Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Chương 5 thuộc nội dung học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học trong chương trình giáo dục đại cương tại các trường đại học khối ngành khoa học xã hội và nhân văn. Đề cương đại học được biên soạn bởi ThS. Trần Thị Thanh Hương, giảng viên Khoa Lý luận chính trị, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM, năm 2024. Chương 5 tập trung làm rõ vai trò của Nhà nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, đặc biệt là ở Việt Nam; các đặc trưng cơ bản và nội dung kinh tế, chính trị, xã hội của thời kỳ này; cùng với quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam trong tiến trình đổi mới. Câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế giúp sinh viên hiểu sâu và nắm chắc các luận điểm cốt lõi trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, bộ trắc nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Chương 5 được trình bày sinh động, rõ ràng và phân chia hợp lý theo từng mục tiêu kiến thức. Website hỗ trợ người học làm bài nhiều lần, xem lại kết quả chi tiết từng câu và lưu trữ các đề yêu thích. Ngoài ra, phần thống kê kết quả cá nhân sẽ giúp sinh viên nắm bắt được tiến trình học tập và chủ động điều chỉnh phương pháp ôn luyện. Đây là công cụ lý tưởng để sinh viên các trường đại học ôn tập hiệu quả trước khi bước vào các bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ môn Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Chương 5
Câu 1. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, luận điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của cơ cấu xã hội – giai cấp đối với toàn bộ cơ cấu xã hội?
A. Là yếu tố duy nhất quyết định mọi phương diện của đời sống xã hội.
B. Có vị trí thứ yếu so với cơ cấu xã hội về dân tộc và tôn giáo.
C. Giữ vị trí trung tâm, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác.
D. Tồn tại độc lập, không có sự liên hệ với các cơ cấu xã hội khác.
Câu 2. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội chịu sự tác động quyết định của yếu tố nào?
A. Sự thay đổi trong nhận thức và ý thức hệ của các giai cấp, tầng lớp.
B. Sự chuyển dịch trong cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá độ.
C. Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D. Quá trình giao lưu và hội nhập văn hóa quốc tế một cách sâu rộng.
Câu 3. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, xu hướng biến đổi nào là đặc trưng cơ bản của giai cấp công nhân?
A. Giảm nhanh về số lượng do tác động của cách mạng khoa học công nghệ.
B. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
C. Chuyển dịch dần sang các khu vực kinh tế nông nghiệp công nghệ cao.
D. Giữ nguyên về cơ cấu và vai trò so với giai đoạn trước đổi mới.
Câu 4. Nội dung cốt lõi của việc xây dựng liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Tập trung phát triển văn hóa tinh thần cho các giai cấp, tầng lớp.
B. Đảm bảo sự đồng thuận tuyệt đối về mặt tín ngưỡng và tôn giáo.
C. Kết hợp đúng đắn các lợi ích kinh tế của các thành viên liên minh.
D. Thực hiện các chương trình từ thiện xã hội một cách sâu rộng.
Câu 5. Nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin là gì?
A. Các dân tộc được quyền tự do di cư và phân bổ lại dân cư.
B. Ưu tiên phát triển tuyệt đối cho các dân tộc đa số trong quốc gia.
C. Duy trì sự khác biệt về văn hóa để bảo tồn bản sắc riêng biệt.
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, đoàn kết và giúp nhau cùng phát triển.
Câu 6. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, nguồn gốc sâu xa dẫn đến sự xuất hiện của tôn giáo là gì?
A. Sự bất lực và bế tắc của con người trước sức mạnh tự nhiên và xã hội.
B. Nhu cầu sáng tạo nghệ thuật và các giá trị văn hóa tinh thần của con người.
C. Sự áp đặt về mặt tư tưởng của giai cấp thống trị trong xã hội cũ.
D. Kết quả của quá trình giao thoa văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc.
Câu 7. Đặc điểm nổi bật của cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ hiện nay là gì?
A. Mang tính thuần nhất, chỉ còn tồn tại giai cấp công nhân và nông dân.
B. Có sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc và mang tính đối kháng gay gắt.
C. Mang tính đa dạng nhưng có xu hướng xích lại gần nhau.
D. Ổn định, không có sự biến đổi đáng kể so với thời kỳ trước Đổi mới.
Câu 8. Đâu là cơ sở khách quan, nền tảng cho sự tồn tại bền vững của khối liên minh công-nông-trí thức?
A. Sự tương đồng về trình độ học vấn và nhận thức chính trị của các bên.
B. Sự thống nhất về những lợi ích cơ bản và mục tiêu chính trị chung.
C. Yêu cầu bắt buộc từ cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản cầm quyền.
D. Truyền thống đoàn kết được hình thành trong lịch sử đấu tranh dân tộc.
Câu 9. Trong thời kỳ quá độ, việc thực hiện chính sách tôn giáo của nhà nước xã hội chủ nghĩa cần tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Ngăn cấm tuyệt đối mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trong xã hội.
B. Tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, không tín ngưỡng của nhân dân.
C. Khuyến khích việc truyền bá và phát triển các tôn giáo mới từ bên ngoài.
D. Can thiệp trực tiếp vào công việc nội bộ của các tổ chức tôn giáo hợp pháp.
Câu 10. Xu hướng biến đổi nào sau đây là đặc trưng của tầng lớp trí thức ở Việt Nam hiện nay?
A. Giảm dần về số lượng do không còn phù hợp với nền kinh tế thị trường.
B. Bị phân hóa thành các nhóm lợi ích có sự đối kháng về mặt chính trị.
C. Tăng nhanh về số lượng, nâng cao vai trò trong sự nghiệp công nghiệp hóa.
D. Tách rời khỏi các hoạt động chính trị – xã hội, tập trung vào chuyên môn.
Câu 11. Vị trí của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức trong cách mạng xã hội chủ nghĩa được xác định là gì?
A. Là cơ sở chính trị – xã hội vững chắc của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Là một chiến lược mang tính tình thế, tạm thời trong giai đoạn đầu.
C. Là một trong nhiều phương thức tập hợp lực lượng cách mạng.
D. Là yếu tố quyết định trực tiếp đến sự phát triển của kinh tế.
Câu 12. Sự biến đổi của giai cấp nông dân Việt Nam trong thời kỳ quá độ được thể hiện rõ nét qua xu hướng nào?
A. Tăng nhanh về số lượng tuyệt đối do nhu cầu an ninh lương thực.
B. Duy trì phương thức sản xuất manh mún, nhỏ lẻ và tự cung tự cấp.
C. Giảm dần về số lượng và đang có sự phân hóa nội bộ sâu sắc.
D. Tách biệt hoàn toàn khỏi quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 13. Luận điểm nào sau đây phản ánh đúng bản chất của vấn đề dân tộc theo quan điểm Mác-Lênin?
A. Vấn đề dân tộc chỉ là một bộ phận của vấn đề văn hóa, tín ngưỡng.
B. Vấn đề dân tộc chỉ mang tính chính trị và tồn tại trong chủ nghĩa tư bản.
C. Vấn đề dân tộc là vấn đề phức tạp và chỉ giải quyết được bằng bạo lực.
D. Vấn đề dân tộc luôn gắn bó chặt chẽ với vấn đề giai cấp trong xã hội.
Câu 14. Việc giải quyết mối quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam hiện nay cần phải quán triệt quan điểm nào?
A. Thực hiện đồng hóa văn hóa để tạo ra một cộng đồng dân tộc thống nhất.
B. Tập trung mọi nguồn lực phát triển cho dân tộc đa số là người Kinh.
C. Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển.
D. Khuyến khích sự cạnh tranh tự do giữa các dân tộc để tạo động lực.
Câu 15. Chức năng cơ bản nào của gia đình được xem là có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội?
A. Chức năng giáo dục và xã hội hóa các thành viên trong gia đình.
B. Chức năng thỏa mãn các nhu cầu tâm sinh lý và tình cảm.
C. Chức năng tổ chức đời sống vật chất và tiêu dùng của gia đình.
D. Chức năng tái sản xuất ra con người, duy trì nòi giống.
Câu 16. Yếu tố nào giữ vai trò là nền tảng vật chất – kỹ thuật cho khối liên minh công – nông – trí thức trong thời kỳ quá độ?
A. Sự phát triển của kinh tế nông nghiệp truyền thống.
B. Nền công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Sự hỗ trợ tài chính từ các nguồn vốn đầu tư bên ngoài.
D. Hệ thống các hợp tác xã kiểu cũ hoạt động hiệu quả.
Câu 17. Nội dung chính trị của liên minh công – nông – trí thức ở Việt Nam được thể hiện qua việc nào sau đây?
A. Tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ quần chúng.
B. Cùng nhau xây dựng đời sống mới ở khu dân cư, thôn xóm.
C. Cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh.
D. Giữ vững lập trường chính trị, vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 18. Đâu là một trong những nguyên nhân xã hội dẫn đến sự tồn tại của tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Do sự du nhập và truyền bá mạnh mẽ của các tôn giáo từ bên ngoài.
