sản.
B. Mâu thuẫn sâu sắc giữa lực lượng sản xuất xã hội hóa cao với quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C. Sự phát triển của khoa học tự nhiên tạo ra một cuộc cách mạng trong nhận thức về thế giới.
D. Sự hoàn thiện của chủ nghĩa tư bản và sự suy yếu của phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.
Câu 3. Phát kiến vĩ đại nào của C. Mác và Ph. Ăngghen đã khắc phục một cách triệt để những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng, đưa chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành khoa học?
A. Lý luận về hình thái kinh tế – xã hội và vai trò của đấu tranh giai cấp trong lịch sử.
B. Luận giải về nguồn gốc của nhà nước và bản chất của chuyên chính vô sản.
C. Phân tích về sự tha hóa của con người trong xã hội tư bản chủ nghĩa.
D. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân.
Câu 4. Theo luận giải của chủ nghĩa Mác-Lênin, nội dung cốt lõi trong sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân được xác định là gì?
A. Lãnh đạo cuộc đấu tranh nhằm cải thiện điều kiện lao động và tăng phúc lợi xã hội.
B. Trở thành giai cấp lãnh đạo nhà nước và duy trì quyền lực chính trị một cách tuyệt đối.
C. Đạt được sự thỏa hiệp về lợi ích với giai cấp tư sản để cùng phát triển xã hội.
D. Xóa bỏ chế độ tư bản, xóa bỏ chế độ người bóc lột người, giải phóng nhân loại.
Câu 5. Đâu là đặc trưng cơ bản, thể hiện thuộc tính bản chất của chủ nghĩa xã hội mà các nhà kinh điển đã phác thảo, phân biệt về chất với các xã hội trước đó?
A. Có nền kinh tế thị trường phát triển cao độ, hoàn thiện và hiện đại.
B. Có một nhà nước pháp quyền vững mạnh, hoạt động hiệu quả, quản lý xã hội.
C. Xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu, thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
D. Đảm bảo quyền tự do dân chủ tuyệt đối cho mọi công dân trong xã hội.
Câu 6. Luận điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất bản chất của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên lĩnh vực kinh tế?
A. Nền kinh tế phát triển thuần nhất, chỉ tồn tại duy nhất thành phần kinh tế xã hội chủ nghĩa.
B. Sự tồn tại của một cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
C. Sự triệt tiêu hoàn toàn của kinh tế tư nhân và các hình thức sở hữu cá thể, nhỏ lẻ.
D. Sự phát triển tự phát, thiếu sự quản lý và điều tiết của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 7. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời dựa trên cơ sở kinh tế, chính trị và xã hội nào?
A. Sau khi giai cấp công nhân giành được thắng lợi trong các cuộc đấu tranh kinh tế thuần túy.
B. Khi chủ nghĩa tư bản đã phát triển đến giai đoạn tột cùng và tự sụp đổ một cách hòa bình.
C. Là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp công nhân và nhân dân lao động tiến hành.
D. Khi liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản được thiết lập một cách vững chắc.
Câu 8. Xét về bản chất chính trị, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang quyền lực của chủ thể nào và thực hiện lợi ích cho ai?
A. Mang bản chất giai cấp công nhân, thực hiện quyền lực và lợi ích của đại đa số nhân dân.
B. Mang bản chất của toàn thể dân tộc, không phân biệt giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
C. Mang bản chất của giai cấp tư sản tiến bộ, đại diện cho lợi ích của các nhà sản xuất.
D. Mang bản chất phi giai cấp, đại diện cho ý chí và nguyện vọng của mọi công dân.
Câu 9. Trong cơ cấu xã hội – giai cấp của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức giữ vị trí như thế nào?
A. Là một trong nhiều mối quan hệ hợp tác đa dạng và bình đẳng trong xã hội.
B. Giữ vai trò nền tảng, là động lực cơ bản và quyết định cho sự phát triển xã hội.
C. Chỉ mang tính chất chiến lược tạm thời trong giai đoạn đầu của cuộc cách mạng.
D. Có vai trò thứ yếu so với sự hợp tác quốc tế và sự giúp đỡ của các nước khác.
Câu 10. Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đặc trưng nào là mục tiêu tổng quát của xã hội ta?
A. Xây dựng một nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh, hội nhập sâu rộng.
B. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh, dân chủ hiện đại.
C. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
D. Xây dựng nhà nước pháp quyền của dân, do dân, vì dân, hoạt động hiệu quả.
Câu 11. Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, nguyên tắc cốt lõi trong giải quyết vấn đề dân tộc là gì?
A. Mỗi dân tộc có quyền lựa chọn con đường phát triển phù hợp với bản sắc riêng.
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, đoàn kết và hợp tác, giúp đỡ nhau cùng phát triển.
C. Đấu tranh chống lại mọi hình thức kỳ thị sắc tộc và chia rẽ dân tộc.
D. Ưu tiên phát triển vùng sâu vùng xa để rút ngắn khoảng cách với vùng đô thị.
Câu 12. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự hình thành tôn giáo theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin là gì?
A. Sự bất lực của con người trước sức mạnh của các thế lực xã hội áp bức, bóc lột.
B. Nhu cầu tín ngưỡng tạo điểm tựa tinh thần trong điều kiện sống bất ổn.
C. Trình độ nhận thức chưa đủ để lý giải các hiện tượng tự nhiên và xã hội.
D. Tín ngưỡng phát triển mạnh do ảnh hưởng từ các phong trào văn hóa cổ truyền.
Câu 13. Quan điểm đúng nhất của chủ nghĩa Mác-Lênin về gia đình trong xã hội xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Gia đình chỉ tồn tại ở giai đoạn đầu, sau đó sẽ tự tiêu vong cùng nhà nước.
B. Gia đình là biểu hiện của quan hệ tư hữu nên sẽ bị thay thế hoàn toàn.
C. Gia đình là tế bào của xã hội, là cầu nối giữa cá nhân và cộng đồng.
D. Gia đình dần mất vai trò khi xã hội phát triển công nghệ và truyền thông hiện đại.
Câu 14. Phát kiến lý luận nào tạo nền tảng trực tiếp cho học thuyết về sứ mệnh của giai cấp công nhân?
A. Lý luận về hình thái kinh tế – xã hội và vai trò lịch sử của đấu tranh giai cấp.
B. Học thuyết giá trị lao động trong nền sản xuất hàng hóa giản đơn.
C. Học thuyết về giá trị thặng dư.
D. Quan niệm duy vật lịch sử về sự vận động và phát triển của xã hội.
Câu 15. Điểm phân biệt bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa so với nhà nước bóc lột trước đó là gì?
A. Hoạt động quản lý được thực hiện theo luật pháp công khai và minh bạch.
B. Bộ máy hành chính được tổ chức khoa học, phục vụ lợi ích số đông.
C. Là nhà nước kiểu mới, mang bản chất giai cấp công nhân, đại diện cho nhân dân.
D. Quyền lực được kiểm soát thông qua thể chế pháp lý của dân, do dân, vì dân.
Câu 16. Giá trị tích cực của chủ nghĩa xã hội không tưởng thế kỷ XIX là gì?
A. Phản ánh tinh thần nhân đạo và khát vọng xây dựng xã hội công bằng, bình đẳng.
B. Xây dựng mô hình nhà nước công nghiệp hiện đại, dân chủ, tập trung.
C. Đề xuất chính sách cải cách ruộng đất, thuế khóa và phúc lợi xã hội.
D. Xác định rõ vai trò kinh tế của giai cấp tư sản trong quá trình phát triển.
Câu 17. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) xác định phương hướng cách mạng nào?
A. Giải quyết vấn đề dân sinh và dân trí theo hướng cải cách ôn hòa.
B. Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
C. Tập trung cải cách hành chính, phát triển công nghiệp và giáo dục.
D. Thực hiện thống nhất đất nước, xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa.
Câu 18. Theo Lênin, nét nổi bật về chính trị trong thời kỳ quá độ là gì?
A. Sự đấu tranh giai cấp diễn ra quyết liệt giữa vô sản và tư sản.
B. Giai cấp vô sản tự nguyện chia sẻ quyền lực với giai cấp tư sản.
C. Giai cấp trung lưu đóng vai trò điều tiết xung đột xã hội.
D. Nhà nước thực hiện mô hình quản trị đa nguyên, đa đảng có kiểm soát.
Câu 19. Cơ sở khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?
A. Vai trò trung tâm trong sản xuất và sự phát triển văn hóa xã hội.
B. Địa vị kinh tế – xã hội và đặc điểm chính trị của giai cấp công nhân.
C. Truyền thống đấu tranh kiên cường chống chủ nghĩa tư bản.
D. Ý thức đoàn kết và tinh thần hy sinh vì lợi ích của toàn xã hội.
Câu 20. Câu nói “Sự sụp đổ của giai cấp tư sản và thắng lợi của giai cấp vô sản đều là tất yếu như nhau” được trình bày trong tác phẩm nào?
