Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – NEU là bài kiểm tra kiến thức thuộc học phần Kinh tế Vi mô, một môn học cơ sở quan trọng trong chương trình đào tạo của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề trắc nghiệm đại học này được xây dựng bởi PGS.TS. Nguyễn Thị Lan Hương, giảng viên Khoa Kinh tế học – NEU, vào năm 2024. Nội dung bao phủ các chương trọng yếu như quy luật cung – cầu, độ co giãn, lý thuyết hành vi người tiêu dùng, sản xuất và chi phí, cùng cơ chế hoạt động của thị trường cạnh tranh hoàn hảo và không hoàn hảo. Đề thi được thiết kế với hình thức trắc nghiệm khách quan, giúp sinh viên ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ.
Bộ Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – NEU hiện đã có mặt trên trang Dethitracnghiem.vn – nền tảng ôn luyện trực tuyến hàng đầu cho sinh viên khối ngành kinh tế. Các câu hỏi được phân loại rõ ràng theo từng chuyên đề, kèm theo đáp án chính xác và giải thích chi tiết, hỗ trợ người học nắm vững lý thuyết và vận dụng vào thực tiễn. Sinh viên có thể làm bài nhiều lần, theo dõi tiến độ học tập qua biểu đồ và lưu lại đề yêu thích để ôn luyện chuyên sâu. Đây là công cụ không thể thiếu cho mọi sinh viên NEU đang học môn Kinh tế Vi mô.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – NEU
Câu 1. Trong kinh tế học, khái niệm mô tả giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra một lựa chọn kinh tế được gọi là:
A. Chi phí chìm (sunk cost) vì nó không thể thu hồi được.
B. Lợi ích cận biên (marginal benefit) của lựa chọn được thực hiện.
C. Chi phí cơ hội (opportunity cost) của quyết định đó.
D. Chi phí kế toán (accounting cost) thể hiện trên sổ sách.
Câu 2. Xét thị trường hàng hóa X, khi chính phủ đánh một khoản thuế theo sản lượng (thuế t/đvsp) vào nhà sản xuất, hệ quả nào sau đây là chính xác nhất trong ngắn hạn?
A. Đường cầu của người tiêu dùng sẽ dịch chuyển sang bên trái.
B. Cả đường cung và đường cầu đều dịch chuyển sang trái một đoạn bằng nhau.
C. Đường cung của nhà sản xuất sẽ dịch chuyển song song lên trên.
D. Chỉ có giá cân bằng tăng lên nhưng sản lượng cân bằng không thay đổi.
Câu 3. Một thị trường có hàm cung và cầu như sau: (D): P = 100 – Q và (S): P = 10 + 2Q. Nếu chính phủ đặt mức giá trần là P = 60, điều gì sẽ xảy ra trên thị trường?
A. Dư thừa một lượng hàng hóa là 15 đơn vị.
B. Thị trường sẽ đạt trạng thái cân bằng mới tại mức giá 60.
C. Thiếu hụt một lượng hàng hóa là 15 đơn vị.
D. Thị trường không bị ảnh hưởng vì giá trần cao hơn giá cân bằng.
Câu 4. Yếu tố nào sau đây sẽ gây ra sự dịch chuyển của đường cầu đối với mặt hàng thịt bò sang bên phải?
A. Giá thức ăn chăn nuôi bò giảm mạnh làm nguồn cung tăng.
B. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên (giả định thịt bò là hàng hóa thông thường).