B. Do tâm lý, thói quen, tín ngưỡng của một bộ phận quần chúng nhân dân.
C. Do sự phát triển chưa đồng đều của khoa học và công nghệ hiện đại.
D. Do chính sách của nhà nước xã hội chủ nghĩa khuyến khích tôn giáo.
Câu 19. Đặc trưng của mối quan hệ dân tộc ở Việt Nam được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
A. Các dân tộc có truyền thống đoàn kết lâu đời trong dựng nước và giữ nước.
B. Tồn tại sự khác biệt lớn về trình độ phát triển giữa các dân tộc.
C. Mỗi dân tộc có một bản sắc văn hóa riêng biệt và không giao thoa.
D. Có sự chênh lệch đáng kể về dân số giữa các dân tộc trong cả nước.
Câu 20. Cơ sở để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Sự sắp đặt của cha mẹ và các yếu tố kinh tế, vật chất.
B. Hôn nhân dựa trên các tiêu chí về địa vị xã hội và tài sản.
C. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng.
D. Duy trì các tập quán và truyền thống hôn nhân của xã hội cũ.
Câu 21. Đâu là phương hướng cơ bản để xây dựng một cơ cấu xã hội – giai cấp Việt Nam ổn định, phát triển?
A. Duy trì sự khác biệt và khoảng cách giữa các giai cấp, tầng lớp.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
C. Ưu tiên phát triển tuyệt đối khu vực kinh tế nhà nước, hạn chế tư nhân.
D. Thực hiện chính sách cào bằng thu nhập giữa mọi thành viên xã hội.
Câu 22. Trong khối liên minh, giai cấp công nhân thực hiện vai trò lãnh đạo thông qua tổ chức nào?
A. Thông qua các tổ chức công đoàn và hiệp hội nghề nghiệp.
B. Thông qua hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước.
C. Thông qua đội tiền phong của mình là Đảng Cộng sản.
D. Thông qua các cá nhân ưu tú, xuất sắc trong giai cấp.
Câu 23. Luận điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự biến đổi của tầng lớp doanh nhân ở Việt Nam hiện nay?
A. Có xu hướng giảm về số lượng do sự cạnh tranh của doanh nghiệp ngoại.
B. Tách rời khỏi các hoạt động xã hội để tập trung vào lợi nhuận kinh tế.
C. Phát triển nhanh chóng, có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế – xã hội.
D. Là một bộ phận đối lập về lợi ích với giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 24. “Đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của nước ta”. Đây là quan điểm của tổ chức nào?
A. Liên Hợp Quốc.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Mặt trận Dân tộc Giải phóng.
Câu 25. Việc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội cần dựa trên quan điểm cơ bản nào?
A. Quan điểm lịch sử cụ thể, khắc phục dần các ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo.
B. Quan điểm duy ý chí, xóa bỏ nhanh chóng tôn giáo bằng các biện pháp hành chính.
C. Quan điểm chủ quan, đánh giá tôn giáo chỉ có các giá trị tích cực về đạo đức.
D. Quan điểm biệt lập, tách rời vấn đề tôn giáo ra khỏi các vấn đề chính trị-xã hội.
Câu 26. Sự hình thành và phát triển của gia đình Việt Nam hiện đại chịu tác động mạnh mẽ nhất của yếu tố nào?
A. Quá trình giao lưu văn hóa với các nước trong khu vực và trên thế giới.
B. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xu thế toàn cầu hóa.
C. Sự kế thừa và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
D. Hệ thống pháp luật và các chính sách xã hội của Nhà nước Việt Nam.
Câu 27. Nội dung kinh tế của liên minh công-nông-trí thức thể hiện tập trung nhất ở việc nào?
A. Cùng nhau thực hiện các nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước.
B. Tham gia vào các chương trình xóa đói giảm nghèo tại địa phương.
C. Tổ chức các mối liên kết kinh tế giữa công nghiệp, nông nghiệp và khoa học.
D. Thực hiện viện trợ, giúp đỡ lẫn nhau khi gặp thiên tai, khó khăn.
Câu 28. Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, trong chủ nghĩa xã hội, tôn giáo sẽ có xu hướng như thế nào?
A. Phát triển mạnh mẽ hơn do đời sống vật chất được đảm bảo.
B. Tồn tại lâu dài nhưng sẽ mất dần ảnh hưởng trong xã hội.
C. Trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D. Bị xóa bỏ hoàn toàn ngay lập tức bằng các mệnh lệnh hành chính.
Câu 29. Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng gia đình Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?
A. Khôi phục lại mô hình gia đình truyền thống nhiều thế hệ cùng chung sống.
B. Xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc và thực sự văn minh.
C. Đề cao vai trò của người đàn ông là trụ cột chính trong mọi quyết định.
D. Hạn chế sự can thiệp của pháp luật vào các mối quan hệ trong gia đình.
Câu 30. Mục tiêu cuối cùng của việc thực hiện chính sách dân tộc theo quan điểm Mác-Lênin là gì?