A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
B. Gia đình thần thánh.
C. Hệ tư tưởng Đức.
D. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen.
Câu 21. Mô hình chủ nghĩa xã hội đầu tiên trên thế giới được thiết lập tại quốc gia nào, gắn với sự kiện lịch sử nào?
A. Tại Công xã Paris sau cuộc khởi nghĩa của nhân dân năm 1871.
B. Tại nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng xã hội chủ nghĩa Tháng Mười năm 1917.
C. Tại Đức sau khi Đảng Công nhân xã hội dân chủ được thành lập năm 1875.
D. Tại Việt Nam sau cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
Câu 22. Trong xây dựng liên minh công – nông – trí ở Việt Nam, nhân tố nào giữ vai trò then chốt?
A. Nâng cao đời sống vật chất cho người lao động.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn, kiên định của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Củng cố hệ thống chính trị từ cơ sở đến trung ương.
D. Tăng cường hợp tác quốc tế và mở rộng thị trường lao động.
Câu 23. Việc tôn trọng tự do tín ngưỡng, không tín ngưỡng trong xã hội xã hội chủ nghĩa có ý nghĩa gì?
A. Là biểu hiện của chính sách nhân đạo nhất thời.
B. Góp phần hoàn thiện hệ tư tưởng xã hội chủ nghĩa.
C. Là cơ sở củng cố khối đại đoàn kết dân tộc và ổn định xã hội.
D. Thể hiện sự khoan dung trong chính sách văn hóa của nhà nước.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa Việt Nam đang xây dựng?
A. Có nền kinh tế dựa trên chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
B. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết và cùng phát triển.
D. Nhà nước do nhân dân làm chủ, phục vụ lợi ích chung.
Câu 25. Chức năng đặc thù chỉ có ở nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Tổ chức xây dựng xã hội không còn tình trạng người bóc lột người.
B. Điều hành các chính sách kinh tế và phân bổ tài nguyên hiệu quả.
C. Quản lý quốc phòng, an ninh và đối ngoại theo luật định.
D. Duy trì trật tự công cộng và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Câu 26. Nguyên tắc nào thể hiện vai trò của Đảng Cộng sản trong giải quyết vấn đề dân tộc?
A. Tôn trọng sự đa dạng văn hóa và ngôn ngữ các dân tộc.
B. Kết hợp hài hòa giữa lợi ích dân tộc và lợi ích giai cấp công nhân.
C. Bảo đảm quyền tự trị và quyền tự do phát triển cộng đồng.
D. Chống lại mọi hình thức phân biệt và kỳ thị dân tộc.
Câu 27. Sự chuyển từ hôn nhân tập đoàn sang hôn nhân một vợ một chồng gắn liền với yếu tố nào?
A. Sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
B. Sự phát triển về nhận thức xã hội và chuẩn mực đạo đức.
C. Sự can thiệp của pháp luật vào đời sống hôn nhân.
D. Nhu cầu ổn định tổ chức gia đình trong xã hội văn minh.
Câu 28. Theo Lênin, hình thức chuyên chính vô sản cần thiết trong thời kỳ quá độ là gì?
A. Sự lãnh đạo của Đảng trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
B. Liên minh chính trị giữa vô sản và tư sản dân tộc.
C. Liên minh đặc biệt giữa công nhân, nông dân và các tầng lớp lao động.
D. Sự kiểm soát toàn diện hệ thống tư pháp và an ninh xã hội.
Câu 29. Quan điểm: “Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người” thể hiện mục tiêu của giai đoạn nào?
A. Giai đoạn hoàn thiện hệ thống pháp luật dân chủ nhân dân.
B. Giai đoạn đầu của xã hội xã hội chủ nghĩa.
C. Giai đoạn phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Giai đoạn cao của xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Câu 30. Nội dung nào thể hiện vai trò chính trị – xã hội của liên minh công – nông – trí?
A. Hình thành mạng lưới cộng đồng phát triển bền vững.
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp để bảo vệ chế độ và giữ vững ổn định chính trị.
C. Thúc đẩy phong trào học tập và sáng tạo trong các tầng lớp nhân dân.
D. Nâng cao chất lượng sống và năng lực cạnh tranh quốc gia.