C. Công nghệ giết mổ và bảo quản thịt bò trở nên tiên tiến hơn.
D. Giá thịt lợn (hàng hóa thay thế) giảm một cách đáng kể.
Câu 5. Đường bàng quan (indifference curve) của một người tiêu dùng thể hiện:
A. Các mức sản lượng khác nhau mà người tiêu dùng có thể mua với cùng một mức thu nhập.
B. Mối quan hệ giữa giá cả của một hàng hóa và lượng cầu của hàng hóa đó.
C. Mức độ hữu dụng tăng thêm khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa.
D. Tất cả các phối hợp hàng hóa khác nhau mang lại cùng một mức độ thỏa mãn.
Câu 6. Một người tiêu dùng chi tiêu hết thu nhập để mua 2 hàng hóa X và Y. Biết Px = 10, Py = 20 và tỷ lệ thay thế cận biên (MRSxy) hiện tại là 1.5. Để tối đa hóa hữu dụng, người tiêu dùng này nên:
A. Giữ nguyên lượng tiêu dùng X và Y vì đã tối ưu.
B. Tăng tiêu dùng X và giảm tiêu dùng Y.
C. Giảm tiêu dùng X và tăng tiêu dùng Y.
D. Giảm tiêu dùng cả hai hàng hóa X và Y.
Câu 7. Khi giá của một hàng hóa thông thường giảm, ảnh hưởng thu nhập và ảnh hưởng thay thế sẽ tác động như thế nào đến lượng cầu?
A. Ảnh hưởng thu nhập làm tăng lượng cầu, ảnh hưởng thay thế làm giảm lượng cầu.
B. Cả hai ảnh hưởng đều làm giảm lượng cầu của hàng hóa đó.
C. Ảnh hưởng thay thế làm tăng lượng cầu, ảnh hưởng thu nhập làm giảm lượng cầu.
D. Cả ảnh hưởng thu nhập và ảnh hưởng thay thế đều làm tăng lượng cầu.
Câu 8. Hàm số cầu của một sản phẩm được cho là P = 100 – 2Q. Tại mức giá P = 60, độ co giãn của cầu theo giá (tính theo giá trị tuyệt đối) là bao nhiêu?
A. 1.5
B. 1.0
C. 2.0
D. 0.67
Câu 9. Trong lý thuyết sản xuất, năng suất cận biên (MP) của một yếu tố đầu vào biến đổi bắt đầu giảm xuống khi:
A. Tổng sản phẩm (TP) bắt đầu giảm.
B. Doanh nghiệp bắt đầu bị thua lỗ kinh tế.
C. Năng suất trung bình (AP) đạt giá trị cực đại.
D. Thêm một đơn vị yếu tố đầu vào đó làm cho tổng sản phẩm tăng với tốc độ chậm hơn.
Câu 10. Mối quan hệ nào sau đây giữa chi phí cận biên (MC) và chi phí trung bình (ATC) là luôn đúng?
A. Khi MC tăng thì ATC cũng phải tăng theo.
B. Khi MC nhỏ hơn ATC, đường ATC sẽ có xu hướng đi xuống.
C. Đường MC luôn cắt đường ATC tại điểm cực đại của đường ATC.
D. MC bằng ATC khi tổng chi phí (TC) đạt giá trị tối thiểu.
Câu 11. Một doanh nghiệp có hàm tổng chi phí là TC = Q² + 4Q + 100. Chi phí cố định (FC) và chi phí biến đổi trung bình (AVC) tại mức sản lượng Q = 10 lần lượt là:
A. FC = 104 và AVC = 10
B. FC = 100 và AVC = 24
C. FC = 100 và AVC = 14
D. FC = 100 và AVC = 140
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của một thị trường cạnh tranh hoàn hảo?
A. Các doanh nghiệp là người chấp nhận giá của thị trường
B. Thông tin trên thị trường là hoàn hảo cho tất cả các bên
C. Sản phẩm của các doanh nghiệp có sự khác biệt hóa rõ rệt.
D. Việc gia nhập hay rời bỏ ngành là hoàn toàn tự do
Câu 13. Trong ngắn hạn, một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ quyết định đóng cửa sản xuất tạm thời khi:
A. Tổng doanh thu không đủ bù đắp tổng chi phí sản xuất
B. Giá bán của sản phẩm nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình tối thiểu (P < AVCmin).
C. Doanh nghiệp đang phải chịu một khoản lỗ kinh tế
D. Chi phí cận biên bằng với doanh thu cận biên (MC = MR)
Câu 14. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là TC = Q² + 2Q + 25. Giá thị trường là P = 42. Mức sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận và lợi nhuận kinh tế tối đa thu được là:
A. Q = 21 và Lợi nhuận = 441
B. Q = 20 và Lợi nhuận = 415
C. Q = 20 và Lợi nhuận = 375
D. Q = 40 và Lợi nhuận = 815
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây mô tả chính xác trạng thái cân bằng dài hạn của một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo?
A. Doanh nghiệp đạt được lợi nhuận kinh tế dương do tối ưu hóa sản xuất
B. Lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp bằng không (P = MC = min ATC).
C. Giá bán của sản phẩm bằng chi phí biến đổi trung bình tối thiểu
D. Doanh nghiệp sản xuất tại mức sản lượng có chi phí cận biên tối thiểu
Câu 16. Nguồn gốc cơ bản của sức mạnh độc quyền là:
A. Việc sản xuất sản phẩm không có hàng hóa thay thế gần gũi
B. Quy mô sản xuất của doanh nghiệp rất lớn so với thị trường
C. Sự tồn tại của các rào cản gia nhập ngành.
D. Khả năng định giá sản phẩm cao hơn chi phí cận biên
Câu 17. Một doanh nghiệp độc quyền có hàm tổng chi phí là TC = Q² + 2Q + 50 và đối mặt với đường cầu P = 50 – Q. Mức sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận là:
A. Q = 24
B. Q = 15
C. Q = 10
D. Q = 12
Câu 18. So với thị trường cạnh tranh hoàn hảo, tổn thất phúc lợi xã hội (deadweight loss) trong thị trường độc quyền bán phát sinh do:
A. Doanh nghiệp độc quyền luôn thu được lợi nhuận kinh tế dương
B. Doanh nghiệp độc quyền sản xuất ở mức sản lượng thấp hơn và định giá cao hơn.
C. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp độc quyền luôn cao hơn
D. Người tiêu dùng phải trả một mức giá bằng đúng chi phí cận biên
Câu 19. Chính sách phân biệt giá cấp một (phân biệt giá hoàn hảo) của nhà độc quyền có mục tiêu là:
A. Bán cho mỗi nhóm khách hàng một mức giá khác nhau
B. Thu toàn bộ thặng dư sản xuất về cho doanh nghiệp
C. Giảm sản lượng để đẩy giá bán sản phẩm lên mức cao nhất
D. Thu toàn bộ thặng dư tiêu dùng và biến nó thành lợi nhuận.
Câu 20. Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, đường cầu mà mỗi doanh nghiệp phải đối mặt có đặc điểm là:
A. Nằm ngang vì có rất nhiều doanh nghiệp khác trong ngành
B. Dốc xuống và có độ co giãn hoàn toàn không co giãn
C. Dốc xuống và co giãn nhiều hơn so với đường cầu của nhà độc quyền thuần túy.
D. Trùng với đường cầu của toàn bộ thị trường
Câu 21. Đặc điểm nào thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa thị trường cạnh tranh độc quyền và thị trường độc quyền tập đoàn (oligopoly)?
A. Mức độ khác biệt hóa sản phẩm giữa các doanh nghiệp
B. Sự tồn tại của lợi nhuận kinh tế trong dài hạn
C. Mức độ phụ thuộc lẫn nhau trong việc ra quyết định chiến lược.
D. Khả năng các doanh nghiệp gia nhập và rời bỏ ngành
Câu 22. Một nhà độc quyền có MC = 10. Đường cầu thị trường là P = 50 – 2Q. Nếu nhà độc quyền này thực hiện chính sách phân biệt giá hoàn hảo, tổng sản lượng bán ra sẽ là bao nhiêu?