A. Xóa bỏ áp bức dân tộc, thực hiện sự bình đẳng, đoàn kết thực sự.
B. Tạo ra một nền văn hóa duy nhất cho tất cả các dân tộc trong quốc gia.
C. Tập trung các dân tộc thiểu số vào các khu vực kinh tế riêng biệt.
D. Duy trì sự khác biệt về trình độ phát triển để dễ dàng quản lý.
Câu 31. Vai trò của tầng lớp trí thức trong khối liên minh công-nông-trí thức được thể hiện ở đâu?
A. Là lực lượng nòng cốt trong việc sáng tạo và ứng dụng khoa học công nghệ.
B. Giữ vai trò quyết định trong việc hoạch định đường lối, chính sách quốc gia.
C. Là lực lượng đông đảo nhất, tạo ra của cải vật chất chủ yếu cho xã hội.
D. Đóng vai trò trung gian hòa giải mọi mâu thuẫn trong xã hội.
Câu 32. Cơ cấu xã hội nào sau đây được xem là cơ sở để hình thành và biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp?
A. Cơ cấu kinh tế.
B. Cơ cấu dân số.
C. Cơ cấu dân tộc.
D. Cơ cấu tôn giáo.
Câu 33. Nội dung văn hóa – xã hội của liên minh công-nông-trí thức ở Việt Nam hướng tới mục tiêu nào?
A. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Thống nhất các phong tục, tập quán của các vùng miền khác nhau.
C. Xóa bỏ hoàn toàn các yếu tố văn hóa truyền thống đã lỗi thời.
D. Tiếp thu toàn bộ các giá trị văn hóa hiện đại từ các nước phương Tây.
Câu 34. Để giải quyết tốt vấn đề tôn giáo, nhà nước xã hội chủ nghĩa cần làm gì?
A. Phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng trong vấn đề tôn giáo.
B. Đồng nhất vấn đề tôn giáo với các hoạt động mê tín dị đoan.
C. Coi mọi hoạt động tôn giáo đều mang bản chất chính trị phản động.
D. Cấm các chức sắc tôn giáo tham gia vào các hoạt động xã hội.
Câu 35. Trong thời kỳ quá độ, việc củng cố và tăng cường khối liên minh công-nông-trí thức có ý nghĩa gì?
A. Là một nhiệm vụ mang tính hình thức để tuyên truyền đối ngoại.
B. Là giải pháp duy nhất để giải quyết mọi vấn đề kinh tế-xã hội.
C. Là nội dung có ý nghĩa quyết định đối với thành công của chủ nghĩa xã hội.
D. Là một công việc tạm thời chỉ cần thiết trong giai đoạn đầu cách mạng.
Câu 36. Đâu là xu hướng biến đổi tích cực trong quan hệ giai cấp, dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay?
A. Sự gia tăng mâu thuẫn do chênh lệch về mức sống và văn hóa.
B. Sự phân hóa sâu sắc và hình thành các tầng lớp đối kháng nhau.
C. Tăng cường sự đồng thuận xã hội, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. Xu hướng ly khai, cục bộ, đề cao lợi ích riêng của từng cộng đồng.
Câu 37. Chức năng xã hội hóa của gia đình có nội dung cơ bản là gì?
A. Tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh để tăng thu nhập.
B. Truyền thụ kinh nghiệm, giáo dục các thành viên theo chuẩn mực xã hội.
C. Đảm bảo các nhu cầu về vật chất, ăn, mặc, ở cho các thành viên.
D. Duy trì sự ổn định về tâm lý và tình cảm cho các thành viên.
Câu 38. Nguyên nhân kinh tế của sự tồn tại tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế thị trường tạo ra sự cạnh tranh.
B. Đời sống vật chất, kinh tế của nhân dân vẫn còn gặp nhiều khó khăn.
C. Nhu cầu chi tiêu cho các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của người dân.
D. Sự tài trợ từ các tổ chức tôn giáo quốc tế cho các hoạt động trong nước.
Câu 39. Việc tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với khối liên minh công-nông-trí thức?
A. Là điều kiện tiên quyết đảm bảo cho khối liên minh đi đúng định hướng.
B. Là một yếu tố làm giảm tính tự chủ, sáng tạo của các thành viên liên minh.
C. Là một biện pháp mang tính hành chính, áp đặt đối với khối liên minh.
D. Là một trong nhiều yếu tố, không mang tính quyết định đến sự bền vững.
Câu 40. Luận điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất sự vận động của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ?
A. Diễn ra một cách tự phát, không tuân theo bất kỳ quy luật nào.
B. Vừa tuân theo quy luật chung, vừa mang tính đặc thù của mỗi quốc gia.
C. Hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí chủ quan của đảng cầm quyền.
D. Là một quá trình biến đổi diễn ra nhanh chóng và triệt để tức thì.