A. Q = 10
B. Q = 20
C. Q = 25
D. Q = 15
Câu 23. Mô hình đường cầu gãy (kinked demand curve) trong độc quyền tập đoàn được sử dụng để giải thích hiện tượng:
A. Các doanh nghiệp trong ngành thường xuyên thay đổi giá bán
B. Các doanh nghiệp cấu kết với nhau để hình thành cartel
C. Giá cả trên thị trường có xu hướng ổn định, ít biến động.
D. Các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau bằng các công cụ phi giá
Câu 24. Phát biểu nào sau đây thuộc về lĩnh vực kinh tế học thực chứng (positive economics)?
A. Chính phủ nên tăng thuế đối với hàng hóa xa xỉ để tăng ngân sách
B. Mức lương tối thiểu hiện tại là quá thấp và cần phải được điều chỉnh tăng
C. Việc tăng lãi suất của ngân hàng trung ương có thể làm giảm tỷ lệ lạm phát.
D. Tất cả mọi người đều nên được hưởng một mức phúc lợi xã hội cơ bản
Câu 25. Giả sử cầu đối với xăng là ít co giãn. Khi chính phủ đánh thuế trên mỗi lít xăng bán ra, ai sẽ là người chịu phần lớn gánh nặng thuế?
A. Gánh nặng thuế được chia đều cho cả người mua và người bán
B. Người tiêu dùng sẽ phải chịu phần lớn gánh nặng thuế.
C. Nhà sản xuất (người bán) sẽ phải chịu phần lớn gánh nặng thuế
D. Chính phủ sẽ không thu được thuế vì lượng tiêu thụ giảm mạnh
Câu 26. Ngoại ứng tiêu cực (negative externality) trong sản xuất xảy ra khi:
A. Việc sản xuất một hàng hóa mang lại lợi ích cho bên thứ ba không liên quan
B. Chi phí tư nhân của việc sản xuất lớn hơn chi phí xã hội
C. Lợi ích xã hội của việc tiêu dùng lớn hơn lợi ích tư nhân
D. Chi phí xã hội của việc sản xuất lớn hơn chi phí tư nhân.
Câu 27. Hàng hóa công cộng thuần túy (pure public good) có hai đặc tính cơ bản là:
A. Có tính cạnh tranh và có tính loại trừ trong tiêu dùng
B. Không có tính cạnh tranh nhưng có tính loại trừ trong tiêu dùng
C. Không có tính cạnh tranh và không có tính loại trừ trong tiêu dùng.
D. Có tính cạnh tranh nhưng không có tính loại trừ trong tiêu dùng
Câu 28. Một xưởng sản xuất có hàm sản xuất Q = 2KL, trong đó K là vốn và L là lao động. Nếu xưởng sử dụng 4 đơn vị vốn (K=4), năng suất cận biên của lao động (MPL) là:
A. MPL = 8
B. MPL = 4L
C. MPL = 2L
D. MPL = 4
Câu 29. Thặng dư tiêu dùng (consumer surplus) được định nghĩa là:
A. Phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của doanh nghiệp
B. Mức độ thỏa mãn mà người tiêu dùng nhận được từ việc tiêu dùng hàng hóa
C. Sự khác biệt giữa mức giá tối đa người tiêu dùng sẵn lòng trả và mức giá thực tế họ phải trả.
D. Tổng số tiền mà người tiêu dùng chi trả để mua một lượng hàng hóa nhất định
Câu 30. Trong dài hạn, lợi nhuận kinh tế của một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh độc quyền có xu hướng tiến về không, tương tự như thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là:
A. Sự tự do gia nhập ngành của các doanh nghiệp mới.
B. Sản phẩm của các doanh nghiệp là hoàn toàn giống hệt nhau
C. Các doanh nghiệp không có sức mạnh thị trường để định giá
D. Chính phủ quy định không cho phép có lợi nhuận kinh tế